Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đại 6 tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.37 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 28/11/2019</b> <b> Tiết 44</b>
<b>CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Học sinh hiểu được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là cộng hai số
nguyên âm.


- HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng
ngược nhau của một đại lượng.


<b>2. Kĩ năng</b>


- HS có kỹ năng cộng hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là cộng hai số nguyên âm
<b> 3. Thái độ</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b> 4. Tư duy</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


<b> 5. Định hướng phát triển năng lực</b>



- Năng lực tính toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: Thước thẳng chia khoảng để minh hoạ phép cộng trên trục số, phấn màu, bảng</b>
phụ


<b>- HS: Vở ghi, thước thẳng chia khoảng, ...</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


-Vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp (1 phút)</b>


<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b>


<b>6C</b> <b>2/12/2019</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> - Mục đích : Kiểm tra việc học tập ở nhà của HS, việc tiếp thu kiến thức bài trước đồng </b>
thời sử dụng kiến thức cũ có liên quan đến bài mới.


- Thời gian: 5 phút.


- Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng trình bày, các hs cịn lại theo dõi, kiểm tra bài
làm trên bảng, nhận xét.



- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bảng trả lời.
<b>Câu1</b>


Nêu cách so sánh hai số nguyên a và b
trên trục số?


Nêu các nhận xét về so sánh hai số
nguyên?


Làm bài tập 28 (SBT – 58)
<b>Câu2</b>


Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Nêu cách tính GTTĐ của số nguyên
dương, số nguyên âm, số 0?


Làm bài tập 29 (SBT – 58)


Bài 28(SBT – 58):


Điền dấu + hoặc - đểđược kết quả đúng
+3 > 0 0 > -13


-25 < -9 +5 < +8
-25 < 9 -5 < +8


<b>HS 2 </b>


Bài 29(SBT-58): Tính giá trị của biểu
thức:


a. ÷-6÷ -÷-2÷= 6 - 2 = 4
b. ÷5÷. ÷- 4÷ = 5.4 =20
c. ÷20÷ : ÷5÷ = 20 : 5 = 4


d. ÷247÷ +÷- 47÷ = 247 + 47 = 294
<b>1. Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên dương</b></i>


- Mục đích: HS hiểu phép cộng hai số nguyên dương chính là phép cộng hai số tự nhiên
khác 0.


- Thời gian: 12 phút.


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Nêu ví dụ (SGK).


GV: Số (+4) và (+2) chính là các số tự
nhiên 4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao
nhiêu?



HS: Bằng 6


GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính
là cộng hai số tự nhiên khác 0.


GV: Cho ví dụ và yêu cầu HS làm.
(+145) + (+781) = ?


GV: Minh hoạ trên trục số: (+4), (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm
4


+ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải hai
đơn vị tới điểm 6


Vậy (+4) + (+2)= (+6)


<b>1. Cộng hai số nguyên dương:</b>
<b>Ví dụ:</b>


Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên 4
và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
Giải: (+4) + (+2) = (+6)


<b>Nhận xét: Cộng hai số nguyên dương</b>
chính là cộng hai số tự nhiên khác 0


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên âm</b></i>



- Mục đích: HS hiểu phép cộng hai số nguyên âm
- Thời gian: 18 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kĩ thuật dạy học : kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Lấy ví dụ SGK.


GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC<sub>, ta</sub>
có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC<sub>, ta</sub>
có thể coi là nhiệt độ tăng (-2oC<sub>).</sub>


GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm
thế nào?


HS: Ta làm phép tính cộng:
(-3) + (-2)= -5


GV: Hướng dẫn thực hiện phép cộng trên
trục số.


+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm
(-3)


+ Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con
chạy về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy
đến điểm nào?



HS: Đến điểm (-5)


GV: Gọi HS lên thực hành trên trục số.
GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta
được số nguyên như thế nào?


GV: Nêu quy tắc(SGK)


Chú ý tách quy tắc thành hai bước
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối.


+ Đặt dấu “-“ đằng trước.
<b>- GV: Yêu cầu HS làm ?2 </b>
- HS: Trình bày ?2 trên bảng
- GV: Tổng kết.


<b>2. Cộng hai số nguyên âm</b>
<b>Ví dụ: </b>


Nhiệt độ buổi trưa: -30<sub>C</sub>


Nhiệt độ buổi chiều giảm: 20<sub>C</sub>
Tính nhiệt độ buổi chiều?
Giải:


Giảm 20<sub>C nghĩa là tăng -2</sub>0<sub>C.</sub>


Nhiệt độ buổi chiều ở Mát - xcơ - va là:
(-3) + (-2) = -5



(-2) (-3)


-6 - 5 -4 -3 -2 -1 0


<b>* Nhận xét: (SGK)</b>
<b> ?1 Hướng dẫn </b>
(-4)+(-5)=(-9)
4 5 =4+5=9
Kết quả là hai số đối nhau
<i><b>Quy tắc: (SGK)</b></i>


<i><b>Ví dụ: (-17)+(-54)=-(17+54) = -71</b></i>


<b>?2 Hướng dẫn </b>
Thực hiện phép tính


a. (+37) + (+81) = (+118)


b. (-23) + (-17)= - (23+17)= - 40


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<b>4. Củng cố( 7p)</b>


* Khắc sâu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
* Làm bài tập 24/tr75 SGK: Tính:


a) (-5) + (-248) = -(5 + 248) = -253


c) -37 + +15 = 37 +15 = 52


<b>5.Hướng dẫn về nhà(2p)</b>


- Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là công hai số nguyên âm.
- BTVN: 23, 24b, 25, 26 (SGK/tr75)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Ngày soạn: 28/11/2019</b>


<b> Tiết 45</b>


<b>§ 5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Hiểu được việc dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng.
<b> 2. Về kỹ năng</b>


- Học sinh biết cộng hai số nguyên khác dấu,vận dụng quy tắc vào làm bài tập.
<b>3.Về tư duy</b>


<b>- Biết quan sát , tư duy logic, khả năng diễn đạt, khả năng khái quát hóa.</b>
<b>4. Về thái độ</b>


- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.


- Bước đầu biết cách diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngơn ngữ tốn học.
<b>5. Định hướng phát triển năng lực</b>



- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ trục số, phấn màu, máy chiếu
2. Học sinh: Học bài, làm bài tập về nhà.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP </b>
<b> - Phát hiện và giải quyết vấn đề.</b>
- Hợp tác trong nhóm nhỏ.


<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b>


<b>6C</b> <b>3/12/2019</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (10 phút)</b>
HS1: Chữa bài 26 (SGK 75)
ĐS: -120<sub>C</sub>


HS2: Nêu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu, cho ví dụ


- Nêu cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Tính 2 , 0 , 6 .
ĐS: 2; 0; 6


GV đặt vấn đề vào bài


<b>3.Bài mới</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ví dụ</b></i>


- Mục đích: HS hiểu ví dụ, biết cách tóm tắt
- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


<b>GV: Y/c hs đọc và tóm tắt ví dụ</b>
(SGK – tr75)


<b>1. Ví dụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhiệt độ buổi chiều giảm 50<sub>C có nghĩa </sub>
tăng bao nhiêu độ?


- Vậy muốn tính nhiệt độ trong phịng vào
buổi chiều ta làm như thế nào?


<b>GV: Hướng dẫn hs tính (+3) + (-5) trên </b>
trục số.


Vậy ta có thể dùng trục số để cộng hai số
nguyên khác dấu.


- Tương tự ví dụ, hãy làm bài tập ?1, ?2


<b>HS: Hoạt động nhóm làm bài tập ?1, ?2 </b>
(thực hiện tính trên trục số)


Đại diện nhóm viết kết quả, nhận xét.
GV: Phép tính (-32) + (+10) cho ta kết
quả bằng bao nhiêu? có thực hiện trên
trục số được không?


Buổi sáng: 30<sub>C</sub>


Buổi chiều giảm: 50<sub>C</sub>
Nhiệt độ buổi chiều = ?
Giải:


Nhiệt độ trong phòng vào buổi chiều:
(+3) + (-5) = -2


Vậy nhiệt độ buổi chiều: -20<sub>C</sub>
?1 Tìm và so sánh.


(-3) + (+3) = 0; (+3) + (-3) = 0
Vậy tổng của hai số đối nhau bằng 0.
?2 Tính và so sánh.


a/ 3 + (-6) = -3;

|−6|

-

|3|

= 3
Vậy kết quả là hai số đối nhau
b/ (-2) + (+4) = 2;

|+4|

-

|−2|

= 2
Vậy kết quả bằng nhau


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>


...
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phép cộng hai số nguyên âm</b></i>


- Mục đích: HS hiểu phép cộng hai số nguyên âm
- Thời gian: 20 phút.


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Qua ?1 hãy cho biết tổng hai số đối
nhau bằng bao nhiêu?


Qua kết quả ?2:


- Hãy tính giá trị tuyệt đối của tổng và
hiệu hai giá trị tuyệt đối của hai số hạng
và so sánh kết quả?


- Dấu của tổng xác định như thế nào ?
- Vậy muốn cộng hai số nguyên khác dấu
khơng đối nhau ta làm ntn?


<b>GV: Đó là quy tắc cộng hai số nguyên </b>
khác dấu


<b>HS: Đọc quy tắc</b>
<b>GV chốt lại quy tắc:</b>



<b>* Vận dụng: Tính (-25) + 12= ? </b>
Cho biết kết quả mang dấu gì ? vì sao?
<b>HS: Tính ví dụ và giải thích.</b>


<b>GV: Y/c 2 hs lên bảng làm bài tập ?3 </b>


<i><b>2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu</b></i>


<b>* Quy tắc (SGK/tr76)</b>


<i> + Hiệu hai GTTĐ (lớn trừ nhỏ)</i>
<i> + Lấy dấu của số có GTTĐ lớn. </i>


<b>* Ví dụ: (-25) + 12 = -(25 – 12) = -13</b>
?3 Tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

/tr76.


<b>GV: nêu chú ý: 0 + a = a + 0 = a </b>


b/ 273 + (-123) = - (273 – 123)
= -150


<b>* Chú ý: Với a Ỵ Z thì: </b>
0 + a = a + 0 = a


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<b>4. Củng cố (2phút)</b>



– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho học sinh.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 trang 76 SGK.


<b>5. Hướng dẫn về nhà (2phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ngày soạn: 28/11/2019</b>


<b> Tiết 46</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.</b>
<b>2. Về kỹ năng</b>


- Rèn luyện kỹ năng vận dụng quy tắc cộng các số nguyên cùng dấu và khác dấu vào
giải bài tập.


<b>3.Về tư duy: Biết quan sát ,tư duy logic, khả năng diễn đạt, khả năng khái quát hóa.</b>
<b>4. Về thái độ</b>


- Giúp học sinh có ý thức liên hệ thực tiễn, biết vận dụng diễn đạt một tình huống cụ thể
bằng ngơn ngữ tốn học.


<b>5. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học


<b>II. CHUẨN BỊ </b>



<b>1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.</b>


<b>2. Học sinh: Học bài, làm bài tập, bảng nhóm.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>- Luyện tập và thực hành, hợp tác trong nhóm nhỏ.</b>
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b>


<b>6C</b> <b>5/12/2019</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
HS1: Chữa bài 31 (SGK)


? Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu
HS2: Chữa bài 32 (SGK-77)


? Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu.


? So sánh 2 quy tắc trên ® Tính GTTĐ của tổng Cùng : Tổng
Khác: hiệu
® Xác định dấu của tổng Cùng : dấu chung


Khác: mang dấu của số
<b>3.Bài mới</b>



<i><b>Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên</b></i>


- Mục đích: HS áp dụng được quy tắc vào các bài tốn tính giá trị biểu thức và so sánh
- Thời gian: 12 phút


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.


GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm
thế nào?


<b>Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh</b>
<b>hai số nguyên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày,
So sánh, rút ra nhận xét.


a. 123 + (-3) và 123
b. (-55) + (-15) và (-55)
c. (-97) + 7 và (-97)
GV: Cho bài tập trên bảng.


GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập
trên bảng.


HS: Trình bày bảng.



GV: Nhận xét.


Hướng dẫn:


a. x + (-16), biết x = -4
x + (-16) = (-4) + (-16)
= - (4+16) = -20


b. (-102) + y, biết y = 2
(-102) + y = (-102) + 2
= - (102 - 2) = -100
So sánh, rút ra nhận xét:
a. 123 + (-3) và 123
123 + (-3) = 120
 <sub>123 + (-3) < 123</sub>
b. (-55) + (-15) và (-55)
(-55) + (-15)= -70
 <sub> (-55) + (-15) < (-55)</sub>


<b>Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên</b>
âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu.


c. (-97) + 7 và (-97)
(-97) + 7= - 90
 <sub>(-97) + 7 > (-97)</sub>
<b>Nhận xét: </b>


Khi cộng với một số nguyên dương, kết
quả lớn hơn số ban đầu.



<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<i><b>Hoạt động 1: Tìm số nguyên x (bài tốn ngược)</b></i>


- Mục đích: áp dụng kiến thức dạng 1 làm bài toán ngược một cách cụ thể
- Thời gian: 15 phút


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


B1: Dự đoán giá trị của x


B2: Thay giá trị đó của x vào biểu thức và
tính


*Gợi ý: Dựa vào các nhận xét bài 4 để dự
đốn.


-HS đọc đầu bài ® u cầu của bài
-HS hoạt động nhóm


-Đại diện nhóm giải thích cách làm
VD: a) Tổng = -100; 1 số hạng = -24
 Số hạng kia là -76  * = 7


<b>Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán</b>
<b>ngược)</b>



<b>Bài 5: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra</b>
lại.


a) x + (-3) = -11


x = -8 vì (-8) + (-3) = 11
b) –5 + x = 15


 x = 20 vì -5 + 20 = 15
c) ï-3ï + x = -10


 x = -13 vì ï-3ï + (-13) = 3 + (-13)
= -10


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a) (-*6) + (-24) = -100


(-76) + (-24) = -100  * = 7
b) 39 + (-1*) = 24


39 + (-15) = 25  * = 5


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<b> 4. Củng cố (10phút)</b>


? Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu
Giáo viên treo bảng phụ bài tập


Xét xem kết quả hoặc phát biểu sau đúng hay sai


a. (-125) + (-55)= (-70)


b. 80 +(-25) =38
c. 15 +(-25)=-40
d. (-25) + 30 10 =15


e. Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.


f. Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
Mỗi câu sai - GV yêu cầu học sinh giả thích.


Kiểm tra kết quả phép tính sau đúng hay sai (-125) + (-55) = 70
Nhận xét các dạng bài tập đã chữa , các kiến thức đã ôn


<b>5. Hướng dẫn về nhà (2phút)</b>
- Ôn lại các kiến thức đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ngày soạn:28/11/2019</b>


<b> Tiết 47</b>


<b> § 6. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


- Học sinh nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng số nguyên là: Giao hoán, kết hợp,
cộng với 0, cộng với số đối.


<b>2. Về kỹ năng</b>



- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các t/c cơ bản để tính nhanh và hợp lý.
- Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên bằng nhiều cách.


<b>3.Về tư duy: Biết quan sát ,tư duy logic,khả năng diễn đạt,khả năng khái quát hóa.</b>
<b>4. Về thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực.</b>


<b>5. Định hướng phát triển năng lực</b>


- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng
ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ , phấn màu, phiếu học tập


2. Học sinh: Xem lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên.


<b>III. Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề , hợp tác trong nhóm nhỏ.</b>
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>Lớp</b> <b>Ngày giảng</b> <b>Sĩ số</b>


<b>6C</b> <b>6/12/2019</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
HS: Chữa bài 50/SBT.60



Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu


ĐS: a) 40 b) 20 c) 2


<b>3.Bài mới</b>


Phép cộng các số ngun có những tính chất nào? Có giống với tính chất của phép cộng
số tự nhiên hay khơng?


<i><b>Hoạt động 1: Tính chất giao hốn</b></i>


- Mục đích: HS hiểu được tính chất giao hốn để vận dung vào bài tập
- Thời gian: 8 phút


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Trình bày ?1 trên bảng.
GV: u cầu HS nêu cơng thức.


<b>1. Tính chất giao hốn:</b>
<b>?1 Tính và so sánh kết quả.</b>


a. (-2) + (-3)= -5 và (-3) + (-2)= -5
Vậy (-2) + (-3) = (-3) + (-2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS: Nêu như SGK.


GV: Tổng kết trên bảng.


c. (-8)+(+4) = -4 và (+4) + (-8)= -4
Vậy (-8) + (+4)= (+4) + (-8)


Tổng qt: Phép cộng các số ngun cũng
có tính chất giao hoán, nghĩa là:


a + b = b + a


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất kết hợp</b></i>


- Mục đích: HS hiểu được tính chất kết hợp để vận dụng vào bài tập
- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Yêu cầu HS làm ?2


HS: Làm ?2 theo yêu cầu bằng cách trình
bày bài giải trên bảng.


GV: Tổng kết


GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với


số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?
GV: Yêu cầu HS nêu công thức.
HS: Nêu công thức.


GV: Ghi công thức trên bảng.
GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK).


<b>2. Tính chất kết hợp:</b>
<b>?2 Tính và so sánh kế quả</b>

( 3) 4 

   2 1 2 3
(-3)+(4+2) = (-3)+6=3

( 3) 2 

  4 ( 1) 4 3 


Vậy kết quả của các bài trên đều bằng nhau
và bằng 3.


Tổng quát: Tính chất kết hợp của phép cộng
các số nguyên.



u<i><b>Chú ý: (SGK)</b></i>


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với số 0</b></i>


- Mục đích: HS hiểu được tính chất cộng với số 0 để vận dung vào bài tập
- Thời gian: 7 phút


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.


- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết
quả như thế nào? Cho ví dụ?


HS: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả
bằng chính số nó.


Ví dụ: 3 + 0=2


GV: Nêu công thức tổng quát của tính
chất này ?.


<b>3. Cộng với số 0:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS: a+ 0 = a.


GV: Ghi cơng thức đó trên bảng


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>
...
<i><b>Hoạt động 4: Cộng với số đối</b></i>


- Mục đích: HS hiểu được tính chất cộng với số đối để vận dung vào bài tập
- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.


- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật hỏi và trả lời, hoàn tất nhiệm vụ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>ND GHI BẢNG</b>


GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV
cho trên bảng.


GV: Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối
nhau. Tương tự (-25) và 25 là hai số đối
nhau.


GV: Vậy tổng của hai số nguyên đối
nhau bằng bao nhiêu? Cho ví dụ?


HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng
0


Ví dụ: (-8) + 8=0


GV: Gọi HS đọc phần VD (SGK).
HS: Đọc phần VD (SGK).


GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng
quát.


GV: Yêu cầu HS làm ?3.
HS: Trình bày ?3 trên bảng
GV: Tổng kết


<i><b>4. Cộng với số đối</b></i>



Số đối của số nguyên a được kí hiệu là:
(-a)


Số đối của (-a) cũng là a


<i>Nghĩa là: -(-a) = a</i>


Nếu a là số nguyên dương thì (-a) là
số nguyên âm. Nếu a là số nguyên âm
thì (-a) là số nguyên dương


Số đối của 0 là 0


Ta có: Tổng hai số đối luôn luôn bằng 0


a + (-a) = 0


Ngược lại: Nếu: a + b = 0 thì b= -a và
a= -b


<b>?3 Các số nguyên a thoả mãn:</b>


-3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và tổng
của chúng là:


2 ( 2) 

 

 1 ( 1) 

    0 0 0 0 0


<b>*Điều chỉnh, bổsung:...</b>


...
<b>4.Củng cố (3phút)</b>


Bài 37: (SGK-T79)
a) –4 < x < 3


 x Ỵ {-3; -2; -1; 0; 1; 2} = A


Tính tổng A=(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2
= (-3)+[(-2) + 2] + [(-1)+1] +0


= (-3) + 0 + 0 + 0 = -3


-GV treo bảng tổng hợp 4 tính chất của phép cộng số tụ nhiên


? Nêu t/c của phép cộng các số nguyên. So sánh với t/c của phép cộng STN ?
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)</b>


- Học thuộc các t/c của phép cộng trong tập Z


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×