Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.61 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 02/ 01/ 2018 Tiết: 43
Tuần: 21
<b>Tiết 3: BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1.Kiến thức:</b></i>


- HS hiểu được “bảng tần số: là 1 hình thức thu gọn có mục đích
của bảng số liệu thống kê ban đầu. Giúp cho việc sơ bộ nhận xét
đánh giá về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.


<i><b>2.Kỹ năng:</b></i>


- HS biết lập bảng “tần số” dạng ngang và dạng dọc từ bảng số liệu
thống kê ban đầu và biết cách nhận xét và tổng hợp.


<i><b>3.Tư duy:</b></i>


- Rèn khả năng quan sát dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu
được ý tưởng của người khác;


- Các phẩm chất tư duy: so sánh tương tự, khái qt hóa .


<i><b>4. Thái độ và tình cảm: </b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của


người khác;


<i><b>5. Năng lực cần đạt:</b></i>


- Năng lực tự học, tính tốn, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác,
sáng tạo , tự quản lí, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông,
sử dụng ngôn ngữ .


<b>II. Chuẩn bị </b>


<b>- GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu</b>


BP1: Bảng 7(SGK-9); BP2: Bảng 8(SGK-10), bảng 9; BP3: Bài 6(SGK-11); BP4: Bài
7(SGK-11); BP5: Bài 5(SGK-11)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, tổng
hợp.


<b>IV. Tiến trình dạy - học</b>
1 . Ổn định tổ chức: (1')


<i><b>Ngày giảng</b></i> <i><b>Lớp</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i>


7A
7B


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (8’). HĐ 1. Hoạt động khởi động</b></i>


- Mục tiêu: Học sinh nhắc lại kiến thức cũ có liên quan đến bài học
và vào bài mới.



- Thời gian: 8 phút


- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa


- Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thực hành giải bài tập
- Kĩ thuật dạy học: Giao nhiệm vụ


<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b>


<i><b>Câu 1 ( Tb): Tóm tắt </b></i>


kiến thức bài thu thập
số liệu thống kê, tần số.


<i><b>Câu 2 (Y): Thế nào là </b></i>


một giá trị của dấu
hiệu. Định nghĩa tần số
của mỗi giá trị.


<i><b>Câu 3 (Tb – K) GV treo</b></i>


BP1 - Yêu cầu HS làm
bài tập 4(SGK-9) (bài
tập đã chữa tiết trước)


<i><b>Câu 1: Điều tra: thu thập số liệu=>lập </b></i>


bảng số liệu thống kê ban đầu.



Dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của
dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, số các
giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá
trị.


<i><b>Câu 2: ứng với mỗi đơn vị điều tra có </b></i>


một số liệu, số liệu đó gọi là một giá trị
của dấu hiệu.


Số lần xuất hiện của một giá trị trong
dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá
trị đó.


<i><b>Câu 3: Bài 4(SGK-9):</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b, Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu
là 5


c,


98 99 100 101 102


3 4 16 4 3


<i><b>3. Bài mới </b></i>


<i><b>Hoạt động 2:Hình thành kiến thức:</b></i>
<i><b> Lập bảng tần số(10’)</b></i>



- Mục tiêu: Hs biết lập bảng tần số dạng ngang


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành, hoạt động nhóm.</b></i>
- Thời gian: 10 phút


- Kĩ thuật dạy học: Động não, kĩ thuật trả lời câu hỏi


<i><b>- Năng lực HS cần đạt: Năng lực giao tiếp, năng lực tính tốn, </b></i>
<i><b>năng lực tự học, năng lực hợp tác.</b></i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Giáo viên cho học sinh quan sát
bảng 7 (Bảng phụ ).


? Liệu có thể tìm được một cách
trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để
dễ nhận xét hay không  ta học


bài hôm nay


Yêu cầu học sinh làm ?1


Học sinh thảo luận theo nhóm.
<b>HS: Trao đổi thống nhất cách </b>
làm & ghi bảng nhóm


<b>GV Kiểm tra nhanh bảng của </b>
các nhóm



<b>GV: Sử dụng bảng của HS3 </b>
(phần KTBC) và bổ xung thêm
cột thứ nhất và cột cuối cùng .
Giáo viên nêu ra cách gọi tên


<b>1. Lập bảng tần số.</b>
?1


Gi
á
trị
(x)


9
8


9
9


10
0


10
1


10
2


Tầ


n
số
(n)


3 4 16 4 3 N=3
0


- Người ta gọi là bảng phân phối
thực nghiệm của dấu hiệu hay
bảng tần số.


 Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bảng


? Bảng tần số có cấu trúc như
thế nào.


Học sinh: Bảng tần số gồm 2
dòng:


-Dòng 1: ghi các giá trị của dấu
hiệu (x)


- Dòng 2: ghi các tần số tương
ứng (n)


GV hướng dẫn HS từ bảng tần
số vừa lập được ?1 để rút ra
nhận xét.



<b>? Từ bảng 1(SGK- 4) Hãy lập </b>
bảng tần số


<b>HS: Quan sát bảng 1 và lập </b>
bảng tần số ra nháp


* Từ bảng 1  bảng tần số sau


(bảng 8)
Giá trị
(x)


28 30 35 50
Tần


số (n) 2 8 7 3 N= 20
<b>? Nêu cách lập bảng tần số</b>


<b>GV: Giới thiệu: Bảng chúng ta </b>
vừa lập là bảng hàng ngang
Chúng ta cịn có thể lập bảng
dọc. Vậy cách chuyển từ bảng
“ngang” sang bảng “dọc” như
thế nào ta sang phần chú ý


dấu hiệu là 98, 99, 100, 101,
102.


- Giá trị nhỏ nhất là 98; lớn nhất


là 102.


- Có 3 hộp chè khối lượng
98gam nhưng có 16 hộp chè có
khối lượng 100 gam.


- Số hộp chè có khối lượng chủ
yếu 100 gam chiếm đa số.


* Cách lập bảng tần số:


- Vẽ một khung hcn gồm 2 dòng
- ở dòng trên ghi lại các giá trị
khác nhau của dấu hiệu theo thứ
tự tăng dần; ở dòng dưới ghi các
tần số tương ứng dưới mỗi giá
trị đó.


<i><b>Hoạt động 3: Chú ý (8’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành.</b></i>
- Thời gian: 8 phút


- Kĩ thuật dạy học: Động não, kĩ thuật trả lời câu hỏi


- Năng lực HS cần đạt: Năng lực giao tiếp, năng lực tính tốn,
năng lực tự học, năng lực hợp tác.


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Ghi bảng</b>



- Treo BP2


<b>? Quan sát kĩ 2 bảng “tần số” </b>
bảng 8 và bảng 9 so sánh với
bảng 1 bảng số liệu thống kê
ban đầu em thấy điều gì


<b>HS: Bảng 8, bảng 9 ngắn gọn </b>
hơn, dễ nhìn hơn do đó dễ nhận
xét và tính tốn


 Đọc chú ý /b (2 H đọc)


<b>? Để có bảng tần số ta phải làm</b>


<b>HS: Lập bảng số liệu thống kê </b>
ban đầu qua điều tra rồi lập
bảng tần số .


<b>? Bảng tần số có tác dụng gì </b>
(Để nhận xét, tính tốn,….)
<b>? Quan sát bảng và cho biết:</b>
- Số cây trồng được nhiều nhất?
có mấy lớp trồng được nhiều
nhất?


- Số cây trồng được ít nhất ? có
mấy lớp trồng được ít nhất.
- Số cây trồng được chủ yếu là


bao nhiêu cây.


- Số cây mà nhiều lớp trồng


<b>2. Chú ý</b>


a, Bảng dọc (BP2: bảng 9)
Giá trị (x) Tần số (n)


28 2


30 8


35 7


50 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

được nhất là bao nhiêu.


<i><b>Hoạt động 4. HĐ vận dụng : Luyện tập(12’)</b></i>


- Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các bài
tập thực tế.


<i><b>- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập – thực hành, hoạt động nhóm.</b></i>
- Thời gian: 12 phút


- Kĩ thuật dạy học: Động não, kĩ thuật trả lời câu hỏi


- Năng lực HS cần đạt: Năng lực giao tiếp, năng lực tính tốn,


năng lực tự học, năng lực hợp tác.


<b>GV: Treo BP3 - Tổ chức cho </b>
H độc lập làm bài 6(SGK)


? Em hãy nêu hiểu biết của
mình về chính sách dân số của
nước ta. Nhận xét gì về việc
thực hiện chế độ , chính sách
dân số của các hộ gia đình
trong thơn.


<b>GV: Liên hệ thực tế: Mỗi gia </b>
đình cần thực hiện chủ trương
về phát triển dân số của nhà
nước. Mỗi gia đình chỉ nên có
từ 1 đến 2 con để đảm bảo
nuôi dạy con tốt  dân giàu,


nước mạnh, xã hội công bằng
văn minh .


<b>- GV: treo BP4 - Tổ chức cho </b>


<i><b>Bài 6(SGK-11): </b></i>


a, Dấu hiệu X: Số con của mỗi gia
đình trong 1 thơn


Bảng tần số:


Số


con
mỗi
gia
đình


(x)


0 1 2 3 4


Tần
số (n)


2 4 17 5 2 N=
30
b, Nhận xét:


- Số con của các gia đình trong
thơn là từ 0 đến 4 con


- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ
cao nhất


- Số gia đình có 3 con trở lên chỉ
chiếm xấp xỉ 23,3%


<i><b>Bài 7(SGK-11)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS làm bài 7(SGK)



<b>- GV: Treo BP5 - Tổ chức </b>
cho HS chơi trị chơi tốn học
<b>- GV: Chọn 2 đội chơi, mỗi </b>
đội 5 em, phát danh sách lớp
cho mỗi đội .


+ Sau khi 2 nhóm chơi xong
GV treo đáp án để kiểm tra
kết quả của 2 đội chơi. Công
bố đội thắng cuộc


công nhân. Số các giá trị : 25
b, Bảng tần số:


Nhận xét:


- Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
- Đa số cơng nhân có tuổi nghề là
4 năm


Bảng tần số bài 7:


<i><b>4. Củng cố(3’)</b></i>


- Mục đích: Kiểm tra việc nắm kiến thức toàn bài.
- Thời gian: 3 phút


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời,


?Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không? Thu gọn thành bảng gì?
? Nêu cấu tạo của bảng tần số? Cách lập bảng tần số?


? Bảng tần số có những ưu điểm gì (ngắn gọn, dễ nhìn, dễ nhận xét
& tính tốn)


Tuổi nghề
của mỗi
cơng nhân


(x)


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’)</b></i>


- Mục đích: Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Thời gian: 3 phút


- Phương pháp dạy học: thuyết trình


- Về học bài theo SGK và vở ghi:Cấu tạo bảng tần số; cách lập
bảng tần số dạng ngang, dọc; phần ghi nhớ (chữ nghiêng đóng
khung trang 10- sgk)


- BTVN: 4; 5; 6 (SBT-6,7). Tìm hiểu lập bảng danh sách thống kê ngày, tháng, năm sinh
của HS trong lớp rồi lập bảng tần số.



- Hướng dẫn: thống kê các bạn có cùng ngày, tháng, năm sinh thì
xếp thành 1 nhóm, các bạn hơn tuổi xếp ơ năm trước, các bạn kém
tuổi xếp ô năm sau.


- Tiết sau luyện tập, chuẩn bị MTBT.
<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


</div>

<!--links-->

×