Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.7 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng: 9D1: </i> <i> 9D2: Tiết 63.</i>
<b>LUYỆN TẬP: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ, </b>
<b>TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ, PROTEIN VÀ POLIME</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1.Về kiến thức:</b>
<b>- Củng cố lại những kiến thức đã học về Glucozơ và Saccarozơ; tinh bột và</b>
xenlulozơ; protein và polime.
- Hình thành mối liên hệ cơ bản giữa các chất.
<b>2. Về kĩ năng:</b>
<b>- Củng cố các kĩ năng giải bài tập, các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.</b>
<b>3. Về tư duy</b>
- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân
và hiểu được ý tưởng của người khác.
- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái qt hóa, trừu tượng.
<b>4.Về thái độ và tình cảm:</b>
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật,
sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người
khác;
- Nhận biết được tầm quan trọng, vai trị của bộ mơn Hóa học trong cuộc
sống và u thích mơn Hóa.
<b>5.Định hướng phát triển năng lực:</b>
*Năng lực chung: Năng lực giao tiếp; năng lực tự học; năng lực hợp tác
*Năng lực riêng: Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học; năng lực giải quyết vấn
đề; năng lực tính tốn hóa học
<b>B.Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>GV: - Bảng phụ, phiếu học tập.</b>
<b>HS: - Sgk, vở ghi, vở b/tập, bảng nhóm, bút dạ, nội dung kiến thức.</b>
<b>C. Phương pháp</b>
- Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
- Phương pháp ơn tập.
<b>D. Tiến trình giờ dạy-giáo dục: </b>
<b>1. Ổn định lớp(1 phút)</b>
- Kiểm tra sĩ số:
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Trong thời gian luyện tập.
GV. Nêu yêu cầu của tiết luyện tập.
- Mục tiêu: củng cố kiến thức về Glucozơ và Saccarozơ; tinh bột và xenlulozơ;
protein và polime.
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Phương pháp dạy học: phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp phát
hiện và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....
<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung</b>
* HĐộng nhóm.
GV. Yêu cầu các nhóm HS thảo luận về
các nội dung sau:
- Công thức cấu tạo của Glucozơ và
Saccarozơ; tinh bột và xenlulozơ;
protein và polime.
- Đặc điểm cấu tạo của các hợp chất
trên.
- Phản ứng đặc trưng, ứng dụng của các
hợp chất trên.
HS. Các nhóm trả lời ra bảng nhóm.
GV. Đưa kết quả thảo luận của các
nhóm lên bảng – HS nhóm khác nhận
xét bổ sung kết quả và thống nhất ý
kiến.
...
...
...
<b>I. Kiến thức cần nhớ.</b>
<i><b>1. Công thức cấu tạo, phân tử :</b></i>
- Glucozơ và Saccarozơ; tinh bột và
xenlulozơ; protein và polime.
<i><b>2. Các PƯ quan trọng.</b></i>
<i><b>a. Phản ứng oxihóa glucozơ - PƯ</b></i>
tráng gương.
b. Phản ứng lên men rượu.
c. Phản ứng tráng gương khi đun nóng
dd Saccarozơ có axit xúc tác.
d. Phản ứng thuỷ phân: (-C6H10O5-)n +
nH2O e. Tác dụng của tinh bột với
iôt.
f. Phản ứng thuỷ phân: protein + nước
g. Sự phân huỷ bởi nhiệt (protein).
h. Sự đông tụ (protein).
<i><b>3. Các ứng dụng.</b></i>
- ứng dụng của Glucozơ và
Saccarozơ.
- ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
- ứng dụng của protein và polime.
<b>HĐ2: Củng cố các kĩ năng giải bài tập, các kĩ năng vận dụng kiến thức vào</b>
<b>thực tế.(28 phút)</b>
<i>- Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng giải một số bài tập cơ bản.</i>
- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa
- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....
<b>Hoạt động của Gv – Hs</b> <b>Nội dung</b>
* HĐộng nhóm/cặp.
GV. Đưa bảng phụ nội dung BT:
3/sgk/158; BT3/sgk/160; BT5sgk/165
Bài tập 3/sgk/158:
- Nêu phương pháp nhận biết các chất
sau:
a. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
b. Tinh bột, glucozơ, saccarozơ.
Bài tập 3/sgk/160:
- Có hai mảnh lụa bề ngoài giống nhau:
Một được dệt bằng sợi tơ tằm và một
được dệt bằng sợi chế tạo từ gỗ bạch
đàn. Cho biết cách đơn giản để phân
biệt chúng.
Bài tập 5/sgk/165:
- Khi đốt cháy một loại polime chỉ thu
được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số
mol CO2:số mol H2O bằng 1:1
Hỏi polime trên thuộc loại nào trong số
HS. Trao đổi nhóm/cặp trả lời nội dung
BT.
Đại diện trình bày kết quả - HS khác
nhận xét bổ sung hoàn chỉnh nội dung
BT.
GV. Đưa bảng phụ nội dung BT:
<b>- Bài tâp: Từ 200kg khoai chứa 40%</b>
tinh bột, bằng phương pháp lên men
điều chế được 28,4 lít rượu etylic tinh
khiết có khối lượng riêng 0,8g/ml. Tính
hiệu suất của q trình điều chế.
<b>II. Bài tập.</b>
<b>1. Bài tập 3/sgk/158.</b>
a. Lấy ít mẫu thử và đánh dấu.
- Cho nước vào 3 mẫu thử và lắc đều,
mẫu nào tan là saccarozơ.
- Cho dd Iốt vào 2 mẫu còn lại, chất
nào chuyển sang màu xanh là tinh bột.
- Cịn lại là xenlulozơ.
b. Lấy ít mẫu thử và đánh dấu.
- Cho nước vào 3 mẫu thử, mẫu nào
không tan là tinh bột.
- Đun 2 mẫu còn lại với Ag2O trong
mơi trường NH3, mẫu nào có kết tủa
bạc là glucozơ.
C6H12O6 + Ag2O
3
0
<i>NH</i>
<i>t</i>
<sub> C</sub>
6H12O7 +
2Ag
- Chất còn lại là saccarozơ.
<b>2. Bài tập 3/sgk/160.</b>
- Đốt 2 mảnh lụa, nếu mảnh nào khi
cháy có mùi khét, đó là mảnh được
dệt từ sợi tơ tằm.
<b>3. Bài tập 5/sgk/165.</b>
- Khi đốt cháy một loại polime cho số
mol CO2 bằng số mol H2O bằng 1:1
thì polime đó là: polietilen.
- Poli(vinyl clorua), protein khi đốt
cháy sẽ có sản phẩm khác ngồi CO2,
H2O.
HS. Khá lên bảng làm HS lớp làm BT
vào vở – nhận xét bài làm trên bảng.
...
...
...
<b>4. Bài tập thêm</b>
(1) (-C6H10O5-)n + nH2O 0
<i>axit</i>
<i>t</i>
nC6H12O6
162kg
180kg
(2) C6H12O6 Men rượu 2C2H5OH +
2CO2
<b> 180kg 2.46kg</b>
- Số kg tinh bột trong 200kg khoai là:
200
. 40%
100% <sub> = 80kg </sub>
-Từ (2), (1): 162kg tinh bột cho 92kg
C2H5OH
80kg tinh bột cho x kg
C2H5OH
x =
80 . 92
162 <sub> = 45,43</sub>
kg
- Lượng thực tế thu được là:
0,8 . 28,4 = 22,72kg
- Hiệu suất quá trình điều chế là:
%H =
22,72
45, 43<sub> . 100% = 50%</sub>
<b>4. Củng cố (3 phút)</b>
GV. Nhận xét giờ luyện tập.
<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (3 phút)</b>
<b>*Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau.</b>
- Về nhà học bài – Hoàn chỉnh các BT đã chữa, các bài tập trong vở BT, SBT.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài thực hành: ‘‘Tính chất của Gluxit’’
<b>E. Rút kinh nghiệm:</b>