Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Ôn tập đầu năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.66 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: </i>


<i>Ngày giảng: 9A:</i> <i>9B: </i>


<i><b>Tiết 1</b></i>
<b>ÔN TẬP ĐẦU NĂM</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>1.Về kiến thức:</b>


- Làm cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản về : nguyên tố hoá học,
nguyên tử, phân tử, đơn chất, 4 loại hợp chất, mối quan hệ giữa các chất, các
loại phản ứng hố học, định luật bảo tồn khối lượng các chất là cơ sở để hình
thành phản ứng hố học và PTHH.


- HS ôn luyện các công thức và phương pháp tính tốn các bài tốn hố
học liên quan dến PTHH, độ tan và dung dịch.


- HS ôn lại các kiến thức về oxi – khơng khí, hiđro – nước, khái niệm về
oxit, axit, bazơ, muối, khái niệm về một số loại PƯHH : phản ứng phân huỷ, hoá
hợp, thế.


<b>2. Về kỹ năng:</b>


- HS ôn và nhắc lại một số thao tác, kỹ năng cơ bản trong PTN, kỹ năng
tính tốn hố học.


- Mơ tả lại một số thí nghiệm cơ bản đã làm trong chương trình lớp 8.
<b>3. Về t ư duy:</b>


- Rèn khả năng quan sát, diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của bản thân và


hiểu được ý tưởng của người khác.


- Rèn khả năng tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Rèn khả năng khái quát hóa, trừu tượng.


<b>4. Về thái độ và tình cảm:</b>


- HS được củng cố lại kiến thức, được gợi mở về sự hấp dẫn và tiện ích thực tế
của mơn hố 9, tạo được hứng thú và ham muốn học tập bộ môn , yêu thích mơn
học.


<b>5. Định hướng phát triển năng lực: </b>


<i>* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng</i>
<i>lực hợp tác, năng lực tính tốn.</i>


<i>* Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực</i>
<i>thực hành hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.</i>
<b>B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: </b>


<b>1. Giáo viên: chuẩn bị sẵn một số câu hỏi và bài tập ôn tập KT, kĩ năng cơ bản</b>
đã học ở lớp 8 ( có thể tiến hành bài học dưới hình thức các trị chơi ).


<b>2. Học sinh: ơn lại kiến thức lớp 8, chuẩn bị giấy nháp, bảng nhóm.</b>
<b>C. Phương pháp :</b>


-Thảo luận nhóm; đàm thoại; thuyết trình
<b>D. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục:</b>


<b>1. ổn định lớp : (1 phút)</b>


- Kiểm tra sĩ số


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm và các nội dung lý thuyết </b></i>
<i><b>cơ bản ở lớp 8. (15’)</b></i>


- Mục tiêu: củng cố các kiến thức lý thuyết cơ bản của lớp 8
<i>-Tài liệu tham khảo và phương tiện: SGK, SGV</i>


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm
mẫu, phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp
điển hình, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>Nội dung</b>


- Gv hệ thống lại các khái niệm và các nội
dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8


<i>HS: Nghe</i>


- Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài
tập vận dụng cơ bản đã học ở lớp 8


<b>* BT1: Viết CTHH và phân loại các hợp </b>
chất có tên sau: Kalicacbonat, Đồng(II)
oxit, lưu huỳnh tri oxit, axit sunfuric,


magie nitrat, natri hiđroxit.


<i>HS lập bảng </i>


- Để làm được các bài tập trên chúng ta
cần phải sử dụng những kiến thức nào?
<i>HS:Quy tắc hóa trị, thuộc KHHH, cơng </i>
<i>thức gốc axit, khái niệm oxit</i>


<i>axit, bazơ, muối, công thức chung của các</i>
<i>hợp chất đó </i>


- Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm
- Các thao tác lập CTHH


- Nêu công thức chung của 4 loại hợp chất
vô cơ?


<i>HS:Oxit: RxOy, Axit: HnA, bazơ: M(OH)n, </i>


<i>Muối: MnAm</i>


- Giải thích các ký hiệu trong cơng thức?


<b>I. Ôn tập các khái niệm và các nội </b>
<b>dung lý thuyết cơ bản ở lớp 8</b>


Bài tập 1
TT Tên



gọi


Cơng
thức


Phân
Loại
1


2
3
4
5


Hồn thành các phương trình phản ứng
sau:


P + O2 → ?


Fe + O2 → ?


Zn + ? → ? + H2


Na + ? → ? + H2


? + ? → H2O


P2O5 + ? → H3PO4


CuO + ? → Cu + ?



Bài tập 2:


4P + 5O2 ⃗<i>to</i> P2O5


3Fe + 2O2 ⃗<i>to</i> Fe3O4


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2


2H2 + O2 ⃗<i>to</i> 2H2O


P2O5 + 3H2O → 2H3PO4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

H2O → ? + ?


- Các nội dung cần làm ở bài tập 2?
<i>HS:Chọn chất thích hợp</i>


<i> Cân bằng phương trình và ghi điều kiện </i>
- Để chọn chất thích hợp cần lưu ý những
điều gì?


<i>HS:Tính chất hóa học của các chất: oxi, </i>
<i>hiđro, nước. điều kiện pư xảy ra</i>


<i>→ Các nhóm làm bài tập 2</i>


<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


2H2O ⃗DP 2H2 + O2


<i><b> Hoạt động 2: Ôn lại các công thức thường dùng ( 10’)</b></i>
- Mục tiêu: ơn lại các cơng thức tính tốn thường dùng trong giải tốn hóa học
-Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu,
phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu
hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>Nội dung</b>


- u cầu các nhóm hệ thống lại các cơng
thức thường dùng để làm toán?


<i>1 học sinh lên bảng viết </i>


- Giải thích các ký hiệu trong cơng thức?
<i>HS giải thích</i>



<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<b>II. Ơn lại các cơng thức thường </b>
<b>dùng</b>


1. <i>n=m</i>


<i>M</i> <i>→ m=n . M → M =</i>


<i>m</i>
<i>n</i>


nkhí ¿<i><sub>22 , 4</sub>V</i> <i>→ V =n . 22, 4</i>


2.


<i>d<sub>A / H</sub></i><sub>2</sub>=<i>MA</i>
<i>H</i>2


=<i>MA</i>
2
<i>dA / kk</i>=


<i>MA</i>
29


3. <i>C<sub>M</sub></i>=<i>n</i>



<i>V</i> <i>C %=</i>
<i>m</i><sub>ct</sub>
<i>m</i>dd


. 100 %


<i><b>Hoạt động 3: Ôn lại các dạng bài tập cơ bản( 15’)</b></i>
- Mục tiêu: củng cố kĩ năng giải một số bài tập cơ bản.


- Tài liệu tham khảo và phương tiện: Sgk, sgv, máy tính, máy chiếu...
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


- Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan, làm mẫu,
phương pháp dạy học theo nhóm, phương pháp nghiên cứu trường hợp điển hình,
phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hỏi, ....


<b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>Nội dung</b>


HD HS giải bài tập


1. Tính thành phần % các nguyên tố
NH4NO3


- Các bước làm bài tốn tính theo CTHH?
<i>HS giải bài theo nhóm</i>


<i>Tính MNH4NO3</i>



<i>Tính% các ngun tố</i>


2. Hợp chất A có khối lượng mol là 142g.
Thành phần % các nguyên tố có trong A
là: %Na = 32,39%, %S = 22,54%, cịn lại
là oxi. Xác định cơng thức của A?


- HS nêu các bước làm bài?
<i>- Tính khối lượng mol</i>
<i>- Tính % các ngun tố</i>
<i>→ Các nhóm làm bài tập 2</i>


3. Hòa tan 2,8g sắt bằng dung dịch HCl
2M vừa đủ.


a. Tính thể tích dung dịch HCl?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc


c. Nồng độ mol của dung dịch sau phản
ứng( thể tích dung dịch không thay đổi)
- Nhắc lại các bước giải bài tốn tính theo
PTHH?


- Dạng bài tập?
- Đưa bài tập


<i>HS trả lời- HS khác nhận xét bổ sung</i>
4. Hòa tan m1 g Zn cần dùng vừa đủ với



m2 g dd HCl 14,6%. Phản ứng kết thúc thu


được 0,896 lít khí (đktc).
a. Tính m1, m2


b. Tính C% của dung dịch thu được sau
phản ứng


<i>- 1 Học sinh lên giải</i>


<i>- HS khác nhận xét bổ sung</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<b>III. Một số dạng bài tập cơ bản ở </b>
<b>lớp 8</b>


a. Bài tập tính theo CTHH
1. <i>M</i><sub>NH</sub><sub>4</sub><sub>NO</sub><sub>3</sub>=<i>80 g</i>


<i>%N =</i>28


80.100 %=35 %


<i>%H=</i> 4


80 .100 %=5 %



% O = 100% - 40% = 60%


2. Công thức chung của A: NaxSyOz


<i>%Na=23x/142.100=32,39</i>
<i>→</i> <i> x =</i>


Tương tự


¿
<i>y=1</i>
<i>z =4</i>
<i>→ Na</i>2SO4


¿{
¿


b. Bài tập tính theo phương trình hóa
học


<i>n</i><sub>Fe</sub>=2,8


56 =0 ,05 (mol)


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


a) Theo phương trình:


<i>n</i>HCl=2nFe=0,1(mol)



<i>CM</i>=
<i>n</i>


<i>V</i> <i>→ V</i>ddHCl=


<i>n</i>
<i>C<sub>M</sub></i>=


0,1


2 =<i>0 ,05 l</i>


b) Theo phương trình


<i>nH</i><sub>2</sub>=<i>n</i>Fe=<i>0 ,05 (mol)</i>


<i>V<sub>H</sub></i><sub>2</sub>=<i>n. 22 , 4 − 0 , 05. 22 , 4=1 ,12(l)</i>


c) dd sau phản ứng FeCl2


<i>n</i>FeCl<sub>2</sub>=<i>n</i>Fe=0 , 05(mol)


<i>VH</i>dd=<i>V</i>ddHCl=0 , 05(l)


<i>CM</i>=
<i>n</i>


<i>V</i>=



<i>0 , 05</i>
<i>0 , 05</i>=1 M


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Chuẩn bị bài 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát sự phân loại oxit.


Bài 1: Đun nhẹ 20 gam dd CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết, thu được


chất rắn màu trắng là CuSO4 khan, khối lượng 3,6 gam. Hãy tính nồng độ phần


trăm của dd?


Bài 2: Trong 800 ml dd có chứa 8 gam NaOH.
a, Hãy tính nồng độ mol của dd?


b, Phải thêm bao nhiêu ml nước cất vào 200 ml dd trên để được dung dịch
NaOH 0,1M ?


<b>E. Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
……….


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×