Ngày dạy: /8/2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: /8/2009 Tại lớp 6A2
Chơng I:
Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tiết 1- Bài 1: Thông tin và tin học
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS biết đợc khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngời
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong các hoạt động thông tin
2. Kĩ năng:
- Tiếp nhận thông tin dới nhiều dạng khác nhau. Lấy ví dụ cụ thể về hoạt động
thông tin của con ngời.
3. Thái độ: Học sinh cần nhận thức đợc tầm quan trọng của thông tin, ham
thích tìm hiểu và t duy khoa học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, bài hát trong đĩa CD, tranh ảnh minh hoạ, tờ
báo, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ ( Không)
2.Bài mới
Hoạt động 1 ( 15 phút)
Thông tin là gì?
GV: Chúng ta đã nghe rất nhiều về các
từ nh thông tin hay ngành khoa học
CNTT nhng nó thực chất là gì thì ta cha
đợc biết hoặc những hiểu biết về nó còn
rất ít. Với sự phát triển nhanh chóng
trong những năm gần đây, công nghệ
thông tin đang nổi lên nh là một lĩnh vực
nghiên cứu và ứng dụng quan trọng.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem vì sao
ngành khoa học mới hình thành này lại
có tốc độ phát triển mạnh mẽ và có vai
trò quan trọng nh hiện nay...
GV: Hàng ngày các em tiếp nhận nhiều
thông tin từ nhiều nguồn gốc khác nhau
? Em nào lấy VD các em nhận biết
1. Thông tin là gì?
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
sự kiện...) và về chính con ngời.
1
thông tin từ đâu ?
HS: suy nghĩ theo nhóm (bàn) rồi cùng
trả lời.
HS: Gọi các nhóm đứng lên trả lời các
nhóm khác nhận xét.
GV:Chiếu bài báo, đĩa bài hát, hình ảnh
để HS quan sát .
? Em biết đợc thông tin gì?
HS: Trả lời và nhận xét.
GV: Từ ví dụ trên đa ra thông tin là gì?
Hoạt động 2 (22 phút)
Hoạt động thông tin của con ngời
GV: Thông tin có vai trò rất quan trọng.
Đó là một nhu cầu thờng xuyên và tất
yếu.
? Có một thông tin ta có thể làm gì với
thông tin đó.
HS: Trả lời.
GV: Kết luận: Việc tiếp nhận, xử lý, lu
trữ và truyền thông tin gọi chung là hoạt
động thông tin.
? Em nào lấy ví dụ để minh hoạt cho
hoạt động thông tin của con ngời.
HS: Lấy ví dụ.
GV lấy ví dụ khác để minh hoạ.
HS : Nghe và ghi chép
GV: Phân tích tầm quan trọng của hoạt
động thông tin ? Trong hoạt động thông
tin thì hoạt động nào là quan trọng nhất?
Vì sao?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: nhận xét ->lấy VD giải thích:
Trong hoạt động thông tin, xử lí thông
tin đóng vai trò quan trọng nhất vì nó
đem lại sự hiểu biết cho con ngời. VD:
Khi đọc lời nhận xét của cô giáo chủ
nhiệm: Em A ngoan, chăm chỉ và học
giỏi ghi trong sổ liên lạc, bố mẹ của A
có thông tin về việc học hành trên lớp
của con mình. Từ đó đa ra quyết định
đúng đắn (động viên, khen thởng...)
GV lấy ví dụ và hỏi HS đâu là thông tin
vào, đâu là thông tin ra, xử lí?
2. Hoạt động thông tin của con ngời
- Hoạt động thông tin là việc tiếp nhận,
xử lí, lu trữ và trao đổi thông tin.
* Mô hình quá trình xử lí thông tin
- Thông tin vào: thông tin trớc khi xử lí
- Thông tin ra: thông tin nhận đợc sau
khi xử lí
- Lu trữ, trao đổi thông tin làm cho thông
tin và những hiểu biết đợc tích luỹ và
nhân rộng
2
Xử lí
T
2
raT
2
vào
HS: Trả lời
GV nêu VD và HS trả lời.
3. Củng cố và luyện tập (6 phút)
? Trong hoạt động hàng ngày thì chúng
ta thu nhận thông tin bằng các giác quan
nào?
HS: Trả lời
GV phân tích, nhấn mạnh đến giá trị của
thông tin thu nhận đợc một cách có ý
thức và vô thức.
? Lấy ví dụ về việc tiếp nhận thông tin
ngoài các giác quan .
- Thính giác, vị giác ..
- Giúp tiếp nhận thông tin. VD: Mũi giúp
phân biệt mùi, lỡi giúp phân biệt vị
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 2phút)
Học sinh: - Đọc tiếp nội dung 3 bài 1, trả lời lại câu hỏi 1,2,3,4, học bài cũ,
phiếu học tập
Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, máy ghi hình, máy tính.
Ngày dạy: /8/2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: /8/2009 Tại lớp 6A2
3
Tiết 2- Bài 1: Thông tin và tin học ( Tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
2. Kĩ năng:
- Lấy ví dụ hoạt động thông tin và tin học.
3. Thái độ: Học sinh thấy tầm quan trọng của tin học trong cuộc sống hiện
nay.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, máy ghi hình, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút)
? Em hãy cho biết hoạt động thông tin của
con ngời có máy hoạt động? Hoạt động nào
là quan trọng. Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho
các hoạt động đó.
2.Bài mới
Hoạt động 1 ( 25 phút)
Hoạt động thông tin và tin học
GV: Hoạt động thông tin của con ngời dựa
vào đâu?
HS: Trả lời.
? Bộ não giúp gì trong hoạt động thông tin?
HS: Trả lời
GV: Kết luận: Thực hiện việc xử lý, biến đổi,
lu trữ thông tin thu nhận đợc.
GV: Để tiếp nhận thông tin bằng các giác
quan đôi khi không thể tiếp nhận đợc thông
tin mà phải nhờ đến các công cụ hỗ trợ khác.
HS: Lấy một số ví dụ.
GV: Đa ra những khả năng hạn chế của con
ngời để nhấn mạnh việc máy tính ra đời là
một công cụ hỗ trợ cho việc tiếp nhận, xử lý,
lu trữ thông tin.
GV: Đa ra khái niệm về tin học. Và nhiệm vụ
của tin học
HS: Chú ý ghi bài.
Hoạt động thông tin là việc tiếp
nhận, xử lí, lu trữ và trao đổi thông
tin. Xử lý thông tin là quan trọng
nhất
3. Hoạt động thông tin và tin học
- Hoạt động thông tin đợc tiến hành
nhờ các giác quan và bộ não: + Các
giác quan giúp con ngời trong việc
tiếp nhận thông tin.
+ Bộ não thực hiện việc xử lí, biến
đổi và lu trữ thông tin
- Tuy nhiên khả năng của các giác
quan và bộ não chỉ có hạn -> con
ngời không ngừng sáng tạo ra các
phơng tiện giúp mình vợt qua những
giới hạn ấy -> máy tính điện tử ra
đời
- Một trong những nhiệm vụ chính
của tin học là nghiên cứu việc thực
hiện các hoạt động thông tin 1 cách
tự động trên cơ sở sử dụng MTĐT
4
HS: 2 Đọc ghi nhớ SGK
3.Củng cố và luyện tập (10 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã học.
? Học sinh trả lời câu hỏi 5.
GV: Cho HS đọc bài đọc thêm SGK tr6
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 2phút)
Học sinh: - Học bài cũ, trả lời lại 5 câu hỏi SGK, đọc trớc bài 2, phiếu học tập,
ĐDHT.
Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, máy ghi hình, máy tính.
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A2
5
Tiết 3 - Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS biết đợc các dạng thông tin cơ bản. Khái niệm biểu diễn thông tin và
cách biểu diễn thông tin.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt đợc các dạng thông tin.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, vai trò của biểu diễn thông tin.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hình vẽ, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Hãy nêu khái niệm thông tin? Cho VD cụ thể
về thông tin và cách thức mà con ngời thu nhận
thông tin đó?
? Hoạt động thông tin là gì? Lấy VD về Hoạt
động thông tin .Nhiệm vụ chính của tin học?
2. Bài mới
Hoạt động 1 ( 10 phút)
Các dạng thông tin cơ bản
GV: Hàng ngày chúng ta thờng tiếp xúc với
những dạng thông tin nào? Ví dụ?
HS: Trả lời
GV: Lấy ví dụ cụ thể minh hoạt cho 3 dạng
trên.
GV: Thông tin rất phong phú nhng ở đây chúng
ta chỉ quan tâm tới ba dạng thông tin cơ bản và
cũng là ba dạng thông tin chính trong tin học,
đó là: âm thanh, hình ảnh, văn bản
GV: Ngoài ra còn có các dạng thông tin kết
hợp giúp ta cảm nhận và hiểu biết chính xác
hơn.VD: hình ảnh động, hình ảnh động kết hợp
âm thanh (phim ảnh)
Lu ý: Ba dạng thông tin trên không phải là tất
cả các dạng thông tin. Hiện tại ba dạng thông
tin nói trên là những dạng thông tin cơ bản mà
máy tính có thể xử lí đợc. Và trong tơng lai có
thể MT sẽ lu trữ và xử lí đợc các dạng thông tin
khác ngoài 3 dạng trên
Hoạt động 2 (24 phút)
1. Các dạng thông tin cơ bản
a. Dạng văn bản:
- Là những gì đợc ghi lại bằng các
con số, chữ viết hay kí hiệu trong
sách vở, báo chí...
b. Dạng hình ảnh:
- Là những hình vẽ minh hoạ trong
sách, báo, trong phim hoạt hình,
trong ảnh...
c. Dạng âm thanh:
- Là tiếng còi, tiếng đàn, tiếng
chim...
6
Biểu diễn thông tin
GV đa ra các VD giúp HS hiểu đợc khái niệm
biểu diễn thông tin:
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thông tin dới dạng văn
bản.
+ Để tính toán, ta biểu diễn thông dới dạng các
con số và kí hiệu toán học
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc....
? Thế nào là biểu diễn thông tin?
HS trả lời
GV giải thích
? Em hãy lấy VD để thấy đợc rằng: cùng một
thông tin có nhiều cách biểu diễn khác nhau?
HS trả lời
GV lấy VD: Để diễn tả một buổi sáng đẹp trời,
hoạ sĩ có thể vẽ tranh, nhạc sĩ soạn một bản
nhạc, nhà thơ sáng tác một bài thơ.
GV giới thiệu vai trò quan trọng của biểu diễn
thông tin
GV lấy VD phân tích: Mô tả bằng lời về hình
dáng hoặc tấm ảnh của ngời bạn cha quen cho
em một hình dung về bạn ấy và giúp em nhận
ra bạn ở lần đầu gặp.
- HS nghe và ghi chép
GV lu ý: Biểu diễn TT còn nhằm mục đích lu
trữ và chuyển giao TT thu nhận đợc
3. Củng cố và luyện tập ( 5 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã học.
HS: Trả lời câu hỏi 1, 2 SGk tr9
2. Biểu diễn thông tin
* Biểu diễn thông tin :
- Là cách thể hiện thông tin dới dạng
cụ thể nào đó.
VD: + Mỗi dân tộc có hệ thống các
chữ cái của riêng mình để biểu diễn
thông tin dới dạng văn bản.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn
một bản nhạc....
- Thông tin có thể biểu diễn bằng
nhiều cách khác nhau
* Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan
trọng đối với việc truyền và tiếp nhận
thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
định đối với mọi hoạt động thông tin
nói chung và quá trình xử lí thông tin
nói riêng.
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: - Học bài cũ, trả lời lại câu hỏi 1,2 SGK Tr9, đọc trớc phần tiếp theo,
phiếu học tập, ĐDHT.
Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, ĐDDH.
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A2
7
Tiết 4 - Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin ( Tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
2. Kĩ năng:
- Hoạt động nhóm,
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, vai trò của biểu diễn thông tin.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hình vẽ, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
1. Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Hãy nêu khái niệm thông tin? Em hãy lấy các ví dụ minh hoạ việc tiếp nhận
thông tin của con ngời bằng 5 giác quan. ( Thính giác, khứu giác, xúc giác, vị giác,
thị giác)
Câu 2: Hoạt động thông tin là gì? Lấy VD về hoạt động thông tin.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
3. Bài mới
Hoạt động 1 (25 phút)
Biểu diễn thông tin trong máy tính
GV: Thông tin có thể đợc biểu diễn
bằng nhiều cách khác nhau. Do vậy,
việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin
tuỳ theo mục đích và đối tợng dùng tin
có vai trò rất quan trọng
GV đa ra VD cụ thể
GV: Đối với các máy tính thông dụng
hiện nay, thông tin đợc biểu diễn dới
dạng các dãy bit (dãy nhị phân) chỉ gồm
hai kí hiệu 0 và 1.
GV giải thích rõ hơn về hai kí hiệu 0 và
1. Nó tơng ứng với hai trạng thái có hay
không có tín hiệu hoặc đóng ngắt mạch
điện.
GV giải thích khái niệm dữ liệu: là dạng
biểu diễn thông tin và đợc lu trong bộ
nhớ máy tính. Xử lý dữ liệu cho thông
tin.
HS nghe, ghi chép
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Đối với MT thông dụng hiện nay
thông tin đợc biểu diễn dới dạng dãy bít
(dãy nhị phân) gồm 2 kí hiệu 0 và 1.
- Dữ liệu là thông tin đợc lu trữ bộ nhớ
của máy tính.
- Để giúp con ngời hoạt động thông tin
thì MT cần có những bộ phận thực hiện
2 quá trình sau:
+ Biến đổi thông tin đa vào MT
thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng
dãy bít thành 1 trong các dạng quen
thuộc: văn bản, âm thanh, hình ảnh...
* Ghi nhớ: SGK/9
8
3. Củng cố và luyện tập (4phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã học.
HS: Trả lời câu hỏi 3 SGK.
GV: Theo em tại sao thông tin trong
máy tính biểu diễn thành dãy bit?
A. Vì máy tính gồm các mạch điện tử
chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt
mạch
B. Vì chỉ cần dùng hai kí hiệu 0 và 1,
ngời ta có thể biểu diễn đợc mọi thông
tin trong máy tính
C. Vì máy tính không hiểu đợc ngôn
ngữ tự nhiên
D.Tất cả các lí do trên.
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: - Học bài cũ, trả lời lại câu hỏi 1,2,3 SGK Tr9, đọc trớc bài 3 tiếp
theo, tìm hiểu ứng dụng của nhờ mày tính, phiếu học tập, ĐDHT.
Giáo viên: - Soạn bài, nghiên cứu tài liệu, ĐDDH.
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A2
Tiết 5 - Bài 3: em có thể làm đợc những gì nhờ máy tính
9
I. Mục tiêu bài học
- Biết đợc khả năng u việt của máy tính cũng nh các ứng dụng đa dạng của tin
học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết đợc MT chỉ là công cụ thực hiện những gì con ngời chỉ dẫn.
- Rèn kỹ năng tự nghiên cứu, tìm tòi khám phá kiến thức mới, kỹ năng làm
việc tập trung của HS.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hình vẽ, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
? Dữ liệu là gì? Tại sao biểu diễn thông
tin trong máy tính thành dãy bít?
2. Bài mới
Hoạt động 1 (10 phút)
Một số khả năng của máy tính
GV: Em có thể làm đợc những gì nhờ
MT?
HS: Nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời
GV: Giải thích từng khả năng.
HS: nghe, ghi chép.
Hoạt động 2 (15 phút)
Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì?
GV: Các em có biết MT có thể dùng vào
những việc gì?
GV: Cho HS hoạt động độc lập trong 3
phút để tìm câu trả lời. Sau đó chia lớp
thành 6 nhóm nhỏ, sau đó thống nhất đáp
án trả lời.
- Dữ liệu là thông tin đợc lu trữ bộ
nhớ của máy tính.
Đối với các máy tính thông dụng
hiện nay, thông tin đợc biểu diễn dới
dạng các dãy bit (dãy nhị phân) chỉ
gồm 2 ký hiệu 1 và 0. Nó tơng ứng
với hai trạng thái có hay không có tín
hiệu hoặc đóng ngắt mạch điện.Cách
biểu diễn này rất đơn giản trong kỹ
thuật thực hiện.
1. Một số khả năng của máy tính
- Khả năng tính toán nhanh
- Tính toán với tốc độ chính xác cao.
- Khả năng lu trữ lớn.
- Khả năng làm việc không mệt mỏi.
2. Có thể dùng MTĐT vào những
việc gì?
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công tác văn
phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lý.
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot
- Liên lạc tra cứu, mua bán trực
10
HS: Đại diện nhóm trả lời và nhận xét
chéo.
GV: Kết luận
Hoạt động 3 (10 phút)
Máy tính và điều cha thể
GV: Máy tính là cộng cụ đắc lực giúp ích
cho con ngời nhng bên cạnh đó một số
việc vẫn cha giúp đợc con ngời.
? Em hãy lấy một số ví dụ mà máy tính
cha làm đợc cho con ngời.
HS: Trả lợi
GV: Kết luận
HS: Đọc ghi nhớ SGK
3.Củng cố và luyện tập (4 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã học.
HS: Trả lời câu hỏi 1,2,3
tuyến
3. Máy tính và điều cha thể
- Sức mạnh của MT đều phụ thuộc
vào con ngời và do những hiểu biết
cảu con ngời quyết định.
- MT cha phân biệt đợc mùi vị, cảm
giác Vì thế, MT cha thể thay thế
hoàn toàn con ngời, đặc biệt cha có
năng lực t duy nh con ngời.
Ghi nhớ SGK tr12.
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: - Học bài cũ, trả lời lại câu hỏi 1,2,3 SGK Tr12, đọc trớc bài 4 , tìm
hiểu các thiết bị máy tính, phiếu học tập, ĐDHT.
Giáo viên: - Soạn bài, soạn bài trên Point, case, Ram, .nghiên cứu tài liệu,
ĐDDH.
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A2
Tiết 6 - Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
11
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết sơ lợc cấu trúc MT và 1 vài thành phần quan trọng nhất của MT.
- Biết đợc quá trình xử lý thông tin trong MT
2. Kĩ năng:
- Hoạt động nhóm, quan sát, phân biệt các thành phần máy tính..
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, vai trò của biểu diễn thông tin.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hình vẽ, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ (Không)
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút)
Mô hình quá trình 3 bớc
GV: Đa ra mô hình 3 bớc.
GV đa ra 3 VD yêu cầu các nhóm bàn
cùng thảo luận tách các VD thành 3 bớc:
- Dãy 1: VD 1: Các bớc giặt quần áo
- Dãy 2: VD 2: Các bớc nấu cơm
- Dãy 3: VD 3: Các bớc giải bài toán
HS: Hoạt động, trả lời, nhận xét chéo.
GV: Kết luận:Để làm 1 việc gì ta cũng
qua 3 bớc. Trong MT cũng thế muốn xử
lý thông tin cũng qua 3 bớc.
Hoạt động 2 ( 30 phút)
Cấu trúc chung của MTĐT
GV: Giới thiệu các loại máy tính trong
hình vẽ SGK
Nhấn mạnh: Các loại máy tính khác nhau
đều có chung một cấu trúc cơ bản gồm 3
khối chức năng.
GV: giải thích để HS hình dung máy
tính hoạt động dới sự hớng dẫn của các
chơng trình => k/n chơng trình
1. Mô hình quá trình 3 bớc:
2. Cấu trúc chung của MTĐT
- Gồm 3 bộ phận (khối chức năng):
+ Thiết bị vào/ra
+ Bộ nhớ
+ Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Các khối chức năng trên hoạt động
dới sự hớng dẫn của các chơng trình
MT gọi tắt là chơng trình do con ng-
ời lập ra
Vậy: chơng trình là tập hợp các câu
12
Nhập
(Input)
Xử lí Xuất
(Output)
GV giới thiệu
GV: Giới thiệu và phân biệt rõ bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài
HS nghe, ghi chép
GV: RAM có thể đọc và ghi khi mất điện
thông tin bị mất
ROM chỉ đọc, mất điện thông tin không
bị mất
GV: Các thiết bị lu trữ thông tin, dữ liệu
(ổ cứng, USB) đều có một dung lợng
nhớ nhất định (khả năng lu trữ dữ liệu
nhiều hay ít)
GV đa ra bảng đơn vị đo dung lợng trên
bảng
HS thảo luận nhóm và cho biết thiết bị
vào và ra gồm những gì?
Màn hình, chuột, bàn phím, máy quét,
máy in, loa.
lệnh, mỗi câu lệnh hớng dẫn 1 thao
tác cụ thể cần thực hiện.
* Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Là não bộ của máy tính
- CPU thực hiện các chức năng tính
toán, điều khiển và phối hợp mọi
hoạt động của máy tính theo sự chỉ
dẫn của chơng trình.
* Bộ nhớ:
- Là nơi lu trữ các c.trình và dữ liệu.
- Bộ nhớ gồm 2 loại:
+ Bộ nhớ trong: Để lu trữ dữ liệu
và chơng trình trong quá trình MT
làm việc. Bộ nhớ trong gồm ROM và
RAM
+ Bộ nhớ ngoài: Dùng để lu trữ lâu
dài dữ liệu và chơng trình, gồm đĩa
cứng, mềm, đĩa CD/DVD, USB
thông tin không bị mất khi mất điện
- Một tham số quan trọng của thiết bị
lu trữ là dung lợng nhớ.
- Đơn vị đo dung lợng nhớ là byte
(bai) hoặc các bội số của byte (KB,
MB, GB)
* Thiết bị vào/ra (I/O)
- Giúp MT trao đổi thông tin với bên
ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với ng-
ời sử dụng
* Thiết bị vào: cung cấp dữ liệu
+ Bàn phím (Keyboard)
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét ảnh (Scanner)
+ Micro
+ Webcam
* Thiết bị ra
+ Màn hình (Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy vẽ (Plotter)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa, tai nghe
- Gồm 3 bộ phận (khối chức năng):
13
3. Củng cố và luyện tập ( 4 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã học.
? Cấu trúc chung của máy tính điện tử
gồm những bộ phận nào ?
? Tại sao CPU có thể đợc coi nh bộ não
của máy tính
? So sánh giữa ROM và RAM, giữa bộ
nhớ ngoài và trong?
+ Thiết bị vào/ra
+ Bộ nhớ
+ Bộ xử lí trung tâm (CPU)
CPU thực hiện các chức năng tính
toán, điều khiển và phối hợp mọi
hoạt động của máy tính theo sự chỉ
dẫn của chơng trình.
Thông tin trên Rom là thờng xuyên,
Ram là thông tin tồn tại khi máy tính
hoạt động.
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: - Học bài cũ, trả lời lại câu hỏi 1,2,3,4 SGK Tr19, đọc trớc phần còn
lại của bài 4 , tìm hiểu các phần mềm máy tính, phiếu học tập, ĐDHT.
Giáo viên: - Soạn bài, soạn bài trên Point, một số phần mềm, ĐDDH.
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: /9/2009 Tại lớp 6A2
Tiết 7 - Bài 4: Máy tính và phần mềm Máy tính ( Tiếp)
14
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết đợc KN phần mềm MT và vai trò của phần mềm MT, biết MT hoạt động
đợc nhờ đâu.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về MT và tác phong làm việc khoa
học, chuẩn xác.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, vai trò của phần mềm máy tính.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hình vẽ, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ (Không)
2. Bài mới
Hoạt đọng 1 ( 10 phút)
Máy tính là công cụ xử lí thông tin
GV: Giới thiệu đa ra mô hình hoạt
động của MT trên bảng
HS: nghe và ghi chép
Hoạt đọng 2 (23phút)
Phần mềm và phân loại phần mềm
GV: Thế nào là phần cứng, phần mềm
HS: suy nghĩ thảo luận và trả lời
GV yêu cầu HS lấy VD
GV: Có thể ví phần cứng là thể xác,
phần mềm là linh hồn và trí tuệ của
một con ngời. Phần mềm đa sự sống
đến cho phần cứng.
GV: Giải thích
HS: nghe, ghi chép
GV: Giới thiệu, đa ví dụ
GV: Sức mạnh của máy tính chính là ở
phần mềm. Ta có thể sử dụng máy tính
cho nhiều mục đích khác nhau do có
nhiều phần mềm. Con ngời càng phát
triển thêm nhiều phần mềm mới thì
máy tính càng đợc tăng cờng sức
mạnh, sử dụng rộng rãi
3. Máy tính là công cụ xử lí thông tin
- MT là 1 công cụ xử lí thông tin hữu
hiệu. Quá trình xử lí thông tin trên MT
đợc tiến hành 1 cách tự động theo sự chỉ
dẫn của các chơng trình.
4. Phần mềm và phân loại phần mềm
Các chơng trình MT đợc gọi là phần
mềm MT.
* Phân loại phần mềm:
+ Phần mềm hệ thống: Là tập hợp các
chơng trình tổ chức việc quản lý, điều
phối các khối chức năng của MT sao
cho hoạt động một cách nhịp nhàng và
chính xác.
VD: HĐH Windows, MS-DOS.
+Phần mềm ứng dụng: Là chơng trình
đáp ứng những yêu cầu ứng dụng cụ thể.
VD: Word, Excel, đồ họa, Mail, Mouse
kill...
15
HS: Nghe, ghi chép
HS: Đọc ghi nhớ SGK
3. Củng cố và luyện tập (10 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã
học.
HS: Trả lời câu hỏi SGK.
HS: Tìm hiểu bài đọc thêm SGK
Ghi nhớ: SGK tr18
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 2 phút)
Học sinh: - Học bài cũ, trả lời lại câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK Tr19, đọc trớc thực
hành số 1 , tìm hiểu các thành phần máy tính, phiếu học tập, ĐDHT.
Giáo viên: - Soạn bài, phòng máy, ĐDDH.
16
Ngày dạy: / /2009 Tại lớp 6A1
Ngày dạy: / /2009 Tại lớp 6A2
Tiết 8 - Bài thực hành số 1:
làm quen với một số thiết bị máy tính
I. Mục tiêu bài học
- HS nhận biết đợc 1 số bộ phận cấu thành cơ bản của MT.
- Biết cách bật tắt máy. Biết các thao tác cơ bản với bàn phím và chuột.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hình vẽ, phòng học chung.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ ( Không)
2. Bài mới
Hoạt đông 1 (5 phút)
Mục đích yêu cầu
GV: Cho 2 em học sinh đọc thông tin
SGK
GV: Nhấn mạnh mục đích yêu cầu cần
đạt trong tiết thực hành.
Hoạt động 1 ( 15 phút)
Nội dung
GV Chuẩn bị các thiết bị máy tính.
? Các nhóm thảo luận và nhận biết các bộ
phận của MT
- Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản.
- Thân máy tính.
- Các thiết bị xuất dữ liệu cơ bản.
- Các thiết bị lu trữ dữ liệu
- Các bộ phận cấu thành máy tính
HS: Trình bày kết quả
Hoạt động 2 ( 22 phút)
Làm quen với máy tính
GV: Hớng dẫn cách khởi động và thực
1.Mục đích yêu cầu
- HS nhận biết đợc 1 số bộ phận
cấu thành cơ bản của MT.
- Biết cách bật tắt máy. Biết các
thao tác cơ bản với bàn phím và
chuột.
2.Nội dung
a. Phân biệt các bộ phận của máy
tính
- Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản.
- Thân máy tính.
- Các thiết bị xuất dữ liệu cơ bản.
- Các thiết bị lu trữ dữ liệu
- Các bộ phận cấu thành máy tính
hoàn chỉnh.
b . Bật máy tính
- Bật nút power, nút màn hình
17
hiện trên máy
HS: Chú ý quan sát.
GV: Cho HS quan sát bàn phím, giới thiệu
về bàn phím.
HS: Quan sát.
GV: Gọi HS lên thực hiện trên máy dới sự
chỉ dẫn của giáo viên.
HS: Thực hiện
GV giới thiệu cách khởi động word sau
đó yêu cầu HS gõ: F, G, t, a, !, $, * ), ;,
, ., /, ?,
HS làm trên máy
HS quan sát chuột trên màn hình
? Em nào biết cách tắt máy
HS trả lời
HS làm
3. Củng cố (2 phút)
- Phân biệt các bộ phận của máy tính,
nhận biết các thiết bị.
c. Làm quen với bàn phím, chuột
- Phân biệt các vùng bàn phím
- Mở chơng trình Word gõ 1 số phím
- Di chuột
d. Tắt máy
- Start/ Turn of computer/ Turn of
- Tắt nút màn hình
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: - Tìm hiểu về các phần cứng của máy tính, tìm hiểu hoạt động của máy
tính, phiếu học tập, ĐDHT.
Giáo viên: - Soạn bài, phòng máy, ĐDDH
18
Ngày dạy: / /2009. Tại lớp 6A1
Ngày dạy: / /2009. Tại lớp 6A2
Chơng 2: Phần mềm học tập
Tiết 9 - Bài 5: Luyện tập chuột
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút chuột và các thao tác cơ bản có thể thực hiện với chuột.
- Biết sử dụng các phần mềm Mouse Skill để luyện tập sử dụng chuột.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đợc các thao tác với chuột. Sử dụng đợc các phần mềm Mouse
Skill.
3.Thái độ
- Biết tầm quan trọng của chuột một trong những bộ phận chính của máy tính,
thấy lợi ích cách đặt đúng các ngón tay trên trên chuột.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phòng học chung, phần mềm Mouse Skill
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
? Em hãy cấu trúc chung của máy tính.
Em hãy kết một số thiết bị vào/ra dữ
liệu.
HS: Nhận xét
GV: Nhận xét cho điểm
Đặt vấn đề bài mới
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (15 phút)
Các thao tác chính với chuột
GV giới thiệu lại chức năng, vai trò
của chuột; các loại chuột
GV: Cho Hs quan sát chuột, cầm chuột.
? Em nêu cách cầm chuột.
HS: Trả lời.
? Trên chuột có máy phím.
* Bộ xử lí trung tâm (CPU)
* Bộ nhớ:
+ Bộ nhớ trong:
+ Bộ nhớ ngoài:
* Thiết bị vào/ra (I/O)
+ Bàn phím (Keyboard), Chuột
(Mouse), Máy quét ảnh (Scanner),
Webcam
* Thiết bị ra: Màn hình (Monitor),
Máy in (Printer), Máy chiếu
(Projector), Loa, tai nghe
1. Các thao tác chính với chuột
+ Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển
chuột trên mặt phẳng
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút trái
chuột rồi thả tau ra.
19
HS: Trả lời
GV: Kết luận: Cách cầm chuột là dung
tay giữ chuột, ngón trỏ đặt nên nút trá và
thao tác mẫu
GV: Cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu
các thao tác chính với chuột.
HS: Hoạt động , tìm hiểu thông tin SGK
tr23.
? Có mấy thao tác chính, cách thực hiện.
HS: Trả lời
GV: Kết luận và thực hiện trên máy.
HS: Chú ý quan sát và ghi bài.
Hoạt động 2 ( 20 phút)
Luyện tập sử dụng chuột với phần
mềm Mouse Skill .
GV: Giới thiệu phần mềm Mouse Skill
dùng để luyện tập chuột.
GV: ứng với 5 thao tác thì có 5 mức,
vậy em nào cho biết có những mức nào?
HS: Trả lời
GV giải thích: - Với mỗi mức gồm 10
thao tác từ dễ đến khó, cuối mức 5 sẽ
hiển thị tổng số điểm mà ta đạt đợc (có
4 mức điểm), chọn Quit là thoát phần
mềm, chọn Try again quay trở lại.
- Kết thúc 1 mức ấn phím Enter để
chuyển sang mức tiếp.
- Khi đang luyện tập ta nhấn phím N để
chuyển sang mức tiếp không cần thực
hiện cả 10 thao tác.
3. Củng cố ( 4 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã
học.
HS: Nêu các thao tác chính với chuột và
cầm chuột đúng cách.
+ Nháy nút chuột phải: Nhấn nhanh
nút phải chuột rồi thả tay
+ Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh 2 lần
liên tiếp nút trái chuột
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
chuột sau đó di chuyển chuột đến vị trí
đích và thả tay.
2. Luyện tập sử dụng chuột với phần
mềm Mouse Skill
- Gồm 5 mức:
+ Mức 1: Di chuyển chuột
+ Mức 2: Nháy chuột
+ Mức 3: Nháy đúp chuột
+ Mức 4: Nháy nút phải chuột
+ Mức 5 Kéo thả chuột
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: - Tìm hiểu về phần mềm Mouse Skill,
Giáo viên: - Soạn bài, phòng máy, ĐDDH
Ngày dạy: / /2009 Tại lớp 6A1
20
Ngày dạy: / /2009 Tại lớp 6A2
Tiết 10 - Bài 5: Luyện tập chuột ( tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết sử dụng các phần mềm Mouse Skill để luyện tập sử dụng chuột.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện đợc các thao tác với chuột. Sử dụng đợc các phần mềm Mouse
Skill.
3.Thái độ
- Nghiêm túc, ham học hỏi trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phần thực hành, phần mềm Mouse Skill
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ (Không)
2.Bài mới.
Hoạt động 1 (5 phút)
Luyện tập
GV: Đặt vấn đề.
GV: Cho 2 học sinh đọc thông tin các
khởi động phần mềm Mouse Skills
HS: Thực hiện đọc thông tin .
? Em nào thực hiện thao tác khởi động
phần mềm.
HS: Thực hiện.
GV: Kết luận và thực hiện lại
GV: Hớng dẫn phần mềm và cách sử
dụng.
GV: Đa ra mức độ khi luyện tập xong.
HS: Chú ý ghi bài.
Hoạt động 2(35 phút)
Thực hành
GV: Phân chia nhóm và chia máy cho
các nhóm.
HS: Nhận máy và phân công từng ngời
vào thực hành.
GV: Tổ chức học tập và đa ra mức độ
đạt đợc sẽ có khen.
HS: Thực hiện thực hành trên máy.
3. Luyện tập
- B1: Khởi động phần mềm bằng cách
nháy đúp chuột vào biểu tợng Mouse
Skill trên nền màn hình
- B2: Nhấn 1 phím bất kỳ (phím Enter)
để bắt đầu
- B3: Tập luyện
21
Nhóm trởng: ghi kết quả thực hành
GV: Quan sát.
GV: Hết thời gian thực hành. Các nhóm
báo cáo kết quả học tập
HS: Báo cáo rút kinh nghiệm
3. Củng cố ( 4 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm đã
học.
Nhận xét buổi học và rút kinh nghiệm
cho các tiết thực hành tiếp theo.
HS: Rút kinh nghiệm
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: - Học lại phần mềm Mouse Skill, luyện tập thêm ở nhà. Đọc trớc
bài: Học gõ mời ngón
Giáo viên: - Soạn bài, phòng máy, ĐDDH
Ngày dạy: / /2009 Tại lớp 6A1
22
Ngày dạy: / /2009 Tại lớp 6A2
Tiết 11 - Bài 6: Học gõ mời ngón
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu đợc lợi ích
của t thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng 10 ngón.
- Xác định đợc vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn
thảo và phím chức năng. Ngồi đúng t thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím
bằng 10 ngón
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các vị trí của các phím. Sử dụng đợc bàn phím.
3.Thái độ
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng
theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng t thế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phòng học chung, phần mềm Word
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
? Chức năng và các thao tác chính với
chuột?
GV: Đặt vấn đề
2. Bài mới:
Hoạt động 1 (10 phút)
Bàn phím máy tính
GV: Đa bàn phím
HS: Quan sát và cho biết gồm những
nhóm phím nào? Vị trí trên bàn phím.
GV: Tổ chức cho học sinh hoạt động
độc lập trong 3 phút.
HS: Hoạt động độc lập
GV: Tổ chức HS hoạt theo nhóm nhỏ.
HS: thảo luận và cho kết quả
Nhận xét chéo
GV: Nhận xét và kết luận; - Gồm 5
hàng phím: số, trên, cơ sở, dới, chứa dấu
cách.
- Hàng phím cơ sở: Có 2 phím có gai là
1 . Bàn phím máy tính
- Gồm 5 hàng phím: số, trên, cơ sở, dới,
chứa dấu cách.
- Hàng phím cơ sở: Có 2 phím có gai là F,
J là 2 phím dùng để đặt vị trí 2 ngón trỏ
- Các phím khác: Là các phím điều khiển,
phím đặc biệt nh: Space bar, Ctrl, Alt,
Shift, Caps lock, Tab, Enter, Back space
23
F, J là 2 phím dùng để đặt vị trí 2 ngón
trỏ
Hoạt động 2 (5 phút)
Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10
ngón
? Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10
ngón?
Suy nghĩ và nghiên cứu SGK
Hoạt động 3 (5phút)
T thế ngồi
? Ngồi nh thế nào là đúng
HS: Trả lời theo suy nghĩ
GV: Cho HS đọc thông tin SGK.
GV: Kết luận và đa ra một số chú ý nền
tránh:
- Phải ngồi đúng t thế, bàn phím phải
đặt đúng chỗ.
Hoạt động 4 (15 phút)
Luyện tập
GV: Làm mẫu cách đặt tay
HS: Quan sát
GV: Đa ra chú ý khi gõ SGK
GV: Đa ra hình vẽ HS quan sát để biết
các ngón tay sẽ đặt ở đâu và gõ ra sao.
GV: Muốn gõ các hàng phím khác thì
tay đặt lên hàng cơ sở, khi cần gõ phím
nào ngón tay phụ trách phím đó sẽ vơn
ra từ hàng cơ sở để gõ. Sau khi gõ xong
đa tay về vị trí ban đầu trên hàng cơ sở.
GV: Tổ chức HS hoạt động độc lập các
gõ các hàng phím khác.
HS: Nghiên cứu SGK.
3.Củng cố ( 4 phút)
GV: Tóm tắt kiến thức trọng tâm.
GV: Hớng dẫn cách thực hiện đặt tay
trên bàn phím, cách gõ.
2. Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10
ngón:
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
- Có tính khoa học và chuyên nghiệp.
3. T thế ngồi
- Ngồi thẳng lng, mắt nhìn thẳng vào
màn hình có thể nhìn hơn chếch xuống.
Đặt bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để
thả lỏng trên bàn phím.
4. Luyện tập
a. Cách đặt tay và gõ phím:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn
xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng nhng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ 1 phím nhất định
b. Luyện gõ các phím hàng cơ sở:
( SGK Tr28)
4. Hớng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau ( 1 phút)
Học sinh: Luyện tập thêm ở nhà. Đọc lại bài: Học gõ mời ngón
Giáo viên: - Soạn bài, phòng máy, ĐDDH
Ngày dạy: / /2009. Tại lớp 6A1
24
Ngày dạy: / /2009. Tại lớp 6A2
Tiết 12 - Bài 6: Học gõ mời ngón (tiếp)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc của bàn phím, các hàng phím trên bàn phím. Hiểu đợc lợi ích
của t thế ngồi đúng và gõ bàn phím bằng 10 ngón.
- Xác định đợc vị trí các phím trên bàn phím, phân biệt đợc các phím soạn
thảo và phím chức năng. Ngồi đúng t thế và thực hiện gõ các phím trên bàn phím
bằng 10 ngón
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các vị trí của các phím. Sử dụng đợc bàn phím.
3.Thái độ
- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ phím đúng
theo ngón tay quy định, ngồi và nhìn đúng t thế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phòng học chung, phần mềm Word
2. Học sinh: SGK, vở ghi, ĐDHT, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: Lớp 6A1: / Lớp 6A2: /
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ (không)
2.Bài mới
Hoạt động 1 (10 phút)
Luyện gõ các hàng phím
GV đa ra hình vẽ HS quan sát để biết các
ngón tay sẽ đặt ở đâu và gõ ra sao
HS: Quan sát cách đặt tay
GV quan sát các máy làm
? Muốn gõ dấu cách ta dùng ngón nào,
phím xoá và phím Enter ?
GV đa ra hình vẽ HS quan sát
(Tơng tự các hàng phím khác)
Hoạt động 2 ( 30 phút)
Thực hành
GV: Phân chia nhóm và chia máy cho
các nhóm.
HS: Nhận máy và phân công từng ngời
vào thực hành.
c. Luyện gõ hàng phím trên:
( SGK Tr28)
d. Luyện gõ hàng phím dới:
( SGK Tr28)
e. Luyện gõ các phím hàng số:
( SGK Tr28)
g. Luyện gõ kết hợp các phím kí tự
trên toàn bàn phím:
( SGK Tr28)
i. Luyện gõ kết hợp với phím Shift
( SGK Tr28)
25