Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG B. CANXI HIĐROXIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.19 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: 9D1:</i> <i>9D2:</i>


<i><b>Tiết 13</b></i>
<b>Bài 8: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG </b>


<b>B. CANXI HIĐROXIT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức: HS biết được các tính chất vật lý, tính chất hố học quan</b>


<b>trọng của Ca(OH)</b>2; Biết cách pha chế d.d Ca(OH)2, ƯD của Ca(OH)2.


<b>2.Về kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH, giải bài tập định lượng.</b>
<b>3. Về tư duy:</b>


<b>- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic; Khả </b>
năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


<b>4. Về thái độ và tình cảm:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ mơn Hóa học trong cuộc sống
và u thích mơn Hóa.


<b>- HS nhận thấy trách nhiệm tuyên truyền, hợp tác cùng tổ chức và cá nhân</b>



<b>sử dụng nước vôi trong khử độc, cải tạo đất.</b>
<b>5. Định hướng phát triển năng lực</b>


* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực hợp tác.
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học, năng lực thực hành hóa
học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
cuộc sống.


<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


Dd phenolphtalein, dd NaOH, Ca(OH), ống nghiệm cỡ nhỏ, cốc thuỷ tinh, phễu,


giấy lọc, khay, đũa thuỷ tinh, cốc 100 ml.


<b>2. Học sinh:</b>


Đọc trước bài ở nhà


<b>C. Phương pháp: </b>


- PP thí nghiệm trực quan , thuyết trình


<b>D.Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:(7’)</b>


Gọi 2 HS làm các BT: 2, 3
Bài 2:



+ Từ CaO và H2O điều chế Ca(OH)2 :


CaO + H2O  Ca(OH)2


+ Từ Ca(OH)2 và Na2CO3 điều chế NaOH :


Ca(OH)2 + Na2CO3  2NaOH + CaCO3 


Bài 3:


a) 2Fe(OH)3  


0
<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O


c) H2SO4 + Zn(OH)2  ZnSO4 + 2H2O


d) NaOH + HCl <sub> NaCl + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


e) 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O
<b>3. Giảng bài mới:</b>


<b>B - Tính chất của Canxihiđroxit:</b>


<b>Hoạt động 1: Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit (5’)</b>


- Mục tiêu: Biết cách pha chế dd Ca(OH)2



- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, dụng cụ, hóa chất...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp đàm thoại, trực quan, phương pháp, làm
mẫu


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV hướng dẫn:


+ Hoà tan bột Ca(OH)2 trong bát sứ bằng


nước cất, thu được vôi sữa.


+ Lọc vôi sữa bằng giấy lọc và cốc thuỷ
tinh, được nước vôi trong.


<i>HS quan sát</i>


<i>...</i>
<i>...</i>


<b>I/Pha chế dung dịch Canxi </b>


<b>hiđroxit</b>



SGK


<b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học (10’)</b>


- Mục tiêu: Biết được những tính chất hóa học của Ca(OH)2


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, dụng cụ, hóa chất...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp
điển hình, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


<i><b>- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt </b></i>
<i><b>câu hỏi, ....</b></i>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- GV hỏi: Khả năng tan trong nước của
Canxihiđroxit như thế nào?


<i>ít tan</i>


Dự đốn tính chất hoá học của dd Ca(OH)2?


<i>-tác dụng với chất chỉ thị mầu</i>
<i>-tác dụng với axit</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>-tác dụng với oxit axit</i>
<i>-tác dụng với dd muối</i>



- làm TN chứng minh khả năng đổi màu 2
loại chỉ thị của dd Ca(OH)2 .


<i>Thảo luận nhóm nhỏ</i>


-u cầu HS nêu tính chất viết ptpư minh hoạ


<i>HS: viết ptpư minh họa, lần lượt Hs lên bảng</i>
<i>viết</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


a) DD Ca(OH)2 làm quỳ tím đổi


màu xanh, phenolphtalein đổi
màu hồng.


b) Tác dụng với axit


DD Ca(OH)2 + dd axit Muối


+ H2O


Ca(OH)2 + HCl  CaCl +


H2O + Q



Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4 +


2H2O


c) Tác dụng với oxit axit


DD Ca(OH)2 + oxit axit 


Muối + H2O


Ca(OH)2 + CO2 (r)  CaCO3 +


H2O


Ca(OH)2+2CO2Ca(HCO3)2


Hay:


CaCO3 + H2O + CO2 


Ca(HCO3)2


d,Tác dụng với dd muối
(bài 9)


<b>Hoạt động 3: III. Ứng dụng của canxi hidroxit (5’)</b>


- Mục tiêu: biết được ứng dụng của Ca(OH)2



- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đặt câu hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


? Nêu các ứng dụng của Ca(OH)2


? Vì sao dùng Ca(OH)2 để khử chua đất trồng


trọt và khử độc?


GV: yêu cầu hs phát biểu và giải thích .


<i> + Ca(OH)2 làm vật liệu xây dựng .</i>


<i>+ Khử chua đất trồng trọt .</i>


<i>+ Khử độc chất thải CN , chất thải sinh hoạt ,</i>
<i>xác chết động vật .</i>


<b>III. Ứng dụng của canxi </b>
<b>hidroxit </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gv bổ sung thêm .



GV: YC HS hiểu biết để tuyên truyền đến mọi
người, hợp tác cùng cá nhân, tổ chức BVMT.


- HS đọc thông tin SGK.


+ Nguồn Ca(OH)2 ở địa phương ta có phong


phú khơng, vì sao, theo em cần khai thác thế
nào?


GV: Chốt ứng dụng.


-Yêu cầu nghiên cứu thông tin, ghi nhớ.


<i>...</i>
<i>...</i>
<b>4. Củng cố :(10’)</b>


- Bài tập 1 (SGK - 30 ) : Gv đưa ra sơ đồ phản ứng, yêu cầu mỗi Hs viết 1
phương trình hố học hồn thành sơ đồ đó .


1- CaCO3  


0
<i>t</i>


CaO + CO2


2- CaO + H2O  Ca(OH)2



3- Ca(OH)2 + CO2  CaCO3 + H2O


4- CaO + 2HCl <sub> CaCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


5- Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (2’)</b>


Yêu cầu Hs về nhà làm bài tập 2, 3 ( SGK - 30 )
Chuẩn bị bài tính chất hóa học của muối.


<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

×