Tải bản đầy đủ (.doc) (366 trang)

Thảo GA Văn 9 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 366 trang )

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
TUẦN 1
TIẾT 1
Ngày soạn: 08- 08 - 2010
Ngày dạy: 11- 08- 2010

Văn bản:
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có
sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.
- Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí
Minh
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 9a2......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
3. Bài mới:
- Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới .Bởi
vậy phong cách sống và làm việc của Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người
anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một nhà văn hoá lớn , một con người của nền văn hoá tương
lai


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: giới thiệu chung
Gv giới thiệu vài nét về t/g và xuất xứ của tác
phẩm..
? Nêu những hiểu biết chung của em về tác giả
HCM
? Về mặt nội dung văn bản này thuộc văn bản
gì? sử dụng yếu tố gì ?
? Vì sao em biết văn bản thuộc thể loại đó?
(văn bản nhật dụng,có yếu tố nghị luận)
Hs: phát biểu cá nhân, tại chỗ.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Đọc hiểu văn bản
Cho hs đọc văn bản 2 lần và hiểu các chú thích
khó trong sgk
? Nên chia văn bản này thành mấy phần? Nêu
nội dung từng phần dung từng phần?
Hs: thảo luận cặp, trình bày
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
Hồ Chí Minh ( SGK/7 T2)
2. Tác phẩm
Văn bản trích từ bài viết Phong cách Hồ
Chí Minh cái vĩ đại gắn liền với cái giản dị
của Lê Anh Trà, in trong tập Hồ Chí Minh
và văn hoá Việt Nam , Viện văn hoá và
xuất bản Hà Nội
3. Thể loại
Văn bản nhật dụng sử dụng yếu tố nghị
luận.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

1. Đọc – tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục
Giáo án ngữ văn 9 - 1 - Năm học 2010- 2011

PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T1)
(Lê Anh Trà )
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Gv:chốt
Gv: hướng dẫn hs phân tích chi tiết.
? Em hãy nêu những con đường hình thành nên
phong cách HCM?
? Tác giả đánh giá vốn tri thức văn hóa của Hồ
Chí Minh ra sao?
(hiểu biết văn hóa thế giới sâu rộng và uyên
thâm)
Hs: trả lời
Gv: định hướng
? Vì sao Người có được vốn văn hóa uyên thâm
và sâu rộng như vậy?
Hs: thảo luận (3’) trình bày
Gv: nhận xét câu trả lời của Hs, chốt
*HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Bài tập : Những biểu hiện cụ thể trong phong
cách Hồ Chí Minh?
- Học bài soạn tiếp tiết 2 của văn bản
Văn bản trích chia làm 3 phần:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”->Quá
trình hình thành và điều kỳ lạ của phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh.

+ Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”->Những
vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm
việc của Bác Hồ.
+ Đoạn 3: Còn lại: Bình luận và khẳng
định ý
nghĩa của phong cách văn hoá HCM
b. Phân tích
b1: Con đường hình thành nên phong
cách văn hóa Hồ Chí Minh
Chủ tịch Hồ Chí Minh là người có vốn tri
thức văn hóa thế giới sâu rộng và uyên
thâm vì:
+ Đi nhiều nơi ,có điều kiện tiếp xúc với
nhiều nền văn hóa,thạo nhiều thứ tiếng.
+ Ham học hỏi ,dày công học tập ,rèn luyện
không ngừng
+ Tiếp thu và biết chọn lọc những tinh hoa
văn hóa nhân loại
+ Giữ gìn và biết kết hợp văn hóa truyền
thống với nét đẹp văn hóa nhân loại.
=>Những nhân tố trên tạo nên ở Người
một phong cách văn hóa hiện đại mà rất
Việt Nam.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………....
************************************************

Giáo án ngữ văn 9 - 2 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
TUẦN 1
TIẾT 2
Ngày soạn: 08- 08 - 2010
Ngày dạy: 11- 08- 2010

Văn bản:

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có
sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.
- Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
- Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 9a2................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phong cách văn hoá Hồ Chí Minh được hình thành như thế nào?

Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hoá Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:
Hồ Chí Minh không chỉ là nhà yêu nước, nhà cách mạng vĩ đại mà còn là danh nhân văn hóa thế
giới. Vể đẹp văn hóa chính là nét nổi bật trong phong cách Hồ Chí Minh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Gv hướng dẫn hs tìm
hiểu tiếp mục II.2
GV liên hệ cách học của Bác: học mọi lúc mọi
nơi,biết chọn lọc cái hay,phê phán cái dở.
Giới trẻ hiện nay tiếp thu văn hóa ngoại lai
căng:tóc nhuộm, quần xẻ ống….có phù hợp
không?
? Vẽ đẹp trong lối sống của Bác là gì?
(Lối sống giản dị của Bác thể hiện ở những chi
tiết nào? )
Hs; phát hiện.
? Vậy những nhân tố trên đã tạo nên ở người
b2: Vẻ đẹp trong lối sống của Hồ Chí
Minh:
Người có một lối sống rất giản dị:
+ Nơi ở nơi làm việc đơn sơ: nhà sàn vài
ba phòng, ao cá…
+ Trang phục giản dị: áo bà ba, dép lốp
thô sơ……
+ Ăn uống đạm bạc: cá kho, rau luộc, dưa
cà…
=> Lối sống của một vị Chủ tịch nước
nhưng rất giản dị, thanh cao, không xa hoa
Giáo án ngữ văn 9 - 3 - Năm học 2010- 2011


PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH (T2)
(Lê Anh Trà)
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
một phong cách, một lối sống như thế nào?
Hs: suy nghĩ độc lập trả lời.
GV kể những mẫu chuyện nhỏ về lối sống giản
dị của Bác.
Liên hệ lối sống của cán bộ hiện nay
GV liên hệ giáo dục tư tưởng cho học sinh.
GV cho hs xem một số hình ảnh của Bác với
nhân dân.( cày ruộng,trồng cây,kéo lưới,cho cá
ăn……
Hướng dẫn hs tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa của
văn bản.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ở nhà.
Gv: Hướng dẫn hs tự học ở nhà và soạn bài mới
tiếp theo.
lãng phí.
c. Tổng kết:
* Nghệ thuật: Sử dụng ngôn ngữ trang
trọng
Vận dụng các hình thức so sánh, các biện
pháp nghệ thuật đối lập.
* Ý nghĩa văn bản:
Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác
thực, tác giả đã cho thấy cốt cách văn hóa
của HCM trong nhận thức và trong hanh
động. Từ đó đặt ra một vấn đề của thời kì
hội nhập: tiếp thu chọn lọc và phát huy

văn hóa, bản sắc dân tộc.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Tìm đọc những mẫu chuyện về lối sống
giản dị của Bác.
- Đọc lại văn bản“ ĐTGDCBH” (SGK /7).
- Soạn trước bài : Các phương châm hội
thoại.
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.……………………………………………………………………………………………………
************************************************
TUẦN 1
Giáo án ngữ văn 9 - 4 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
TIẾT 3
Ngày soạn: 08- 08 - 2010
Ngày dạy: 14- 08- 2010

Tiếng Việt :
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các phương châm về lượng và chất. Trong giao tiếp.
- Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất trong

một tình huống giao tiếp.
- Vận dụng các phương châm về lượng và chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tự hào về tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại ,vấn đáp, thảo luận, thực hành
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 9a2....................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:Trong chương trình ngữ văn lớp 8, các em đã được tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lượt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần nắm được tư tưởng
chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phương châm hội thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Phương châm về
lượng
Phương châm về chất
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu
cầu mụ I SGK
HS: Đọc vd 1 trong SGK
? Theo em câu trả lời của Ba có đáp ứng
điều An muốn biết không? Vì sao?
? Ba cần trả lời ra sao để an hiểu?
HS:Thảo luận, trình bày
Gv: nhận xét.
? Muốn người khác hiểu, khi giao tiếp ta
phải như thế nào?
(gv lấy ví dụ liên hệ thực tế)
Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu vd 2 SGK
? Vì sao truyện lại gây cười, truyện phê phán
điều gì?

Hs: suy nghĩ trả lời.
? Vậy khi giao tiếp ta phải nói như thế nào?
? Vậy trong giao tiếp ta nên tránh điều gì?
I. BÀI HỌC
1. Phương châm về lượng
* Ví dụ 1/ SGK
- Ba trả lời không đúng với điều An muốn biết
Không đúng với nội dung An hỏi.
-> Câu trả lời mơ hồ về nghĩa.
* Ví dụ 2 : “ Chuyện lợn cưới áo mới”
- Câu hỏi thừa từ “cưới”
- Câu trả lời thừa cụm từ “ từ lúc…này”
-> Câu chuyện đáng cười
Ghi nhớ : khi giao tiếp cần nói đúng, nói đủ
nội dung, không nên nói thiếu, nói thừa nội
dung.
2. Phương châm về chất
* Ví dụ: Câu chuyện Qủa bí khổng lồ
Chuyện phê phán người có tính hay nói
khoác.
Giáo án ngữ văn 9 - 5 - Năm học 2010- 2011

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Cần phải nói ra sao?
Hs: dựa vào nội dung ghi nhớ SGK trình
bày.
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập.
Gv: hướng dẫn hs thực hiện các bài tập
trong SGK.

Bài 1:
GV: Đọc yêu cầu đề bài
HS: Thảo luận nhóm trình bày
GV: Chốt , sửa sai
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ở
nhà
Gv: yêu cầu hs sưu tầm một đoạn hội thoại
bất kì có vi phạm những phương châm hội
thoại đã học, chữa lại cho đúng.
Vậy khi giao tiếp ta cần nói đúng sự thật.
* Ghi nhớ SGK
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1 : Vi phạm phương châm về lượng:
a. Thừa cụm từ “Nuôi ở nhà”.
b. Thừa cụm từ “ Có hai cánh”
Bài 2:
a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối
c. Nói mò.
d. Nói nhăng nói cuội.
e. Nói trạng.
Bài 3: Vi phạm phương châm về lượng.
Thừa cụm từ “ Nói cuội được không
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hệ thống lại hai nội dung:
+ Phương châm về lượng.
+ Phương châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập.
+ Làm bài tập 4,5 (SGK/11).
- Soạn: “Sử dụng một số biện pháp nghệ

thuật trong văn bản thuyết minh”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.……………………………………………………………………………………………………….
************************************************
TUẦN 1
TIẾT 4
Giáo án ngữ văn 9 - 6 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Ngày soạn: 08- 08 - 2010
Ngày dạy: 14- 08- 2010
Tập làm văn :

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- HS hiểu được vai trò của một số biện pháp NT trong văn bản thuyết minh
- Tạo lập được văn bản có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và chất.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được thể loại văn bản thuyết minh và các phương pháp thường dùng.
- Biết được tầm quan trọng của các BPNT trong văn bản thuyết minh.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say phát biểu.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 9a2..............................................................

2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
3. Bài mới:
Để thuyết minh được hấp dẫn sinh động,khi thuyết minh ta cần sử dụng các biện pháp nghệ
thuật, vây ta cùng tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật này:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại văn bản thuyết
minh
Gv: Cho hs ôn lại vài nét về văn bản thuyết
minh:
? Thế nào là văn bản thuyết minh? mục
đích ? phương pháp thuyết minh ?
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ví dụ SGK.
Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản “Hạ Long - Đá và nước”
Hs tìm hiểu ví dụ :
? VB bên thuyết minh về đối tượng nào?
? Nội dung thuyết minh rõ ràng hay trưu
tượng? Có yếu tố cảm xúc không?
Hs.thảo luận(2’) trình bày
Gv: bổ sung
? Các phương pháp thuyết minh mà văn bản
sử dụng?
? Tìm các biện pháp nghệ thuật mà văn bản
đã sử dụng?
Hs: Thảo luận 3’, trình bày.
? Vậy để thuyết minh hấp dẫn ta cần sử dụng
các biện pháp nghệ thuật nào?
Hs: trình bày dự vào GHI NHỚ.
I. BÀI HỌC
1. Một số biện pháp nghệ thuật trong văn

bản thuyết minh .
a. Ôn lại vài nét về văn bản thuyết minh:
* Khái niệm:
Là loại văn bản thông dụng trong trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp kiến thức
khách quan về đặc điểm, tính chất.....của sự
vật hiện tượng trong tự nhiên xã hội.
* Mục đích:
Là văn bản thông dụng trong trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp kiến thức khách
quan về đặc điểm, tính chất.....của sự vật hiện
tượng trong tự nhiên xã hội.
b. Các biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
* Ví dụ (sgk)
- Đối tượng:đặc điểm của vịnh Hạ Long
- Phương pháp thuyết minh:liệt kê
- Bpnt: miêu tả, so sánh, nhân hóa ,tưởng
tượng,liên tưởng
Giáo án ngữ văn 9 - 7 - Năm học 2010- 2011

SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
*HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập.
Gv: Yêu cầu hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử
tội ruồi xanh” và trả lời các câu hỏi.
Hs: Nhóm 1+2 thảo luận (2’)
? Phương pháp thuyết minh được sử dụng
trong vb là gì?

? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng
trong vb?
Hs: Nhóm 3+4 thảo luận (2’) trình bày
? Văn bản này có nét gì đặc biệt so với các vb
tm đã học ở lớp 8?
Gv: Hướng dẫn hs làm các bài tập còn lại.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học ở
nhà
- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn
bản thuyết minh để làm cho văn bản này
thêm sinh động, hấp dẫn.
- Học sinh về nhà: + Học bài.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh”.
*Ghi nhớ sgk tr 13
II. LUYỆN TẬP:
* Bài tập 1: nhóm 1 và 2
- Cung cấp kiến thức khách quan về loài
ruồi.
- Phương pháp thuyết minh: số liệu, giải
thích, so sánh phân loại, nêu định nghĩa, liệt
kê.
- Biện pháp nghệ thuật:kể miêu tả nhân
hóa.
- Nét đặc biệt:hình thức như một phiên
tòa, giống như một câu chuyện kể về loài vật
tạo sự sinh động hâp dẫn.
* Bài 2:

- Biện pháp nghệ thuật được sử dụng là kể
chuyện.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************
TUẦN 1
Giáo án ngữ văn 9 - 8 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
TIẾT 5
Ngày soạn: 08- 08 - 2010
Ngày dạy: 14- 08- 2010
Tập làm văn :

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh làm cho bài thuyết minh hấp dẫn
sinh động.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Biết làm bài văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Hiểu được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM
2. Kĩ năng:
- Xác định được yêu cầu của đề văn thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Biết lập giàn bài chi tiết cho một đề văn TM cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hăng say phát biểu.

C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận, thực hành viết.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: - Câu hỏi: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
có tác dụng gì? Ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
- Để sử dụng nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, tiết học này sẽ
rèn cho các em kĩ năng đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: .Kiểm tra chuẩn bị của hs ở
nhà.
Hs : Kiểm tra dàn bài chéo theo tổ.
Nhận xét.
GV: Nhận xét.
*HOẠT ĐỘNG 2. Lập giàn bài bài theo đề cho
trước.
Gv: giao công việc cho từng tổ.
Chia lớp thành các nhóm.
? Trình bày dàn ý, đọc phần mở
bài của đề em đã chọn.
- HS từng nhóm trình bày
? Khi thuyết minh về cái quạt, em
cần lập dàn ý như thế nào?
? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
I. BÀI HỌC.
1. Đề bài:
Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.

2. Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh: Nêu được cấu tạo,
chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái kéo, cái
bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vận dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hoá.
3. Trình bày và thảo luận:
a. Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài văn.
Giáo án ngữ văn 9 - 9 - Năm học 2010- 2011

LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP
NGHỆ THUẬT TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH.
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
vào bài văn như thế nào?
- HS dựa vào các câu hỏi trình bày
từng phần
- GV cho ví dụ phân tích
Hs: thực hiện theo phân công.
Gv: Các tổ chọn bài và cử đại diện lên trình bày
bài của mình trước lớp các tổ lắng nghe và nhận
xét vào giấy theo gợi ý ở mục yêu cầu.
GV nhận xét và sửa bài.
Mỗi nhóm viết lại một phần theo gợi ý bên và đọc
trước lớp?

*HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
Gv: Yêu cầu hs viết phần mở bài (5’)
Trình bày trước lớp
? Bài thuyết minh về đối tượng nào?
? Dùng phương pháp và biện pháp nghệ thuật gì
khi thuyết minh?
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học ở nhà
Bài 1: Học sinh đọc bài tham khảo và trả lời:
Bài 2: Em hãy thuyết minh về cây lúa ?
Gợi ý:
- MB: giới thiệu về cây lúa
- TB: + Hình dáng cây lúa,
+ Quá trình phát triển của cây lúa
+ Cách chăm sóc cây lúa
+ Lợi ích và công dụng của cây lúa
- KB: Cảm nghĩ của em về cây lúa
- HS xem lại bài,làm bài tập,soạn bài “Đấu tranh
cho một thế giới hòa bình”
Ví dụ: Thuyết minh về cái quạt:
- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
quát.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương
pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại như
thế nào? (Phương pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng như thế
nào? (Phương pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản

quạt như thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn:có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự
thuật, nhân hoá,
- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
b. Cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung dàn ý
4. Nhận xét, đánh giá:
a. Ưu điểm:
- Hầu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bước đầu có định hướng vận dụng các biện
pháp nghệ thuật vào bài viết.
b. Tồn tại:
- Một số học sinh chuẩn bị bài chưa kỹ.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật chưa thật
linh hoạt.
II. LUYỆN TẬP:
- Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn
văn trong phần thân bài với các đề văn trên (TM
về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
- Viết bài tập làm văn ( phần mở bài)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.

E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************

TUẦN 1
TIẾT 6
Giáo án ngữ văn 9 - 10 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Ngày soạn: 11- 08 - 2010
Ngày dạy: 16- 08- 2010
Văn bản:

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại,thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Lớp 9a1..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh? Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách
Hồ Chí Minh”, em đã học tập và rèn luyện như thế nào theo tấm gương Bác Hồ trong lối sống và
việc tiếp thu văn hoá nước ngoài?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:

- Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề với nhân dânViệt
Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến
tranh xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản
năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm.Vậy chúng ta cần có thái độ như thế nào ?

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: giới thiệu chung
Gv: Cho học sinh tìm hiểu vài nét xuất xứ của
văn bản này.
Cho 3 hs thay nhau đọc văn bản này- giáo viên
nhận xét.
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì ? Sử dụng
phương thức biểu đạt nào?
Sử dụng các phương pháp thuyết minh: nghị
luận: liệt kê, so sánh, ví dụ, nêu số liệu.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả:
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.
- Nhà văn: Cô-lôm-bi-a.
- Sinh năm 1928.
- G.G.Mác –két là nhà văn có nhiều đóng góp cho
nền hòa bình nhân loại thông qua các hoạt động
xã hội và sáng tác văn học. Ông được nhận giải
thưởng Noobel năm 1982.
2. Tác phẩm:
Văn bản trích trong bản tham luận : “ Thanh
gươm Đa-mô-clet” đọc tại cuộc họp 6 nước năm
1986.
3.Thể loại:
- Văn bản nhật dụng.Thể loại nghị luận chính

Giáo án ngữ văn 9 - 11 - Năm học 2010- 2011

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (T1 )
( Gabrien Gacxia Macket )
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
*HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu văn bản
Gv: hướng dẫn hs tìm hiểu bố cục theo cách
trình bày luận điểm.
Cho biết luận điểm chính của văn bản và các
luận cứ ?
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học ở nhà
- Hệ thống bài: Luận điểm, hệ thống luận cứ của
văn bản.HS về nhà học bài,làm bài tập.
trị xã hội
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc- tìm hiểu từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: Tìm hiểu hệ thống luận điểm, luận cứ:
luận điểm: chiến tranh hạt nhân là hiểm họa đe
dọa sự sống loài người trên trái đất vì vậy cần đấu
tranh cho một thế giới hòa bình.
Luận cứ:
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
Chạy đua vũ trang cướp đi cơ hội phát triển.
Chiến tranh hạt nhân là vô nhân đạo
Kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
=> Lập luận chặt chẽ,luận điểm ,luận cứ rõ ràng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************



TUẦN 2
TIẾT 7
Giáo án ngữ văn 9 - 12 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Ngày soạn: 11- 08 - 2010
Ngày dạy: 18- 08- 2010
Văn bản:

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang, chiến tranh hạt nhân.
- Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vêh hòa bình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Hiểu biết sơ qua tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống được luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc –hiểu nội dung vbnd bàn luận về vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại ,thảo luận
.D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ: + Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản ?
- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài mới của học sinh.
3. Bài mới:
- Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhưng hậu quả của nó để lại còn hết sức nặng nề với nhân dânViệt
Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng trong cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử mà Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945,
đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm.Vậy chúng ta cần có thái độ như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn hs phân tích
tiếp vb
? Những phương pháp thuyết minh nào được sử
dụng trong văn bản?
HS: So sánh nêu ví dụ, dùng số liệu
? Tại sao chiến tranh hạt nhân có nguy cơ xảy
ra?
? Sức công phá của lượng vũ khí hạt nhân này
như thế nào?
? t/g đưa ra những luận cứ nào để làm sáng tỏ?
Hs: thảo luận (3’)
? Sự nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân xảy ra
được so sánh với gì?
Gv: liên hệ
Thiên tai sóng thần ở nam á tính đến25/11/2005
có 290000 người mất tích và thiệt mạng.
Chiến tranh do mĩ gây ra ở Việt Nam có
3000000 người thiệt mạng.
b. Phân tích
b1: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân xảy ra
Hiện nay trên thế giới vũ khí hạt nhân rất

nhiều,bố trí khắp nơi với sức hủy diệt lớn:
+ Hiện có 50 000 đầu đạn hạt nhân,bình quân
mỗi người có 4 tấn thuốc nổ.
+ Phá hủy 12 lần trái đất và 4 hành tinh khác bao
quanh.
b2: Tác hại của chạy đua vũ trang và chiến
tranh hạt nhân:
* Cướp đi cơ hội hỗ trợ về y tế , giáo dục,thực
phẩm,nông cụ cho người nghèo và trẻ em.
Ví dụ:
- 100 máy bay +700 tên lửa = trợ cấp cho 500 trẻ
em nghèo .
- 10 chiếc táu sân bay = bảo vệ 1 tỉ người sốt rét
và 14 triệu trẻ em châu phi.
- 2 tàu ngầm mang vũ khí hạt nhân bằng xóa
Giáo án ngữ văn 9 - 13 - Năm học 2010- 2011

ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (T2 )
( Gabrien Gacxia Macket )
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Chiến tranh thế giới thứ nhất có 13,600 000
người thiệt mạng.....
Hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn 2.
Theo em tác hại của chạy đua vũ trang là gì? Nêu
dẫn chứng?
Hs: trao đổi (2’)
? Nếu chiến tranh hạt nhân xảy ra hậu quả sẽ như
thế nào?
GV liên hệ.
Ơ Nhật năm 1945 số người chết khi mỹ ném 2

quả bom nguyên tử là:1.36.000 người.
? Vậy sản xuất vũ khí có nên không?
? Nhiệm vụ cấp bách của loài người là phải làm
gì? Bản thân em phải làm gì ?
Liên hệ bài hát tg năm 2000,để loài người......
*HOẠT ĐỘNG 2: hướng dẫn học tập
GV: Hướng dẫn hs sưu tầm các bài báo có liên
quan đến sự kiện vũ khí hạt nhân.
nạn mù chữ cho cả thế giới.
* Hủy diệt loài người và các thành tựu khoa học
có từ hàng triệu năm nay.......
Nhiệm vụ cấp bách của nhân loại là phải đấu
tranh cho một thế giới hòa bình không có chiến
tranh-bảo vệ cuộc sống tốt đẹp của con người.
3. Tổng kết:
* Nghệ thuật:
=> Chứng cứ đưa ra là rất xác thực cho thấy mức
độ nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân xảy ra
hơn cả dịch hạch và sóng thần.
=> Lập luận chặt chẽ, các số liệu so sánh cụ thể
cho thấy sản xuất vũ khí hạt nhân là cướp đi
những điều kiện sống tốt đẹp và hủy diệt loài
người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
- GV cho học sinh nhắc lại luận điểm
- Bài tập (SGK/21): Nêu cảm nghĩ sau khi học
xong văn bản
- Về nhà: +Tìm thêm các tài liệu về tác hại của
chiến tranh và nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Soạn bài: “Các phương châm hội thoại”.

E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************
TUẦN 2
TIẾT 8
Giáo án ngữ văn 9 - 14 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Ngày soạn: 11- 08 - 2010
Ngày dạy: 18- 08- 2010
Tiếng Việt:


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được những cốt yếu về 3 phương châm hội thoại: quan hệ, cách thức, lịch sự.
- Vận dụng tốt các phương châm quan hệ trong giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Nắm được nội dung của 3 phương châm hội thoại trong bài.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được 3 phương châm hội thoại này trong giao tiếp.
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng 3 phương châm trên trong một tình huống cụ thể.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, Có nhận thức, hành động bảo vệ hòa bình.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu nội dung của phương châm về lượng, phương châm về chất? Lấy ví dụ cụ thể.
3. Bài mới:
- Để có hiệu quả khi giao tiếp, ta cần tuân thủ các phương châm hội thoại.vậy hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu các phương châm hội thoại khi giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phương châm
quan hệ.
Gv: Viết thành ngữ ‘Ông nói gà bà nói vịt” lên
bảng .
? Theo em tình huống “ông nói gà, bà nói vịt
Là tình huống giao tiếp ntn?
Gv lấy một số ví dụ tiêu biểu.
? Vậy khi giao tiếp cần lưu ý điều gì?
? Em hiểu như thế nào về hai cách nói này trong
giao tiếp?
? Hai cách nói trên đều gây hậu quả như thế nào?
Cho ví dụ?
Hs: trao đổi (3’) trình bày.
? Vậy khi giao tiếp ta cần nói như thế nào?
? Trong câu chuyện này người ăn xin và cậu bé
nhận được ở nhau điều gì?
? Thái độ cậu bé đối với người ăn xin ra sao ?
Để giữ lịch sự khi giao tiếp ta phải như thế nào?
I. BÀI HỌC:
1. Phương châm quan hệ.
* Vd: ông nói gà, bà nói vịt.
Tức là mỗi người nói một đề tài khác nhau,
không hiểu nhau

-> Vậy khi giao tiếp cần nói đúng đề tài, tránh
nói lạc đề.
2. Phương châm cách thức.
*Vd: Kiểu nói “dây cà ra dây muống’’
Là nói dài dòng, rườm rà.
Kiểu nói “lúng búng như ngậm hột thị”
Là nói ấp úng,không rõ ràng, rành mạch.
-> hai cách nói trên đều gây khó hiểu, hiểu sai ý
=> Vậy khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, rõ ràng.
3. phương châm lịch sự.
* Vd: câu chuyện về người ăn xin và cậu bé
- Người ăn xin và cậu bé đều nhận được ở nhau
Giáo án ngữ văn 9 - 15 - Năm học 2010- 2011

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
liên hệ gd hs.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập.
Gv: hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong sgk
Hs:- Thảo luận theo nhóm.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.
- Học sinh khác nhận xét.
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học.
- Hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung
- Học sinh về nhà: + Học bài và xem lại các bài
tập.
+ Làm bài tập 5 (SGK), bài tập (SBT)
- Chuẩn bị bài: * “Sử dụng yếu tố miêu tả.”.

* “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu
tả.”.
sự chân thành, tôn trọng và cảm thông với nhau.
=> Khi giao tiếp cần tế nhị, tôn trọng người
khác, không phân biệt giàu nghèo, sang hèn.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1: Khuyên ta khi giao tiếp phải suy nghĩ
lựa chọn ngôn ngữ và tôn trọng người đối thoại
vì : Đó là phép lịch sự
Một điều nhịn ,chín điều lành.
Chim khôn kêu tiếng rãnh rang – người khôn
nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
Bài 2 : phép tu từ liên quan đến phương châm
lịch sự là: Nói giảm, nói tránh.
Bài 3: a. nói mát. c. nói móc
b. nói hớt. d. nói leo
Bài 5 : a. nói bốp chát c. nói dai,chì chiết
b. nói khó nghe. d. nói không rõ ràng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************



TUẦN 2
TIẾT 9

Ngày soạn: 11- 08 - 2010
Ngày dạy: 21- 08- 2010
Tập làm văn :
Giáo án ngữ văn 9 - 16 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cũng cố kiến thức về yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Hiểu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh .
- Sử dụng yếu tố miêu tả trong VBTM.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Nắm được tác dụng của yếu tố miêu tả trong VBTM: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên cụ
thể, gần gũi dễ cảm nhận.
- Vai trò của miêu tả trong VBTM: gợi lên hình ảnh của đối tượng cần thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát các sự vật , hiện tượng.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong VBTM.
3. Thái độ:
- Giúp học sinh hiểu được văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới
hay,hấp dẫn ,lôi cuốn người đọc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta thường sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì?
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Năm lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị luận.
Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá
trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao,các em vào giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu yếu tố trong văn
bản thuyết minh.
- Học sinh nhắc lại kiến thức:
? Khi nào cần dùng văn bản thuyết minh ? các
phương pháp thuyết minh ? Các biện pháp nghệ
thuật khi thuyết minh?
Tìm hiểu văn bản ; Cây chuối trong đời sống
Việt nam.
? Nhan đề văn bản muốn nhấn mạnh điều gì?
HS: Phát biểu.
? Tìm những câu văn có yếu tố thuyết minh về
cây chuối?
Hs: thảo luận (3’) Nhóm 1,2 :
? Cách thuyết minh ra sao? Cần bổ sung gì ?
( Thân, bẹ, lá, hoa, gốc….)
? Tìm yếu tố miêu tả qua văn bản này?
I. BÀI HỌC
1. Tìm hiểu yếu tố trong văn bản thuyết
minh .
* Ví dụ: Văn bản Cây chuối trong đời sống
Việt nam. (Nguyễn Trọng Tạo)
Nhan đề nhấn mạnh vai trò cây chuối trong đời
sống vật chất và tinh thần của người dân Việt
nam.
a. Yếu tố thuyết minh:

+ Giới thiệu cây chuối d1
+ Quả chuối, chủng loại, công dụng
+ Cách nấu món chuối, thờ chuối.
-> Thuyết minh, rõ ràng, dễ hiểu
Giáo án ngữ văn 9 - 17 - Năm học 2010- 2011

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
Hs: thảo luận (3’) Nhóm 3, 4
? Những hình ảnh miêu tả có tác dụng gì ? Cần
miêu tả thêm điều gì ?
(thân tròn mát rượi, mọng nước, lá xanh rờn bay
xào xạc, lấp lánh dưới trăng….)
? Để thuyết minh hấp dẫn cần sử dụng yếu tố gì.
Hs: Dựa vào phần ghi nhớ trả lời.
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập.
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong sgk
theo yêu cầu.
Hs: Thực hiện : thảo luận.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học.
Gv: nhắc nhở công việc của tiết sau để học sinh
thực hiện.
b.Yếu tố miêu tả là: ( SGK)
Văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn, giúp ta hình
dung rõ và dễ nhận thấy đối tượng.
2. Ghi nhớ : (SGK)
II. LUYỆN TẬP:
Bài 2: Tách nó có tai, chén không có tai
- Khi mời ai uống trà thì nâng hai

tay.......uống nóng
Bài 3: Những câu, ý có miêu tả:
- Rộn ràng tiếng trống.......
- Qua sông hồng ......mượt mà.
- Lân được trang trí ...........leo cột .......chạy
qua Kéo co........mỗi người
- Ban cờ ...........che lọng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm chắc ghi nhớ
- Thuyết minh về loài hoa dựa vào dàn bài ở tiết
luyện tập.
- Học bài. - Chuẩn bị bài “luyện tập sử dụng yếu
tố miêu tả trong văn bản thuyết minh “
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************
.


TUẦN 2
TIẾT 10
Ngày soạn: 11- 08 - 2010
Ngày dạy: 21- 08- 2010
Tập làm văn :
Giáo án ngữ văn 9 - 18 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo


A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có ý thức và biết sử dụng tốt yết tố miêu tả trong việc tạo lập văn bản thuyết minh
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh .
3. Thái độ:
- Viết được bài văn sinh động hấp dẫn.Tích hợp tiết 9 đã học
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, gợi tìm ,thực hành viết
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Năm lớp 8, chúng ta đã được tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị luận.
Vậy yếu tố này có vai trò như thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng vào quá
trình thuyết minh một đối tượng cụ thể ra sao,các em vào giờ học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Đề bài,Phân tích đề - lập
dàn ý, Trình bày, Nhận xét, đánh giá:
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).
? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề gì?
? Cụm từ “Con trâu ở làng quê Việt Nam” bao
gồm những ý gì?
? Với vấn đề này, ta cần trình bày những ý gì?
HS :Thảo luận
GV :Chốt ý
? Hãy lập dàn ý cho đề văn này.

HS thực hiện lập dàn ý
- Mở bài cần viết những gì ?
- Thân bài cần trình bày những gì?
- Kết thúc bài ra sao?
? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hãy trình bày
phần mở bài: Vừa có nội dung thuyết minh, vừa
có yếu tố miêu tả.
- Học sinh trình bày miệng Học sinh khác
nhận xét Giáo viên đánh giá.
- Trình bày đoạn văn thuyết minh với từng ý
(Dựa vào dàn ý của phần thân bài).
- Trình bày miệng trước lớp Học sinh khác nhận
xét  Giáo viên đánh giá.
? Trình bày đoạn kết bài.
- Học sinh khác bổ sung.
I. BÀI HỌC
1. Đề bài: Con trâu ở làng quê Việt Nam.
2. Phân tích đề - lập dàn ý:
- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Vai trò, vị trí của con trâu trong đời sống của
người nông dân, trong nghề nông của người
Việt Nam:
- Đó là cuộc sống của người làm ruộng, con
trâu trong việc đồng áng, con trâu trong cuộc
sống làng quê, …
* Dàn ý:
- Mở bài: Giới thiệu về con trâu trên đồng ruộng
VN.
- Thân bài:
+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo để

cày bừa, kéo xe, trục lúa, …
+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.
+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,sừng
trâu để làm đồ mỹ nghệ.
+ Con trâu là tài sản lớn của người nông dân Việt
nam.
+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết bài.
3. Trình bày:
a. Xây dựng đoạn mở bài:
Giáo án ngữ văn 9 - 19 - Năm học 2010- 2011

SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết
điểm của học sinh.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tự học.
- Hệ thống bài:
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn
thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Hướng dẫn học sinh về nhà:
+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.
+ Soạn bài “Tuyên bố thế giới về sự sống còn,
quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”
- Vừa có nội dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.

b. Xây dựng đoạn trong phần thân bài:
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng: (Trâu
cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn: (Hình ảnh
đẹp của cuộc sống thanh bình ở làng quê Việt
Nam)
+ Cảnh trẻ em chăn trâu.
+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.
c. Xây dựng đoạn kết bài:
- Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
ngoãn,…
4. Nhận xét, đánh giá:
a. Ưu điểm:
- Các em đều có tinh thần chuẩn bị bài
- Đã biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết
b. Tồn tại:
- Ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả
linh hoạt hơn.nhiều hơn nữa
- Một số bài còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.
II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************





TUẦN 2
TIẾT 11
Ngày soạn: 18- 08 - 2010
Ngày dạy: 23- 08- 2010
Văn bản:
Giáo án ngữ văn 9 - 20 - Năm học 2010- 2011

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN
ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
(Trích)
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và
trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở
Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc - hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu ,phân tích trong tạo lập văn bảm nhật dụng.
- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng , Nhà nước ta về vấn đề được nêi trong văn bản.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương và có trách nhiệm,quan tâm tới trẻ em
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại ,thảo luận
.D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Mỗi người chúng ta cần làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới
hoà bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị của tác giả?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:Giới thiệu bài:
“Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về vai trò của
trẻ em với đất nước, với nhân loại….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu chung
GV: Đọc phần chú thích SGK(34,35)
? Văn bản được viết khi nào ?
? Xác định kiểu văn bản?
? Văn bản giống với văn bản nào chúng ta đã
học.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS đọc hiêủ
văn bản
- Hướng dẫn học sinh cách đọc: Mạch lạc, rõ
ràng, truyền cảm.
- GV đọc mẫu - HS đọc - GV nhận xét
- Sau phần “Nhiệm vụ”, văn bản còn 2 phần:
“Cam kết” và “Những bước tiếp theo” khẳng
định quyết tâm và nêu ra một chương trình, các
bước cụ thể cần phải làm.
? Văn bản trích được chia thành mấy phần? Nêu
nội dung từng phần?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác phẩm:
- Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị cấp
cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp

quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.
2. Thể loại:
- Kiểu văn bản- Nhật dụng nghị luận chính trị–
xh.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc, Tìm hiểu chú thích
a. Đọc, Tìm hiểu chú thích
b. Kể, tóm tắt
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục: 4 phần:
P1: 2 đoạn đầu:Khẳng định quyền được sống,
quyền được phát triển của mọi trẻ em trên thế
giới và kêu gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
Giáo án ngữ văn 9 - 21 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
- HS thảo luận trả lời
- GV nêu lại cụ thể các nội dung chính
? Nhận xét về bố cục của văn bản?
- HS nhận xét - GV chốt ý
* Một học sinh đọc mục 1 - 2.
? Trong phần mở đầu đã nêu ra vấn đề gì? (Vì
sao lại cần phải họp
- Hội nghị cấp cao thế giới để bàn về vấn đề
này?).
- HS tìm kiếm trả lời
? Điều đó cho ta thấy dược điều gì ?
?: cộng đồng thế giới có quan tâm tới trẻ em
không ?
? Nhận xét phần mở đầu? (ngắn gọn hay dài

dòng …)
* Một h/s đọc phần Sự thách thức”
? Để mở đầu phần này, bản “Tuyên bố” đã đề cập
tới nội dung gì? (Thể hiện qua câu văn nào? Mục
nào?).
- HS Tìm kiếm trả lời
? Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em được thể
hiện trong phần này ra sao?
- HS Tìm kiếm trả lời
? Các từ “hàng ngày”, “mỗi ngày”mở đầu các
mục 4, 5, 6 cùng với các từ chỉ số lượng, những
con số còn cho ta biết thêm điều gì về
cuộc sống của trẻ em?
- HS suy nghĩ trả lời
- GV Ngoài ra trẻ em còn bị buôn bán…..
? Trước tình hình cuộc sống của trẻ em như
trên, trong phần này tác giả còn đề cập đến nội
dung gì nữa?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học.
- Hệ thống bài:
- Hướng dẫn học sinh về nhà: đọc và tỡm hiểu
phần cơ hội và nhiệm vụ.
quan tâm đến vấn đề này.
P2: Phần “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc sống
cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
P3: Phần “Cơ hội”:Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế có thể đẩy
mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
P4: Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm vụ
cụ thể có tính cấp bách.

 Bố cục chặt chẽ, hợp lý (Thể hiện ngay ở tiêu
đề của các mục).
b. Phân tích
* Phần mở đầu:
- Mục 1: Nêu vấn đề, giới thiệu mục đích và
nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới, đó
là:“Cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn
thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em một
tương lai tốt đẹp hơn”.
 Sự quan tâm sâu sắc của công đồng quốc tế.
- Mục 2: Khái quát những đặc điểm, yêu cầu của
trẻ em, khẳng định quyền được sống, được
phát triển trong hoà bình, hạnh phúc.
 Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính chất
khẳng định.
* Phần Sự thách thức:
- Mục 3: Vừa có vai trò chuyển đoạn, chuyển
ý, giới hạn vấn đề “Tuy nhiên, thực tế cuộc
sống của nhiều trẻ em ”.
- Thực tế cuộc sống của trẻ em:
 Các từ: “Hàng ngày” “Mỗi ngày”
Các từ chỉ số lượng: Vô số, hàng triệu,40.000 cho
chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sốngcủa nhiều trẻ
em đang
diễn ra hàng ngày
- Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo
chính trị các nước.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM

..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
************************************************

TUẦN 2
TIẾT 12
Ngày soạn: 18- 08 - 2010
Ngày dạy: 23- 08- 2010
Văn bản:
Giáo án ngữ văn 9 - 22 - Năm học 2010- 2011

TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN QUYỀN
ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM
(Trích)
Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em và
trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến Thức:
- Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng ta.
- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em ở
Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao một bước kĩ năng đọc - hiểu một văn bản nhật dụng.
- Học tập phương pháp tìm hiểu ,phân tích trong tạo lập văn bảm nhật dụng.

- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng , Nhà nước ta về vấn đề được nêi trong văn bản.
3. Thái độ:
- Biết yêu thương và có trách nhiệm,quan tâm tới trẻ em
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đàm thoại ,thảo luận
.D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Lớp 9a2..............................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi: Mỗi người chúng ta cần làm gì để góp phần vào công cuộc đấu tranh vì một thế giới
hoà bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị của tác giả?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
3. Bài mới:Giới thiệu bài:
“Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về vai trò của
trẻ em với đất nước, với nhân loại….
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS đọc hiêủ
văn bản
* Một học sinh đọc phần Cơ hội”.
? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận lợi cơ bản để
cộng đồng quốc tế hiện nay có thể đẩy mạnh việc
chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
- HS Xác định các câu văn
- GV chốt ý
? Trình bày những suy nghĩ của em về sự quan tâm
của Đảng, Nhà nước, các tổ chức xã hội với vấn
đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em.
- GV (Đảng ,nhà nước ta luôn quan tâm,chăm
sóc,bảo vệ trẻ em với nhiều hình thức,lĩnh vực
(trường cho trẻ khuyết tật,bệnh viện nhi)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc, Tìm hiểu chú thích
2. Tìm hiểu văn bản
a. Bố cục:
b. Phân tích
* Phần mở đầu:
* Phần Sự thách thức:
* Phần Cơ hội:
- Sự liên kết lại của các quốc gia sẽ tạo ra sức
mạnh toàn diện và tổng hợp của cộng đồng.
- Công ước về quyền trẻ em tạo thêm cơ hội
để mới để quyền và phúc lợi của trẻ em được
thực sự tôn trọng .
- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự
hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ quân
bị, một số tài nguyên lớn sẽ được chuyển sang
phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng cường
phúc lợi trẻ em.
Giáo án ngữ văn 9 - 23 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
* Một học sinh đọc phần này trong văn bản.
? Từ thực tế cuộc sống của trẻ em và các cơ hội
được trình bày ở phần trước, bản “Tuyên bố” đã
xác định nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng quốc
tế và từng quốc gia như thế nào?
- HS Phát hiện trả lời
- GV phân tích từng nhiệm vụ
- GV cung cấp thêm số liệu (Dân số Việt Nam:
14/200 nước trên thế giới, thứ 7 ở Châu Á, thứ
2 ở Đông Nam Á). (Kinh tế Việt Nam: 131/200

quốc gia, còn nợ nước ngoài nhiều).
? Để hoàn thành được những nhiệm vụ nêu trên
thì cần phải có điều kiện gì?
- HS trình bày
? Nhận xét về ý và lời ở đoạn văn này?(có rõ
ràng,rứt khoát ko?)
? Em có suy nghĩ gì về vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế
với vấn đề này?
- HS trả lời
- GV cung cấp thêm (đây là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu,liên quan đến tương lai một đất nước)
? Nhận xét về nghệ thuật của bản“Tuyên bố”?
? Nêu nội dung chính của văn bản.
- Một học sinh đọc ghi nhớ.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn tự học.
- Giáo viên hệ thống lại bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập SGK(Trang
36).-Cần liên hệ với thực tế ở địa phương.
- Tìm thực tế công việc chăm sóc bảo vệ trẻ em ở
địa phương .
Bài tập: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm
sóc của chính quyền địa phương, của các tổ chức
xã hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em.
* Phần Nhiệm vụ:
- Tính chất toàn diện, cụ thể của các nhiệm vụ
được nêu ra:
- Tăng cường sức khoẻ và chế độ dinh dưỡng của
trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.
- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn và hỗ trợ mạnh

mẽ hơn đến trẻ em bị tàn tật và trẻ em có hoàn
cảnh sống đặc biệt khó khăn.
- Tăng cường vai trò của phụ nữ, đảm bảo quyền
bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái được đối sử
bình đẳng như các em trai.
- Bảo đảm cho trẻ em được học hết bậc giáo dục cơ
sở và không để một em nào mù chữ.
- Bảo đảm cho các bà mẹ được an toàn khi mang
thai và sinh đẻ, kế hoạch hoá gia đình để tạo điều
kiện cho trẻ em khôn lớn và phát triển.
- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách
nhiệmvà tự tin của trẻ em trong nhà trường,
trong sự kết hợp giữa nhà trường với gia đình và
xã hội.
- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trưởng và
phát triển đều đặn kinh tế ở tất cả các nước, giải
quyết vấn đề nợ nước ngoài của các nước đang
phát triển đang có nợ.
- Mục 17 đưa ra điều kiện để thực hiện được
+ các nhiệm vụ trên là: Phải có sự nỗ lực liên tục
và phối hợp với nhau trong hành động của từng
nước cũng như hợp tác quốc tế  Ý và lời rứt
khoát, rõ ràng.
3 .Tổng kết :
a. Nghệ thuật:
- Tính chặt chẽ, hợp lý trong bố cục.
- Lời văn rứt khoát, mạch lạc, rõ ràng.
b. Nội dung:
- Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến trẻ em là
mộttrong những vấn đề quan trọng, cấp bách có ý

nghĩa toàn cầu.
c. Ý nghĩa văn bản :
- Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hàng
động phải làm vì quyền sống , quyền được bảo vệ
và phát triển của trẻ em.
* Ghi nhớ: (SGK 35).
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.………………………………………………………………………………………………………
Giáo án ngữ văn 9 - 24 - Năm học 2010- 2011

Trường THCS ĐạM’rông GV: Bạch Thị Thảo
************************************************
TUẦN 3
TIẾT 13
Ngày soạn: 20 - 08 - 2010
Ngày dạy: 25 - 08- 2010
Tiếng Việt:
Giáo án ngữ văn 9 - 25 - Năm học 2010- 2011

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Tiếp theo)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×