Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

đại số 8 - Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.59 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 18/1/2019</b>
<b>Ngày dạy: 24/1/2019</b>


<b>Tuần:22</b>
<b>Tiết: 46</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích,
đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng bài tốn và phân tích đa thức
thành nhân tử.


- Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích.
- Khắc sâu phương pháp giải phương trình tích


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử , kĩ năng giải phương trình tích và
phương trình bậc nhất một ẩn .


<i><b>3.Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng


của người khác;
<i><b>4. Thái độ: </b></i>



- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác.


- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
<i><b>5. Năng lực: </b></i>


Tính tốn, tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân..
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV : Phấn mầu, bảng phụ


HS : Kiến thức: Ơn lại về phương trình và 2 quy tắc, cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn.


<b>III. Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập, thực hành, </b>
làm việc cá nhân, dạy học hợp tác nhóm nhỏ (HS hoạt động theo nhóm nhỏ).
<b>VI. Tiến trình lên lớp:</b>


<i><b> 1 . Ổn định tổ chức(1')</b></i>


Ngày giảng Lớp Sĩ số


8C /


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thông qua hệ thống bài tập, tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải phương trình tích,
đồng thời rèn luyện cho học sinh biết nhận dạng bài toán và phân tích đa thức
thành nhân tử.



- Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích.
- Khắc sâu phương pháp giải phương trình tích.


+ Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề. luyện tập, thực hành,
làm việc cá nhân, dạy học hợp tác nhóm nhỏ.


+ Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
+ Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ


+Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Ghi bảng</b>


? Nhận xét 2 vế của phương trình ?


? Để giải phương trình a ta cần tiến hành các
bước như thế nào


H + Phân tích VT thành nhân tử
+ Giải phương trình tích tìm được


? Để phân tích VT thành nhân tử ta dùng
phương pháp nào


H Hằng đẳng thức A2<sub> – B</sub>2


H 1H lên bảng trình bày, cả lớp độc
lập làm vở



? Với phương trình c phải dùng phương
pháp nào để phương trình ?


H Tách hạng tử
? Nêu cách tách ?


H Phát biểu → lên bảng giải. Cả lớp


cùng làm rồi nhận xét bổ xung


? Phương trình c là phương trình bậc mấy?
Vì sao


H Là phương trình bậc 3, vì có sỗ mũ cao
nhất của x là 3


? Để giải các phương trình bậc cao như vậy
ta cần làm gì?


H Chuyển tất cả các hạng tử sang VT rồi
phân tích VT thành nhân tử để đưa về
phương trình tích


? Lựa chọn phương pháp nào để phân tích
(Đặt nhân tử chung)


<b>Bài 2 : Giải phương trình:</b>
<b>a, (x</b>2<sub> – 2x + 1) – 4 = 0</sub>


 <sub>(x – 1)</sub>2<sub> – 2</sub>2<sub> = 0</sub>



 <sub> (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0</sub>
 <sub> (x + 1)(x – 3) = 0</sub>


 <sub> x + 1 = 0 hoặc x – 3 = 0</sub>


1, x + 1 = 0  <sub> x = -1</sub>


2, x – 3 = 0  <sub> x = 3 </sub>


Vậy tập nghiệm của pt là S = {-1; 3}


<b>b, x</b>2<sub> – 5x + 6 = 0</sub>


 <sub> x</sub>2<sub> – 2x – 3x + 6 = 0</sub>


 <sub> x (x – 2) – 3(x – 2) = 0</sub>
 <sub> (x – 2)(x – 3) = 0</sub>


 <sub> x - 2 = 0 hoặc x – 3 = 0</sub>


1, x - 2 = 0  <sub> x = 2</sub>


2, x – 3 = 0  <sub> x = 3 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H Phát biểu → đứng tại chỗ giải


G Chốt lại : Khi gặp phương trình bậc cao
thường ta tìm cách đưa về phương tích tích
để giải.



<b>G yêu cầu H làm bài tập Bài 25 (SGK – 17)</b>
H lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm bài tập
vào vở.


? Nhận xét bài làm của bạn


G và H chốt lại cách làm và kết quả
b. (3x – 1)(x2<sub> + 2) = (3x – 1)(7x – 10) </sub>


 <sub>(3x – 1)(x</sub>2<sub> + 2) – (3x – 1)(7x – 10) = 0</sub>


 <sub> (3x – 1)(x</sub>2<sub> + 2 – 7x + 10) = 0</sub>


 <sub> (3x – 1)(x</sub>2<sub> – 7x + 12) = 0</sub>


 <sub> (3x – 1) [(x</sub>2<sub> – 3x) – (4x – 12) ] = 0</sub>


 <sub> (3x – 1) [x (x – 3) – 4(x – 3) ] = 0</sub>
 <sub> (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0</sub>


Hoặc 3x - 1 = 0 hoặc x - 3 = 0 hoặc x- 4 = 0
Vậy S = {


1


3<sub>; 3; 4}</sub>


<b>3. Bài 25 (SGK – 17): Giải phương </b>
trình



a. 2x3<sub> + 6x</sub>2<sub> = x</sub>2<sub> + 3x</sub>


 <sub> 2x</sub>2<sub> (x + 3) – x(x + 3) = 0</sub>


 <sub>x (x + 3)(2x – 1) = 0</sub>
 <sub>x = 0 hoặc x + 3 = 0 </sub>


hoặc 2x - 1 = 0
1) x = 0


2) x + 3 = 0


 <sub> x = -3</sub>


3) 2x - 1 = 0
 <sub> 2x = 1</sub>




1
2


<i>x</i>


 


Vậy phương trình có tập nghiệm


Nhận xét đa thức?


HS: Đa thức bậc 3
Cách giải?


HS: Vẫn đưa về dạng phương trình tích
GV gợi ý: Tách hạng tử


7x2 = - 5x2 - 2x2


15x = 10x + 5x
Phần b có gì khác?


HS: Phần b có hằng số, có các nhóm hạng tử
, nhưng ko có nhân tử chung


Vậy ta phải làm gì?


HS: Nhân phá ngoặc, nhóm hạng tử thích
hợp.


GV gợi ý:


Tách hạng tử thích hợp:
-2ax = - ax - ax


<b> Bài tập:</b>


Giải phương trình sau:
a) x3<sub> - 7x</sub>2<sub> + 15x - 25 = 0</sub>


x3<sub> - 5x</sub>2<sub> - 2x</sub>2<sub> + 10x +5x - 25 = 0</sub>



x2<sub>( x - 5) - 2x( x -5) + 5 ( x -5) = 0</sub>


( x -5) ( x2<sub> - 2x + 5) = 0 (1)</sub>


Vì: x2<sub> - 2x +5 = ( x -1)</sub>2<sub> + 4 > 0 </sub><sub></sub><sub>x</sub>



nên: (1) x - 5 = 0
x = 5


Vậy Phương trình có tập nghiệm:
S ={5}




b) x( x+ 3) + a (a - 3) = 2(ax - 1)
( a hằng)


x2<sub> - ax + x – ax + a + 2 - a+2x - 2a</sub>


+2 = 0


1
3;0;


2


<i>S </i> <sub></sub> <sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3x = x + 2x
-3a = -a - 2a


H hoạt động nhóm 2', đại diện nhóm trình
bày


? Nhận xét bài làm của nhóm bạn
G và học sinh chưa và chốt lại bài làm


x(x-a +1)- a( x-a+1) + 2(x-a + 1)
= 0


( x - a +1)( x - a +2) = 0


x - a +1 = 0 <=> x = a - 1
x - a +2 = 0 x = a - 2
Vậy tập nghiệm của phương trình


1; 2



<i>S</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i><b> 4. Củng cố:(2') </b></i>


- Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phương trình tích


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.
- Phương pháp: vấn đáp, khái quát


-Kĩ thuật dạy học:



+Kĩ thuật đặt câu hỏi.
+ Kĩ thuật trình bày.


- Phương tiện, tư liệu: SGK, bảng phụ, phấn màu


- Các phương trình có bậc lớn hơn hoặc bằng 2: thường đưa về phương trình tích
để giải. để đưa được về phương trình tích ta thường áp dụng các phương pháp phân
tích đa thức thành nhân tử.


- Rút kinh nghiệm các bài tập đã chữa.
<i><b> 5. Hướng dẫn về nhà:(3')</b></i>


- Mục tiêu: Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài học tiết sau.
- Phương pháp: Thuyết trình


-Kĩ thuật dạy học: +Kĩ thuật giao nhiệm vụ
* Về nhà


* Học lí thuyết: Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, cách giải
các phương trình đã học. Xem lại các bài tập đã chữa.


- Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập


* Bài tập về nhà: Bài tập 25 b (SGK/ 17); bài 31;32;33 SBT


+ Hướng dẫn: Chuyển các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi dùng phương pháp
nhóm hạng tử, nhóm 2 hạng tử đầu với nhau và hai hạng tử còn lại với nhau.


* Hướng dẫn bài: Giải phương trình sau:


a) z3<sub> + ( z + 1)</sub>3<sub> + ( z +2) </sub>3<sub> = ( z +3)</sub>3


Đặt z = y +3 phương trình có dạng: 2y( y2<sub> + 9y + 21) = 0 </sub>


b) ( x - 4,5)4<sub> + ( x - 5,5)</sub>4<sub> = 1</sub>


Đặt: y = x - 4 phương trình có dạng: ( y + 0,5) ( y - 0,5) = 1 => ẩn phụ


* Chuẩn bị: Ôn lại các bước qui đồng mẫu thức nhiều phân thức, điều kiện xác
định của một phân thức.


- Đọc và nghiên cứu trước bài: §5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...
...
...
...


<b>V/ TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>
-Sách giáo khoa Toán 8 tập II
- Sách giáo viên toán 8 tập II
-Sách bài tập toán 8 tập II


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×