Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

GIAO AN LOP 4 - TUAN 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.78 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 26</b>



Ngày soạn: 16/3/2018


Ngáy giảng:Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018



<b>TOÁN:</b>


<b>Tiết 126: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số</b></i>


<i><b>2.Kĩ năng: Biết tìm nhanh thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia 2 phân số</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận </b></i>


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>


Phép chia phân số


- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
- GV nhận xét.



<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:Tính rồi rút gọn </b></i>


- Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn
kết quả (đến tối giản).


- Các kết quả đã rút gọn.


- HS nhắc lại.
- HS nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.


a.


3 3 3 4 12 4
:


5 45 3 15<i>x</i>  5
2 3 2 10 20 4


:


5 105<i>x</i> 3 15 3
9 3 9 4 36 3


:



8 48 3<i>x</i> 24 2


b.


1 1 1 2 2 1
:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài tập 2:Tìm x</b></i>


- GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia
chưa biết được tiến hành như đối với số tự
nhiên.


- GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và
số chia trong phép tính.


- GV nhận xét cho điểm


<i><b>Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi )</b></i>


<i><b>- GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học</b></i>
<i><b>sinh lên giải </b></i>


<i><b>- GV nhận xét cho điểm </b></i>
<i><b>Bài tập 4( HS khá, giỏi làm)</b></i>
- Yêu cầu HS tóm tắt bài tốn
- Phân tích đề tốn:


+ GV nêu một ví dụ tương tự (về số tự nhiên


+ Tương tự, HS lập và thực hiện phép tính với
bài toán đã cho.


- GV mời 1 học sinh lên bảng giải.


1 1 1 6 6 3
:


8 68 1<i>x</i>  8 4
1 1 1 10 10 2


:


5 10 5<i>x</i> 1 5 1<sub>=2</sub>
- 1 HS đọc yêu cầu.


- 2HS làm bài.
- HS sửa



3


5<sub> x X = </sub>
4


7 <sub> </sub>


1 1


:


8 <i>X </i>5


X =
4 3
:
7 5 <sub> </sub>
1 1
:
8 5
<i>X </i>
X =
20
21 <sub> </sub>
5
8
<i>X </i>


- 3HS làm bài.
- HS sửa bài.


<i><b>a.</b></i>


2 3 2 3 6 1
3 2 3 2 6 1


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
  
<i><b>=1</b></i>


<i><b>b.</b></i>


4 7 4 7 28 1
7 4 7 4 28 1


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
  
<i><b>=1</b></i>
<i><b>c.</b></i>


1 2 1 2 2 1
2 1 2 1 2 1


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


  


<i><b>=1</b></i>
<i><b>- 1 HS đọc yêu cầu.</b></i>


- 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở,
nhận xét bài làm của bạn.


<i><b>Giải </b></i>



<i><b>Độ dài đáy của hình bình hành là:</b></i>
2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )</b>


- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.


- GV nhận xét.


<b>TẬP ĐỌC:</b>


<b> THẮNG BIỂN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con </b></i>


người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống yên bình


<i><b>2.Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ </b></i>


ngữ gợi tả.


* KNS: Giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó.Đảm nhận trách nhiệm


<i><b> 3.Thái độ: Thêm khâm phục những thanh niên xung kích</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK


<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Bài thơ về tiểu đội
xe khơng kính và trả lời trong SGK


- Nhận xét


<b>1. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài: </b>


- Nêu mục tiêu bài học


<b>2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


a. Luyện đọc


- Gọi 2 HS đọc toàn bài


- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2
lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS


- Y/c HS đọc phần chú giải trong SGK
- Y/c HS đọc bài theo cặp


- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc



<b>b. Tìm hiểu bài :</b>


- Luyện đọc theo cặp và trả lời câu hỏi:


+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển
được miêu tả theo trình tự ntn?


- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:


+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn
bão biển


- HS đoc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:


+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được


- 2HS: Thi, Tân lên bảng đọc thuộc lòng
- Nhận xét


- Lắng nghe


- 2 HS đọc toàn bài : Nghi, Thư
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
Đọc từ khó: nuốt tươi, giận dữ
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn


- Theo dõi GV đọc mẫu



- Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi
+ Cuộc chiến đấu được miêu tả


. Đoạn 1: Biển đe doạ
. Đoạn 2: Biển tấn công
. Đoạn 3: Người thắng biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

miêu tả ntn ở đoạn 2?
* Hỏi:


+ Đoạn 1 và đoạn 2, tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?


+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:


+ Những hình ảnh từ ngữ nào trong đoạn văn thể
hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của
con người trước cơn bão biển?


<b>c. Đọc diễn cảm</b>


- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay


- Sau đó hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi
đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu trong bài. Có thể
chọn đọc đoạn 3


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>



- Ý nghĩa của bài văn là gì?


- Nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà học bài và soạn
bài Ga-vrốt ngoài chiến lũy


+ Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: Như con
mập đớp con cá chim – như một đàn có voi lớn
+ Biện pháp nhân hố: Biển cả muốn nuốt tươi
con đề mỏng manh; biển ; gió giận dữ điên
cuồng


+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động,
gấy ấn tượng mạnh mẽ


- HS tự luyện đọc diễn cảm một đoạn văn mình
thích


- 3 đến 5 tốp HS tồn bài trước lớp
Nhận xét bạn đọc


<b>ĐẠO ĐỨC</b>



<b>TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS hiểu: Thế nào là hoạt động nhân đạo .Vì sao cần tích cực tham gia </b></i>
các hoạt động nhân đạo


<i><b>2.Kỹ năng: Biết thơng cảm với những người gặp khó khăn, hoạn nạn .</b></i>


*KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
<i><b>3.Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa </b></i>
phương phù hợp với khả năng


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>
- SGK đạo đức 4


- Mỗi HS có ba tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng
- Phiếu điều tra theo mẫu


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động Giáo viên</b> <b>Hoạt động Học sinh</b>
<b>I/ Bài mới:</b>


<b>1/ Giới thiệu bài</b>
<b>2/</b>


<b>*HĐ1:Thảo luận nhóm (thơng tin trang 37, </b>


SGK)


- Gv y/c các nhóm HS đọc thơng tin và thảo
luận các câu hỏi 1, 2


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho


- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

các nhóm HS



- Y/c các nhóm lên trình bày


GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị
thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều
khó khăn, thiệt thịi. Chúng ta cần cảm thơng,
chia sẽ với họ, quyên góp tiền của đề giúp đỡ
họ. Đó là một hoạt động nhân đạo


<b>HĐ2: Làm việc nhóm đơi (BT1, SGK)</b>


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận bài tập


- Y/c các nhóm lên trình bày
Kết luận:


. Việc làm trong các tình huống (a), (c) là đúng
. Việc làm trong tình huống (b) là sai vì khơng
phải xuất phát từ tấm lịng cảm thơng, mong
muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy
thành tích cho bản thân


<b>HĐ3: Bày tỏ ý kiến (BT3, SGK)</b>


- Cách tiến hành tương tự như hoạt động 3, tiết
1, bài 3


- Kết luận:



. Ý kiến a): Đúng
. Ý kiến b): Sai
. Ý kiến c): Sai


- Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK


<b>3/ Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học, dặn dị</b>


- Nhóm cử đại diện lên trình bày, cả lớp
trao đổi tranh luận


- Lắng nghe


- Thảo luận nhóm


- Nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến
trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe


- Lắng nghe


- 1 – 2 HS đọc


<b> Ngày soạn: 17/3/2018</b>

<b>Ngáy giảng:Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018</b>



Toán



<b>BÀI: LUYỆN TẬP</b>



I.MỤC TIÊU:


- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.


<b>- BT3, 4 HS khá, giỏi làm.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>


Luyện tập
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.


<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: Tính rồi rút gọn </b></i>


- Yêu cầu HS thực hiện ở giấy nháp.


<i><b>Bài tập 2:Tính (theo mẫu)</b></i>


+ Trường hợp số tự nhiên chia phân số:


<b> 2 : </b>
3
5



+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
- Đây là trường hợp số tự nhiên chia cho phân


HS thực hiện theo trình tự.
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài.


a.


2 4 2 5 10 5
:


7 5 7 4 14<i>x</i>  7


b.


3 9 3 4 12 1
:


8 48 9<i>x</i> 72 6


c.


8 4 8 7 56 2
:


21 721 4<i>x</i> 84 3



d.


5 15 5 8 40 1
:


8 8 8 15 120<i>x</i>  3
- 1HS đọc lại yêu cầu bài.
- HS thực hiện.


- HS làm vào vở.


a.


5 3 7 21
3:


7 5 5


<i>x</i>


 


b.


1 4 3 12
4 :


3 1 1


<i>x</i>



 


=12


c.


1 5 6 30
5 :


6 1 1


<i>x</i>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

số


- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số
là 1 (2 =


2
1 )


- Thực hiện phép chia hai phân số


(
2
1:



3
5=


2


5
3=


2×5
1×3=


10
3 )
<i><b>Bài tập 3: Tính bằng 2 cách </b></i>


- Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất đã
được học


Bài 4 GV nêu yêu cầu đề bài


GV hướng dẫn học sinh đọc và nêu câu trả lời.
- GV hướng dẫn mẫu


<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>


- HS về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.



- HS tính bằng 2 cách.
- HS lên bảng tính.


1 1 1 5 3 1 8 1 8


( ) ( )


3 5 <i>x</i>2 15 15 <i>x</i>2 15 2 <i>x</i> 30


1 1 1 1 1 1 1 1 10 16 8


( )


3 5 <i>x</i>23 2 5 2<i>x</i>  <i>x</i>  6 1060 30


1 1 1 5 3 1 2


( ) ( )


3 5 <i>x</i>2 15 15 <i>x</i>2 30


1 1 1 1 1 1 1 1 1 10 6 26 13


( )


3 5 <i>x</i>2 3 2 5 2<i>x</i>  <i>x</i>  6 1060 60 60 30
- 1HS đọc yêu cầu.


- 3HS làm bài.





1 1 1 12 12


: 6


2 122<i>x</i> 1 2 
Vậy ½ gấp 6 lần 1/12


1 1 1 12 12


: 4


3 123 1<i>x</i> 3 
1 1 1 12 12


: 3


4 124<i>x</i> 1 4 
1 1 1 12 12


: 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>CHÍNH TẢ: Nghe viết</b>


<b>THẮNG BIỂN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Nghe, viết đúng bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn trích Thắng biển</b></i>
<i><b>2.Kĩ năng: Luyện đúng bài tập chính tả những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai </b></i>


(in/inh)


<i><b>3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chữ viết</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy - học: </b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b)
<b>IIICác hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy
nháp những từ ngữ đã được luyện viết ở BT2,
tiết CT trước


- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục tiêu bài học


<b>2.2 Hướng dẫn viết chính tả</b>


- Y/c HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài
Thắng biển


- Hỏi: Qua hình ảnh em thấy cơn bão biển
hiện ra ntn?



- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả


- Viết chính tả
- Chấm, chữa bài


<b>2.3 Hướng dẫn làm bài tập</b>
. Chọn BT cho HS


Bài tập 2:


a) - Gọi HS đọc y/c bài tập
- Dán tờ phiếu BT lên bảng


- Tổ chức cho từng nhóm thi tiếp sức
- GV hướng dẫn thi


- Theo dõi HS thi làm bài


- Y/c đại diện các nhóm đọc đoạn văn hồn
chỉnh của nhóm mình. Các nhóm khác nhận
xét


- Nhận xét kết luận lời giải đúng
b) Tiến hành tương tự như phần a)
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- Y/c HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ vừa



- 2HS: Toàn, Uyên lên bảng thực hiện theo
y/c của GV


- Lắng nghe


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi
+ thật dữ dội, điên cuồng


- HS đọc và viết các từ sau: mênh mông,
lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, quyết
tâm …


- Viết vào vở


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- Nghe GV hướng dẫn
- Các tổ thi làm nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

được ôn luyện trong bài


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>



<b>LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nắm được tác dụng của </b></i>
câu kể tìm được,



<i><b>2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận CN và VN trong các câu kể Ai là gì? đã tìm được, </b></i>
viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì?


<i><b>3.Thái độ: Có ý thức học tốt mơn Tiếng Việt</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Một bảng phụ viết lời giải BT1
<b>III/ Các hoạt động :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi HS nói nghĩa của 3 – 4 từ cùng nghĩa vớ
từ dũng cảm về nhà các em đã xem từ điển
- Một 1 HS làm lại BT4


- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài: </b>
- Nêu mục tiêu


<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
Bài 1:


- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/c HS tự làm bài


- Y/c HS đọc kĩ từng đoạn văn, dùng bút chì


đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì? Trao đổi
về tác dụng của mỗi câu kể đó


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


Bài 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu BT


- Y/c HS tự làm bài, sử dụng các kí hiệu đã
quy định


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


Bài 3


- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Y/c HS tự làm bài


- Gọi HS lên bảng. GV chú ý sửa chữa thật kĩ
lỗi dùng từ, đặt câu cho HS


- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình
* HS Giỏi viết được ít nhất 5 câu


- Nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>



- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c


- Lắng nghe


- 1 HS đọc


- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm bằng
bút chì vào SGK


- Nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc thành tiếng


- 1 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm bằng
chì vào SGK


- Nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu bạn
sai


- 1 HS đọc thành tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nhận xét tiết học.


- Y/c những HS viết đoạn văn giới thiệu chưa
đạt yêu cầu, chưa dùng đúng các kiểu câu Ai
là gì? về nhà sửa chữa, viết lại vào vở


- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình



<b> Ngày soạn: 18/3/2018</b>

<b>Ngáy giảng:Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018</b>



Toán



Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện phép chia hai phân số.


- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.


<b>-BT1c;2c; BT3 HS khá, giỏi làm.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
<b> Luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.


<b>3.Bài mới:( 30 phút )</b>



<b>Hoạt động1: Giới thiệu bài.</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1: Tính </b></i>


- Bài tập này có ý định nêu hiện tượng sau: Khi
đổi chỗ hai phân số trong phép chia đã cho thì
được phân số đảo ngược với kết quả của phép
chia đã cho.


- GV nhận xét cho điểm.


- HS sửa bài.
- HS nhận xét.


- HS thực hiện phép chia.
- HS làm bài.


a.


5 4 5 7 35
:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Bài tập 2: Tính theo mẫu </b></i>


Trường hợp số tự nhiên chia phân số:


+ Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu:
- Đây là trường hợp phân số chia cho số tự
nhiên.



- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số
là 1 (5 =


5
1 )


- Thực hiện phép chia hai phân số.


(
2
3:
5
1=
2

1
5=
2×1
3×5=
2
15 )
<i><b>Bài tập 3:Tính ( HS khá,giỏi làm)</b></i>


- GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính trong
biểu thức


- GV hướng dẫn cách làm
- Gv nhận xét cho điểm


<i><b>Bài tập 4:</b></i>



- Các hoạt động giải tốn:
- Vẽ sơ đồ minh hoạ.
- Phân tích:


-Tính chiều rộng


b.


1 1 1 3 3
:


5 3 5 1 <i>x</i> 5


c.1:
2
3=
1
1<i>x</i>
3
2=
3
2
- HS làm bài.


- HS sửa.\


3 3 2 3 1 3
: 2 :



4 4 14 2<i>x</i> 8


M:


3 3 3


: 2


4 4 2<i>x</i> 8


a.


5 5 5


: 3


7 7 3<i>x</i> 21


b.


1 1 1


: 5


2 2 5 10<i>x</i> 


c.


2 2 2



: 4


3 3 4 12<i>x</i>  <sub>=</sub>


1
6


- 2HS làm bài.
- HS sửa bài.
a.


3 2 1 3 2 1 1 1 1 2 3 1
4 9 3 4 9 3 6 3 6 6 6 2


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


        


b.


1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1
:


4 3 2 4 1 2<i>x</i>   4 2  4 44
- 1HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Tính chu vi


- Tính diện tích


<b>4.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút )</b>


- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.


Chiều rộng của mảnh vườn là:


60 x
3


5 = 36 (m)


Chu vi của mảnh vườnlà:
(60 + 36)x 2 = 192(m)
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x36 = 2160(m2<sub>)</sub>


Đáp số: Chu vi: 192m
Diện tích: 2160 m2


<b>KỂ CHUYỆN:</b>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện đã kể), trao đổi được </b></i>
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện)



<i><b>2. Kĩ năng: Kể lại được một câu chuyện (hoặc 1 đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có </b></i>
nhân vật, ý nghĩa, nói về lịng dũng cảm của người


<i><b>3.Thái độ: Rèn luyện lòng dũng cảm</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Một số truyện viết về lòng dũng cảm của con người. GV và HS sưu tầm trong truyện
cổ tích, truyện thiếu nhi, truyện người thực, việc thực trên báo, Truyện đọc lớp 4 (nếu
có)


- Bảng lớp viết sẵn đề bài KC
<b>III/ Các hoạt động :</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện
Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không
chết”?


- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài:</b>
- Nêu mục tiêu của bài


<b>2.2 Hướng dẫn HS kể chuyện:</b>



a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài


- HS kể chuyện và trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Y/c HS đọc đề bài


- GV phân tích gạch dưới những từ ngữ: Lòng
dũng cảm, được nghe, được đọc


- Gọi HS đọc phần gợi ý của bài


- Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu
chuyện của mình


b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, Y/c HS kể
lại chuyện trong nhóm


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
* Thi kể trước lớp


- Tổ chức cho HS thi kể chuyện


- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa
chuyện, điều các em khiểu ra nhờ câu chuyện.
Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân vật,
chi tiết trong truyện. Cả lớp và GV nhận nhét


tính điểm


- Cuối giờ, cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể chuyện lối cuốn nhất


<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
- Nhận xét tiết học


- Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe. Nhắc nhở, giúp đỡ những
HS kể chưa đạt về nhà tiếp tục luyện tập


- 2 HS đọc thành tiếng


- 4 HS nối tiếp nhau đọc các phần gợi ý 1,
2, 3, 4


- Tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình định kể


- 4 HS tạo thành một nhóm.


- 5 – 7 HS thi kể và trao đổi với các bạn về
ý nghĩa câu chuyện đó


- HS cả lớp cùng bình chọn


<b>TẬP ĐỌC:</b>



<b>GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé </b></i>
Ga-vrốt


<i><b>2.Kĩ năng: Đọc đúng lưu loát các tên riêng người nước ngồi (Ga-vrốt, Ăng-giơn-ra, </b></i>
Cuốc-phây-rắc ), lời đối đáp giữa các nhân vật, phân biệt với lời người dẫn chuyện.
* KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Ra quyết định
<i><b>3.Thái độ: Khâm phục, yêu mến cậu bé anh hùng.</b></i>


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Truyện Những người khốn khổ (nếu có)
<b> III/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS đọc bài Thắng biển và trả lời câu
hỏi về nội dung bài


- Nhận xét
<b>2. Bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Nêu mục tiêu bài học
<b>2.2 Hướng dẫn luyên đọc</b>


- Gọi HS đọc toàn bài


- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài (3 lượt).
GV sửa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS


- Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong
phần chú giải


- Y/c HS đọc bài theo cặp
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
<b>2.3 Tìm hiểu bài</b>


- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?


- Y/c HS đọc đoạn cịn lại trả lời:


+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm
của Ga-vrốt?


- Y/c HS đọc đoạn cuối, trả lời:


+ Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên
thần?


+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?


<b>3/ Đọc diễn cảm</b>


- GV gọi 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai


(2 lượt): Người dẫn chuyện, Ga-vrốt,
Ăng-giơn-ra, Cuốc-phây-rắc. Cả lớp theo dõi để
tìm ra giọng đọc từng nhân vật


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cuối bài
- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện
đọc (đoạn 3)


- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc


- Nhận xét


<b>3. Củng cố dặn dò</b>
- Nhận xét lớp học.


- Lắng nghe


- 2 HS đọc toàn bài trước lớp


- HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự
- 1 HS đọc phần chú giải thành tiếng trước
lớp


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn
- Lắng nghe GV đọc mẫu


- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi



+ Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa
quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để
nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu
+ Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài
chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới
làn mưa đạn của địch ; Cuốc-phây-rắc thúc
dục cậu quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt
vẫn nán lại để nhặt đạn ; Ga-vốt lúc ẩn lúc
hiện giữa làn đạn giặc, chơi trò ú tim với cái
chết …


+ Vì thân hình bé nhỏ chú ẩn, hiện …Chơi
trị ú tim với cái chết./ Vì hình ảnh Ga-vrốt
bất chấp hiểm nguy … đạn giặc không tới
được


+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất
khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt / Em
rất xúc động khi đọc truyện này. Em sẽ tìm
đọc truyện “Những người khốn khổ” để biết
nhiều hơn về Ga-vrốt …


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Y/c HS tiếp tục luyện đọc theo cách phân
vai


<b>HỌC BUỔI CHIỀU</b>


<b>Khoa học:</b>



<b>NÓNG LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ(TT)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, nhận biết</b></i>
được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa
nhiệt nên lạnh đi.


<i><b>2.Kĩ năng: HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giản vì </b></i>
nóng lạnh của chất lỏng


<i><b>3.Thái độ: Thêm yêu thích khoa học, thích khám phá cuộc sống</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị chung: Phích nước sơi


- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang
103 SGK)


<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng y/c trả lời câu hỏi về nội
dung bài trước


- Nhận xét
2/ Bài mới


a/ Giới thiệu bài.


b/


<b>*HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt </b>


* Các tiến hành:
* Làm việc theo nhóm


- GV cho HS làm thí nghiệm trang 102 SGK
theo


- Y/c HS dự đoán trước khi làm thí nghiệm.
Sau khi làm thích nghiệm thử so sánh với kết
quả dự đốn


- Gọi HS các nhóm trình bày


- GV hướng dẫn HS giải thích như SGK
* Cho HS làm việc cá nhân


+ Cho biết sự nóng lên, lạnh đi có ích hay
khơng ?


- Y/c HS trình bày
- Hỏi:


+ Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
* Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu
nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn
thì toả nhiệt, sẽ lạnh đi. Vật nóng lên do thu
nhiệt, lạnh đi vì nó toả nhiệt hay chính là do



- 3 HS lên bảng trả lời


- Lắng nghe


- Tiến hành làm thí nghiệm


- Nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả
thảo luận


- Mỗi HS đưa ra 4 ví dụ về các vật nóng lên
hoặc lạnh đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đã truyền cho vật lạnh hơn


<b>HĐ2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh </b>


đi và nóng lên
* Cách tiến hành


- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
- Cho HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103
SGK


- Gọi HS trình bày, các nhóm khác bổ sung
nếu có kết quả khác


- Cho HS quan sát nhiệt kế (theo nhóm) và trả
lời câu hỏi trong SGK



+ Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các
vật nóng lạnh khác nhau?


- Hỏi: Tại sao khi đun nước, không nên đổ
đầy nước vào ấm?


<b>3/ Củng cố, dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết
và chuẩn bị bài sau


- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh
hoạ, dựa vào kinh nghiệm của bản thân, các
kiến thức đã học, trao đổi, thảo luận trả lời
câu hỏi:


- Vài HS lên trình bày


+ Khi dùng nhiệt kế đo các vật có nóng lạnh
khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt
kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng
trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao
co lại khi ở nhiệt độ thấp


- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. nếu nước
quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng
tay, tắc bếp, chập điện



<b>KĨ THUẬT:</b>



<b>CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH</b>


<b> KĨ THUẬT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS biết tên gọi , hình dạng của cá chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ </b></i>
thuật


<i><b>2.Kĩ năng: Sử dụng được cờ- lê, tua- vít để lắpvít, tháo vít; biết lắp ráp một số chi tiết </b></i>
với nhau


<i><b>3.Thái độ: Rèn luyện sự khéo léo</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy - học: </b>


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật dành cho HS
- GV : Bộ lắp ghép


<b>III/Các hoạt động dạy - học:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Kiểm tra</b>


- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- Nhận xét


2/Bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>* Giới thiệu bài:</b>


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS gọi tên, nhận </b>
<b>dạng các chi tiết và dụng cụ</b>


GV lần lượt giới thiệu các chi tiết và dụng cụ
khác nhau


-Tổ chức cho HS làm theo nhóm


- Gv chọn một số chi tiết đặt câu hỏi để HS trả
lời


- GV giới thiệu, hướng dẫn cách sắp xếp các
chi tiết trong hộp


- Cho các nhóm HS tự kiểm tra tên gọi, nhận
dạng từng loại chi tiết


<b>*Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS cách sử </b>
<b>dụng cờ - lê, tua- vít</b>


<b>A ) Lắp vít:</b>


- Hướng dẫn các thao tác lắp vít theo các bước
- Gọi 2,3 HS lên bảng thao tác lắp vít, sau đó
cho cả lớp tập lắp vít


<b>B ) Tháo vít:</b>



- Hướng dẫn HS quan sát hình 3 , trả lời câu hỏi
- Cho HS thực hành cách tháo vít


<b>C ) Lắp ghép một số chi tiết</b>


- GV thao tác mẫu1 trong 4 mối ghép trong
hình 4


- Trong q trình thao tác mẫu GV có thể đặt
câu hỏi yêu cầu HS gọi tên và số lượng của mối
ghép


- GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp
ghép


<b>3/ * Củng cố dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học


- Y/c HS ghi nhớ kiến thức vừa học


- Dặn chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau: Lắp cái đu


- Lắng nghe


- Quan sát


- Thảo luận nhóm 4
- HS trả lời trước lớp



- Quan sát


- HS lên bảng thực hành
- Lớp nhận xét


- HS thực hành


- Lắng nghe


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG</b>
<b>I .MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết duyên hải miền Trung có các đồng bằng nhỏ hẹp cùng cồn cát ven biển;
có khí hậu khác biệt giữa vùng phía bắc & vùng phía nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của duyên hải miền Trung.
Nêu được một số đặc điểm của duyên hải miền Trung.


Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh đồng


trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>




<b> Bài cũ : </b>


- Gọi HS đọc ghi nhơ.


- KiĨm tra c©u hái ci SGK.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động


Hoạt động cả lớp & nhóm đơi.
* Bước 1:


- GV treo bản đồ Việt Nam


- GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ
thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc
duyên hải miền Trung để đến Hà Nội
- GV gip HS xác định vị trí, giới hạn của
vùng này.



* Bước 2:


- GV yêu cầu nhóm 2 HS đọc câu hỏi,
quan sát lược đồ, ảnh trong SGK.
- Nhắc lại vị trí, giới hạn của duyên hải
miền Trung.


- Đặc điểm địa hình, sơng ngịi của dun
hải miền Trung.


Đọc tên các đồng bằng.
GV KL.


- Đọc tên, chỉ vị trí, nêu hướng chảy của
một số con sông trên bản đồ tự nhiên
(dành cho HS khá, giỏi)


- Giải thích tại sao các con sông ở đây
thường ngắn?


HS quan sát


<i><b>- Vị trí, giới hạn: là phần giữa của lãnh </b></i>
thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng
Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đơng Nam
Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường
Sơn, phía Đơng là biển Đơng.


- Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi
đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải


miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ
hẹp, song có tổng diện tích gần bằng diện
tích đồng bằng Bắc Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV yêu cầu một số nhóm nhắc lại ngắn
gọn đặc điểm địa hình & sơng ngịi
dun hải miền Trung.


<i>* Bước 3:</i>


- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hạ đã
gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt
dãy Trường Sơn gió trở nên khơ, nóng.
- GV nêu gió Tây Nam vào mùa hè & gió
Đơng Nam vào mùa thu đơng, liên hệ với
sông ngắn vào mùa mưa nước lớn dồn về
đồng bằng nên thường gây lũ lụt đột
ngột. GV làm rõ những đặc điểm không
thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người
dân ở duyên hải miền Trung & hướng
thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với
những khó khăn người dân ở đây phải
chịu đựng.


<b> C. Củng cố, Dặn dò: 3’</b>


- GV yêu cầu HS :


+ Lên chỉ bản đồ duyên hải miền Trung,
đọc tên các đồng bằng, tên sông, mơ tả


địa hình của dun hải.


+ Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa
vùng phía Bắc & vùng phía Nam của
duyên hải; về đặc điểm gió mùa hè & thu
đơng của miền này.


- Chuẩn bị bài: Người dân ở duyên hải
miền Trung.


sông ở đây thường ngắn.


HS nhắc lại ngắn gọn đặc điểm địa hình
& sơng ngịi dun hải miền Trung.


HS quan sát lược đồ hình 1 & ảnh hình 4
mơ tả đường đèo Hải Vân.


<b> Ngày soạn: 19/3/2018</b>

<b>Ngáy giảng:Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018</b>



Toán



TIẾT 129: LUYỆN TẬP CHUNG


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Thực hiện được các phép tính với phân số.


<b>- BT1c, 2c, 3c, BT5 HS khá, giỏi làm.</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>1.Khởi động: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>
<b> Luyện tập chung</b>


<b>3.Bài mới: ( 30 phút )</b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Ơn tập về thực hiện 4 phép tính</b>
<b>trên các phân số</b>


<i><b>Bài tập 1:Tính </b></i>


- Mục đích là ơn về các trường hợp cộng, trừ
phân số ở hai phân số có cùng mẫu số, một mẫu
số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu
số làm mẫu số chung.


- GV nhận xét cho điểm


<i><b>Bài tập 2:Tính </b></i>


- GV cho HS nhắc lại cách làm
- GV mời 3 HS lên bảng thực hiện
- Gv nhận xét cho điểm



<i><b>Bài tập 3:Tính </b></i>


<i><b>GV hướng dẫn cách làm và mời 3 học sinh</b></i>


- HS sửa bài
- HS nhận xét.


- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.


a.


2 4 10 12 22
3 5 15 15   15


b.


5 1 5 2 7


12 6 12 12 12   


c.


3 5 18 20 38
4 6 24 24 24
- HS làm bài


- HS sửa


a.



23 11 69 55 14
5  3 15 15 15 


b.


3 1 6 1 5


7 14 14 14 14   


c.


5 3 20 18 2
6 4 24 24 24<sub>= </sub>


1
12
- 1HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>lên bảng làm </b></i>


<i><b>- Gv nhận xét cho điểm </b></i>
.


<i><b>Bài tập 4:Tính </b></i>


<i><b>- GV hướng dẫn HS thực hiện. </b></i>
<i><b>- GV mời 3 học sinh lên bảng làm. </b></i>
<i><b>- GV nhận xét cho điểm. </b></i>



Bài tập 5: Tìm số đường cịn lại
- Tìm số đường bán vào buổi chiều
- Tìm số đường bán được cả buổi


<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>


- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.


a.


3 5 3 5 15
4 6 4 6 24


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>


 


b.


4 4 13 52
13


5 5 5


<i>x</i>


<i>x</i>  



c.


4 15 4


15 12


5 5


<i>x</i>


<i>x </i> 


- 1HS đọc yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm.


8 1 8 3 24
:


5 3 5 1 <i>x</i> 5


3 3 3


: 2


7 7 2 14<i>x</i> 


3 2 4


2 : 4



7 2


<i>x</i>


 


- HS lên thực hiện bài giải
- HS nhận xét


Giải


Số kg đường còn lại là:
50 – 10 = 40 (kg)


Buổi chiều bán được số kg đường là:


40 x
3


8 = 15 ( kg)
Cả hai buổi bán được số kg là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>



<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG</b>


<b>BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>




<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS nắm được 2 kiểu kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả </b></i>
cây cối


<i><b>2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đẫ biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng </b></i>
cho bài văn miêu tả cây mà em thích.


<i><b>3.Thái độ: Thêm u thích mơn học</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh ảnh một số lồi cây: na, ổi, mít, si, tre, tràm, đa …
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT2)


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 – 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu
chung về cái cây em định tả (BT4 tiết TLV
trước)


- Nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Nêu yêu cầu bài học


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


Bài 1


- Gọi HS đọc y/c của bài tập


- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- Gọi HS Phát biểu


Bài 2


- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài


- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi. GV chú ý sửa
lỗi cho từng HS


Bài 3


- Gọi HS đọc y/c của bài tập
- Y/c HS tự làm bài


- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV
sửa lỗi dung từ, ngữ pháp cho từng HS


- Nhận xét
Bài 4


- Gọi HS đọc y/c của BT


- 3 HS đọc



- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Có thể dùng các câu ở đoạn a, b, để kết bài.
Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với
cây. Đoạn b nêu lên ích lợi và tình cảm của
người tả đối với cây


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời
- 3 – 5 HS tiếp nối nhau trả lời
- 1 HS đọc thành tiếng y/c của BT
- Viết kết bài vào vở


- 3 – 5 HS đọc bài của mình. HS cả lớp theo
dõi và nhận xét bài làm của từng bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Y/c HS tự làm bài


- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. GV
sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS


- Nhận xét cho điểm HS viết tốt
<b>3. Củng cố - dặn dị:</b>


- Nhận xét tiết học


- Y/c vè nhà hồn chỉnh, viết lại đoạn kết theo


y/c của BT4


- Dặn HS đọc trước nội dung TLV luyện tập
miêu tả cây cối để viết được hoàn chỉnh một
bài văn tả cây cối


trong các đề đưa ra


- 3 – 5 HS thi đọc bài làm của mình


<b>LỊCH SỬ</b>



<b>CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:</b></i>


+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào
Nam Bộ ngày nay


+ Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích canh tác ở các vùng
hoang hố, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển


<i><b>2.Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang</b></i>
<i><b>3.Thái độ: Tơn trọng sắc thái văn hố của các dân tộc</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ ViệtNamthế kỉ XVI – XVII
- Phiếu học tập của HS



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời
các câu hỏi cuối bài 21


<b>2. Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài: </b>


- Nêu mục tiêu bài học


<b>HĐ1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang</b>


- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định
hướng


- GV cho HS báo cáo kết quả thảo luận


- GV kết luận về ý kiến đúng, sau đó y/c HS
dựa vào nội dung phiếu và bản đồ VN mô tả
lại cuộc khẩn hoang của nhân dân Đàng


- 2 Hs lên bảng trả lời các câu hỏi của
GV


- Lắng nghe



- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm tư 4 đến 6 HS, nhận phiếu và thảo
luận để hoàn thành phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Trong


<b>HĐ2: Kết quả của cuộc khai hoang </b>


- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh
tình hình đất đai của Đàng Trong trước và
sau là cuộc khẩn hoang


- GV y/c HS cả lớp đọc SGK và phát biểu ý
kiến để hoàn thành bảng so sánh


* GV hỏi: Cuộc sống chung giữa các dân tộc
phíaNamđã đem lại kết quả gì?


<b>3/ *Củng cố dặn dò:</b>


- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học thuộc
bài, làm các bài tập tự đánh giá kết quả học
và chuẩn bị bài sau


- HS đọc bảng so sánh


- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
+ Nền văn hố của các dân tộc hồ vào
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn
hoá chung của dân tộc ViệtNam, một


nền văn hoá thống nhất và có nhiều bản
sắc


<b> HỌC BUỔI CHIỀU</b>



<b>KHOA HỌC:</b>



<b>VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm …) và </b></i>
những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bơng …)


<i><b>2.Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt </b></i>
của vật liệu


* KNS: Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt, cách nhiệt tốt. -
Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.


<i><b>3.Thái độ: Thêm yêu thích nghiên cứu khoa học, biết vận dụng vào trong cuộc sống</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Chuẩn bị chung: Phích nước nóng ; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay …


- Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài
tờ giấy báo ; dây chỉ, len hoặc sợi ; nhiệt kế


<b>III/Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động HS</b>



<b>I/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nhận xét câu trả lời của HS


II/ Bài mới


<b>1/ Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu</b>
2/


<b>HĐ1 : Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào </b>
dẫn nhiệt kém


* Cách tiến hành:


- Y/c HS làm thí nghiệm trang 104 SGK và dự
đốn kết quả thí nghiệm


- Y/c HS đọc thí nghiệm trước lớp
- Y/c HS làm việc theo nhóm


- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c của GV
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hỏi:


+ Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay
vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?



+ Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta khơng
có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?
<b>HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của </b>
khơng khí


* Cách tiến hành:


- Y/c HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Gọi HS trình bày kết quả làm thí nghiệm
Hỏi:


+ Vì sao chúng ta phải đổ nước nóng như
nhau vào 2 cốc?


+ Vì sao phải đo nhiệt độ 2 cốc cùng một lúc?
GV kết luận:Với cùng 2 chiếc cốc như nhau,
với lượng nước và nhiệt độ của nước bằng
nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng cốc
thứ 2 quấn lỏng lớp báo nhăn nên chỗ rỗng
chưa nhiều khơng khí ở các chỗ rỗng ấy.
Khơng khí có tính dẫn nhiệt kém nên nước
trong cốc cịn nóng hơn so với cốc quấn chặt
giấy báo bình thường


<b>HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của</b>
* Cách tiến hành:



- Chia lớp thành 4 nhóm


- Có thể thực hiện dưới dạng trị chơi: “Đố
bạn tơi là ai, tơi được làm bằng gì?”


<b>3/ *Củng cố dặn dị:</b>


**Liên hệ HS về giáo dục tiết kiệm năng
lượng nhiệt: Biết cách sử dụng các chất dẫn
nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường
hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài
sau


+ Do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã
truyền nhiệt cho ghế sắt


+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta
không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào
ghế sắt


- 2 HS đọc thành tiếng


- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động
của GV


- Đại diện nhóm lên đọc kết quả thí nghiệm
+ thì mới so sánh được sự khác nhau



- Lắng nghe


- Các nhóm lần lượt kể tên, đồng thời nêu
chất liệu là vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt
- Lắng nghe


<b>BỒI DƯỠNG TIẾNG VIỆT</b>


<b>Ôn luyện Luyện từ và câu + Tập đọc</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1/Kiến thức: Giúp hs ôn tập kiểu câu kể Ai là gì?, luyện tập viết đoạn văn.Giúp hs đọc</b></i>
tốt và hay hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Rèn kỹ năng đọc cho học sinh.


<i><b>3/ Thái độ: Học sinh hứng thú với môn học</b></i>
<b>II/Các hoạt động trên lớp:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1/ Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích </b>
<b>yêu cầu tiết học</b>


<b>2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b>HĐ1: </b>


- Y/c HS hoạt động nhóm


<i><b>- GV gọi một số em đọc, hỏi một số câu hỏi về </b></i>


<i>nội dung bài.</i>


<i>- Biểu dương khen ngợi các em.</i>
<b>HĐ2:</b>


- Y/c HS lần lượt đặt câu, hoặc đọc đoạn văn
trong đó có câu kể Ai làm gì?


- GV khuyến khích động viên những HS yếu
đọc bài đặt câu


<b>HĐ3:* GV nhận xét tiết học. Tuyên dương </b>
những HS hoạt động tốt, đọc tiến bộ đặt câu
đúng ngữ pháp


- HS động nhóm 4 cùng nhau lần lượt đọc
các bài tập đọc theo đề cương ơn thi giữa kì
II. Cùng góp ý cho nhau về cách ngắt nghỉ
-Những từ ngữ cần nhấn giọng ; giọng đọc
phù hợp với ngữ cảnh của từng đoạn từng
bài


- HS lần lượt đặt câu, hoặc tìm đọc đoạn
văn trong đó có câu kể Ai làm gì?


<b> Ngày soạn: 21/3/2018</b>

<b>Ngáy giảng:Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2018</b>



TOÁN




TIẾT: 130 : LUYỆN TẬP CHUNG



I.

MỤC TIÊU



- Thực hiện được các phép tính với phân số.


- Biết giải bài tốn có lời văn.



<b>- BT2, BT3b, BT5 HS khá, giỏi làm.</b>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Khởi động: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3.Bài mới:( 35 phút )</b>



<b>Giới thiệu</b>

<b> : </b>



<b>Hoạt động1: Ôn tập về quy tắc cộng hai</b>


<b>phân số</b>



<i><b>Bài tập 1:</b></i>



GV yêu cầu HS tự làm bài tập.



- Yêu cầu HS trao đổi nhóm vì sao mỗi phần a,


b, c, d là đúng, là sai.



- Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng,



nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép


nhân và phép chia.



<b>Hoạt động 2: Thực hiện dãy hai phép tính</b>


<b>khơng có dấu ngoặc</b>



<i><b>Bài tập 2, Tính</b></i>



- Gv hướng dẫn học sinh tính.


- Gv mời 3 học sinh lên bảng giải


- Gv nhận xét cho điểm



Bài 3: Tính



- GV hướng dẫn học sinh tính.


- GV mời 3 học sinh lên bảng làm.


- Gv nhận xét cho điểm.



<i><b>Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài </b></i>



- HS làm bài.



- HS trao đổi nhóm và nêu kết quả


thảo luận.



+ Phần C là phép tính làm đúng.


- Các phần cịn lại sai.



- 1HS đọc yêu cầu.




- 3HS làm bài, HS còn lại làm vào


vở nhận xét bài làm của bạn.



a



1 1 1 1 1 1 1
2 4 6 2 4 6 48


<i>x x</i>
<i>x x</i>


<i>x x</i>


 


b



1 1 1 1 1 6 1 1 6 3
:


2 4 6 2 4 1 2 4 1 4


<i>x x</i>


<i>x</i> <i>x x</i>


<i>x x</i>


  



c



1 1 1 1 4 1 1 4 1 1
:


2 4 6 2 1 6 2 1 6 3


<i>x x</i>


<i>x</i> <i>x x</i>


<i>x x</i>


  


- HS nêu lại mẫu.


- HS làm bài.


- HS sửa.


a.



5 1 1 5 1 1 5 1 10 3 13
2 3 4 2 3 4 6 4 12 12 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>- Gv hướng dẫn học sinh cách làm </b></i>


<i><b>- Gv mời 1 học sinh lên bảng giải </b></i>



<b>Bài 5: Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài </b>


<b>- Gv hướng dẫn cách làm </b>



- Gv mời học sinh lên bảng giải



- Gv nhận xét cho điểm



<b>4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )</b>



- HS về nhà xem lại BT và làm VBT.


- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.


- GV nhận xét.



- 1HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài



- HS sửa bài



Giải



Số phần bể đã có nước là:



3 2 29
7 5 35

<sub>(bể)</sub>



Số phần bể cịn lại chưa có nước là:



29 6
1


35 35


 


(bể)



- HS lên bảng làm.



Giải



Số kg cà phê lấy ra lần sau là:


2710 x 2 = 5420(kg)


Số kg cà phê lấy ra cả 2 lần



2710 + 5420 = 8130(kg)


Số kg cà phê còn lại trong kholà:



23450- 8130 = 15320(kg)


Đáp số: 15320 kg cà phê



<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>



<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua </b></i>
việc tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa; Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>3.Thái độ: Thêm yêu thích mơn học</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1, 4


- Từ điển trái nghĩa đồng nghĩa tiếng việt hoặc Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học
<b>III/ Các hoạt động</b>



<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS thực hành đóng vai - giới thiệu với
bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến
thăm Hà bị ốm (BT3, tiết LTVC trước)


<b>2.Bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài</b>
- Nêu mục tiêu bài học
<b>2.2 Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 1


- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài
- Y/c HS tự làm bài vào phiếu


- Gọi HS dán BT lên bảng. Y/c các nhóm bổ
sung. GV ghi nhanh lên bảng các từ HS bổ sung
để có bảng từ đầy đủ


- Gọi HS đọc các từ vừa tìm được
Bài 2:


- Gọi HS đọc y/c của bài


- Gọi HS đặt câu với các từ ở BT1


Gợi ý: để đặt câu đúng, các em phải hiểu được


nghĩa của từ, xem từ ấy đặt trong tình huống
nào là đúng, nói về phẩm chất gì, nó phù hợp
với ai, các em có thể xem thêm từ điển để hiểu
nghĩa của các từ


Bài 3:


- Gọi HS đọc y/c của bài


Hỏi: Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế
nào?


- Y/c HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


Bài 4:


- GV gọi HS đọc y/c của BT
- Y/c HS làm bài theo cặp


- Gợi ý: các em đọc kĩ từng thành câu thành
ngữ, hiểu được nghĩa của từng câu. Sau đó đánh


- 2 HS lên bảng thực hiện y/c


- Lắng nghe


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp


đọc thầm trong SGK


- Các nhóm thảo luận, viết các từ cùng
nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm vào
phiếu - 2 HS đọc thành tiếng, 1 HS đọc từ
cùng nghĩa, 1 HS đọc từ trái nghĩa


- Bổ sung ý kiến cho bạn


- 1 HS đọc thành tiếng


- Tiếp nối nhau đặt câu mình đặt trước lớp


- 1 HS đọc thành tiếng


. Em ghép lần lượt từ vào chỗ trống sao
cho phù hợp nghĩa


- 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp viết bằng
chì vào SGK


- 1 HS đọc thành tiếng


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và
cùng làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

dấu x vào bên cạnh thành ngữ nói về lịng dũng
cảm


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài



- Goi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét kết luận lời giải đúng


- Gọi HS giải thích từng câu thành ngữ


- GV giải thích từng câu thành ngữ cho HS hiểu
- HS nhẩm HTL


Bài 5:


- Gọi HS đọc y/c BT
- GV gợi ý cho HS đặt


- Gọi HS đặt câu GV chú ý sửa chữa cho từng
HS về lỗi ngữ nghĩa của câu


<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.


- 1 HS làm trên bảng lớp
- Nhận xét bài làm của bạn


- 1 HS đọc
- Lắng nghe


- Tiếp nối đọc câu của mình trước lớp


<b>TẬP LÀM VĂN:</b>




<b>LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức: HS lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài,</b></i>


<i><b>2.Kĩ năng: Dựa vào dàn ý đã lập bước đầu viết được từng đoạn (mở bài, thân bài, kết </b></i>
bài)


<i><b>3.Thái độ: Nâng cao ý thức học tốt môn TLV</b></i>
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Tranh, ảnh một vài cây cây có bóng mát, cây ăn quả, cây hoa
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS đọc lại đoạn kết bài mở rộng về
nhà các em đã viết lại hoàn chỉnh – BT4 (tiết
TLV trước)


- Nhận xét
<b>2. Bài mới:</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài.</b>


<b>2.2 Hướngdẫn làm bài tập:</b>
Hướng dẫn tìm hiểu y/c của BT


- Gọi HS đọc bài tập làm văn


- GV gạch dưới những từ quan trọng: cây có
bóng mát, cây ăn quả, cây hoa mà em yêu
thích


- GV gợi ý cho HS chọn 1 trong 3 loại cây
trên


- Y/c HS giới thiệu cây mình định tả


- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét


- Lắng nghe


- 1 HS dọc thành tiếng đề bài trước lớp
- Theo dõi GV phân tích đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Y/c HS đọc phần gợi ý
HS viết bài


- Y/c HS lập dàn ý, sau đó hồn chỉnh bài
văn


- Gọi HS trình bày bài văn. GV nhận xét sửa
lỗi cho từng HS


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học



- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn và
chuẩn bị kiểm tra viết.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng mục
- HS tự làm bài


- 5 – 7 HS trình bày


<b>Sinh hoạt</b>



<b>Tuần 26</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 26.


- Đề ra phương hướng kế hoạch phấn đấu trong tuần 27.


<b>II. LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1.Các tổ trưởng báo cáo.</b></i>


<i> 2.Lớp trưởng sinh hoạt.</i>
<i> 3.GV chủ nhiệm nhận xét</i>
<b>1. Lớp tự sinh hoạt:</b>


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.



<b>2. GV nhận xét lớp:</b>


 - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào
lớp nghiêm túc.


 - Xếp hàng ra vào lớp tốt.


 - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đã biết kiểm tra
và cho các bạn làm bài trên bảng lớp.


 - HS Ngoan ngỗn lễ phép.


 - Ơn luyện tốt chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì
 - Vệ sinh : Lớp học sạch sẽ gọn gàng. Vệ sinh


sân trường sạch
 <i><b>3.Kế hoạch tuần 27</b></i>


 - Tiếp tục duy trì những kết quả đã đạt
được.Khắc phục những hạn chế.


- Các tổ trưởng nhận xét, thành
viên góp ý.


- Lớp phó học tập nhận xét về học
tập.


- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt
động Đội



- Lớp trưởng nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra định kỳ giữa học kì II


<b>4. Sinh hoạt văn nghệ:</b>


- Hát , đọc thơ hay kể chuyện theo chủ điểm của
tháng.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×