Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đại 8 tuần 7 tiết 13 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.2 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 12/10 Tiết: 13
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


- HS vận dụng thành thạo các phương pháp đã học để phân tích đa thức thành nhân
tử


<b>2. Về kĩ năng </b>


- Sau bài học, HS có kỹ năng vận dụng linh hoạt các phương pháp, làm được các
bài tập phân tích đa thức thành nhân tử, khơng q khó các bài tốn với hệ số
nguyên, các bài toán phối hợp bằng ba phương pháp là chủ yếu.


<b>3. Tư duy</b>


- Rèn khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí và suy luận logic


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác


<b>4. Thái độ </b>


Bài học này chú trọng rèn luyện cho học sinh ý thức tự học, cẩn thận, chính xác,
linh hoạt, giáo dục ý thức học tập tốt.


<b>* Tích hợp giáo dục đạo đức</b>


Giúp các em trung thực với bản thân và thẳng thắn nêu ý kiến.
<b>5. Định hướng phát triển năng lực</b>



- Năng lực tính tốn, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử
dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác, năng lực tự học


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


HS: - Sách vở, đồ dùng học tập, Học thuộc bài cũ ở nhà.
GV: - SGK,SGV, giáo án, đồ dùng dạy học, bảng phụ


<b>III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
- DH gợi mở,vấn đáp


- Phát hiện,giải quyết vấn đề.
- DH hợp tác trong nhóm nhỏ
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp (1p)</b>


Ngày dạy Lớp HS vắng


19/10 8A


19/10 8B


19/10 8C


<b>A. Hoạt động khởi động.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Thời gian : 15phút



- Phương pháp : Kiểm tra viết


- Phương tiện, tư liệu : HS làm bài kiểm tra vào giấy.
- Hình thức tổ chức : hoạt động cả lớp


- Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật đặt câu hỏi


<b>Đề bài</b> <b>Đáp án sơ lược</b> <b>Biểu điểm</b>


Câu 1 :


Thực hiện phép tính :
(x - 2)( x + 2x - 3)


Câu 2 : Phân tích đa thức sau
thành nhân tử:


2x - x - y - 2y + 2xy


Câu 3 : Tìm x, biết :
x + 2x + 1 = 25
<b>Điều chỉnh, bổ sung</b>


...
...


Câu 1 : Thực hiện phép tính :
(x - 2)( x + 2x - 3)


= x + 2x - 3x - 2x - 4x + 6


= x - 7x + 6


Câu 2 :


Phân tích đa thức thành nhân tử:
2x - x - y - 2y + 2xy


= (2x - 2y) - (x - 2xy + y)
= 2(x - y) - (x - y)


= (x - y)(2 - x + y)
Câu 3 :


x + 2x + 1 = 25 <=> (x+1) - 25 = 0
<=> (x + 1 - 5)(x + 1 + 5) = 0
=> (x - 4)(x + 6) = 0


=> x - 4 = 0 hoặc x + 6 = 0
=> x = 4 hoặc x = - 6


1,5 điểm
1 điểm


1,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
1 điểm


1 điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<b>B. Hoạt động hệ thống kiến thức</b>


- Mục đích: Thống nhất những nội dung chính của bài học
- Thời gian: 2 phút


- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình.
- Phương tiện, tư liệu: Phấn màu, thước thẳng.
- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- GV ghi ngày, tiết , tên bài


- Đầu giờ chúng ta đã làm 1 số bài tập
kiểm tra; bây giờ chúng ta sẽ luyện thêm
1 số bài tập nữa


- Theo em, tiết học hôm nay chúng ta sẽ
luyện những dạng bài tập nào?


- GV chốt lại các dạng bài và nói: Chúng
ta sẽ lần lượt luyện tập từng dạng bài...


- HS ghi vào vở



- HS trao đổi nhóm, chuẩn bị sẵn ở nhà rồi
trả lời:


Bài tập phân tích đa thức thành nhân tử,
tính nhanh giá trị biểu thức,


tìm x thỏa mãn đẳng thức cho trước


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Điều chỉnh, bổ sung</b>


...
...
<b>C. Hoạt động luyện tập </b>


- Mục đích: Học sinh biết sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân
tử đã học một cách thích hợp để làm thành thạo các dạng bài tập.


- Thời gian: 12 phút


- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, làm bài tập
- Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT


- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>* Nêu các cách phân tích đa thức thành </b>
nhân tử đã học?



+HS đứng tại chỗ trả lời


<b>* GV yêu cầu HS giải bài 54(SGK):</b>
- Với yêu cầu của bài này ta nên sử
dụng phương pháp phân tích nào?
+HS suy nghĩ rồi đứng tại chỗ trả lời
- 1 HS lên bảng giải, HS lớp làm vào
vở


<b>* Khi phân tích 1 đa thức thành nhân tử</b>
nên theo thứ tự các bước như thế nào?
- HS trả lời, GV chốt lại :


Khi phân tích ... nên theo thứ tự các
bước:


+ Đặt nhân tử chung nếu tất cả các
hạng tử có nhân tử chung.


+ Dùng hằng đẳng thức nếu có.


+ Nhóm các hạng tử (thường mỗi nhóm
có nhân tử chung, hoặc hằng đẳng
thức)


- GV đưa đề bài lên bảng phụ
Hs đọc đề và suy nghĩ cách giải
<b>* Để tìm x ở bài toán này ta làm như </b>
thế nào?



+HS : Chuyển các hạng tử về cùng 1
vế(vế kia bằng 0) , phân tích đa thức ở
vế đó thành nhân tử .


<b>Dạng 1: </b>


<b>Phân tích đa thức thành nhân tử </b>
<b>Bài 54(SGK)</b>


Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) x + 2x + xy - 9x


= x(x + 2xy + y - 9)
= x[(x + 2xy + y) - 3]
= x[(x+y) - 3]


= x(x + y + 3)(x + y - 3)
c) x - 2x


= x( x - 2)


= x (x - )(x + )


<b>Dạng 2:</b>


<b>Bài tập áp dụng phân tích đa thức</b>
<b>thành nhân tử</b>


<b>Bài tập 55(SGK-25)</b>


Tìm x, biết:


b) (2x - 1)2<sub>- (x + 3)</sub>2<sub> = 0</sub>


[(2x -1) - (x + 3)] [(2x -1)+(x + 3)] = 0
(2x - 1 - x - 3) (2x - 1 + x + 3) = 0
(x - 4) (3x + 2) = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Vì sao phải phân tich đa thức thành
nhân tử?


+ HS: Vì đa thức là đa thức bậc 2.
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS lớp chia
2 dãy làm các phần của bài.


<b>* Lần lượt ta sử dụng những phương </b>
pháp nào để phân tích?


+HS trả lời.


<b>* Để giải bài tập tìm x khi bài tốn có </b>
đa thức bậc 2 trở lên ta làm như thế
nào?


- GV gọi 1 HS trả lời rồi chốt lại cách
làm.


- GV treo bảng phụ ghi yêu cầu đề bài.
HS đọc yêu cầu đề bài



<b>* Để tính nhanh giá trị biểu thức trong </b>
bài tập này ta nên sử dụng kiến thức
nào?


+ HS: phân tích đa thức thành nhân tử
sau đó thay số rồi tính.


- Để phân tích thành nhân tử ta dùng
phương pháp nào?


+HS: Nhóm hạng tử
- Gọi 1 hs lên bảng làm.


<b>* Có những cách nào để tính giá trị của</b>
biểu thức?


- HS trả lời, GV chốt lại và nhấn mạnh
ưu thế của phân tích đa thức thành nhân
tử.


* Tích hợp giáo dục đạo đức: Thẳng
thắn nêu ý kiến của mình.


<b>Điều chỉnh, bổ sung</b>


...
...


<=> x = 4 hoặc x = -



2
3


Vậy x = 4 ; x = -


2
3


c) x2<sub>( x - 3 ) + 12 - 4x = 0 </sub>


 x2( x - 3 ) - ( 4x - 12 ) = 0


 x2 ( x - 3 ) - 4 ( x - 3 ) = 0


 ( x - 3 ) ( x2 - 4 ) = 0


 ( x - 3 ) ( x - 2 ) ( x + 2 ) = 0


 





















2
x
2
x
3
x
0
2
x
0
2
x
0
3
x


Vậy x = 3; x = 2 ; x = - 2
<b>Bài tập 56 (SGK-25)</b>


b) Tính nhanh giá trị của đa thức
x2<sub> - y</sub>2<sub> - 2y- 1 tại x = 93; y = 6 </sub>



Giải:
Ta có: x2<sub> - y</sub>2<sub> - 2y- 1</sub>


= x2<sub> - (y</sub>2<sub> + 2y + 1) = x</sub>2<sub> - (y + 1)</sub>2


= [x - (y + 1)] [x + (y + 1)]
= (x - y -1) (x + y + 1)


Thay x = 93; y = 6 vào biểu thức ta
được :


(93 - 6 - 1) (93 + 6 + 1)
= 86.100 = 8600


<b>D. Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Mục đích: Học sinh biết phân tích đa thức thành nhân tử bằng một số phương
pháp đặc biệt.


- Thời gian: 14 phút


- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, làm bài tập
- Phương tiện, tư liệu: SGK, SBT


- Hình thức tổ chức: Cá nhân


- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>



- GV ghi yêu cầu đề bài tập 53(a)/ tr24


- Ta có thể phân tích đa thức này bằng các
phương pháp đã học không ?


+HS : Không phân tích được đa thức đó bằng
các phương pháp đã học


- Cơ sẽ hướng dẫn các em phân tích đa thức đó
bằng phương pháp khác


<b>PP tách hạng tử:</b>


a) GV : Đa thức x2<sub>- 3x + 2 là một tam thức bậc</sub>


hai có dạng ax2<sub> + bx + c với </sub>


a = 1 ; b = -3 ; c = 2


<b>* Ta lập tích ac = 1 . 2 = 2</b>


Sau đó tìm xem 2 là tích của các cặp số nguyên
nào?


+HS : 2 = 1.2 = (-1).(-2)


<b>* Trong hai cặp số đó, ta thấy có : </b>
(-1) + (-2) = - 3 đúng bằng hệ số b.
=> Ta tách - 3x = - x -2x.



Vậy đa thức x2<sub>- 3x + 2 được biến đổi thành x</sub>2<sub></sub>


-x - 2-x + 2


<b>* GV giới thiệu cách 2: </b>


Tách hạng tử c sao cho c = c + c , kết hợp c ; c
với các hạng tử còn lại tạo thành nhóm thích
hợp có hằng đẳng thức hoặc có nhân tử chung
Chẳng hạn: Tách 2 = - 4 + 6


<b>*GV chia đơi bảng, 2 HS lên bảng hồn thành,</b>
HS lớp mỗi bên 2 dãy làm 1 cách


<b>* Phần b HS lên bảng làm , HS lớp hồn thành</b>
theo nhóm bàn


<b>* HS trao đổi nhóm tìm ra cơng thức tổng qt.</b>
GV Giới thiệu tổng quát.


<b>1) Phương pháp tách 1 hạng tử </b>
<b>thành nhiều hạng tử: </b>


Bài tập 53(SGK-24)
a) Cách 1: Tách - 3x = - 2x - x
x2<sub>- 3x + 2 = x</sub>2<sub>- x - 2x + 2</sub>


= x (x -1) - 2 (x -1)
= (x -1) . (x - 2)


Cách 2: Tách 2 = - 4 + 6
x2<sub>- 3x + 2 = x</sub>2<sub>- 3x - 4 + 6</sub>


= (x2<sub> - 4) - (3x - 6)</sub>


= (x - 2)(x + 2) - 3(x - 2)
<b> = (x - 2)(x + 2 - 3) </b>
= (x - 2)(x - 1)


b) x2<sub> + 5x +6.</sub>


= x2<sub> + 2x + 3x +6</sub>


= x (x + 2) + 3 (x + 2)
= (x + 2) . (x + 3)


<b>2) Phương pháp thêm bớt cùng 1</b>
<b>hạng tử:</b>


<b>Tổng quát:</b>
ax2<sub> + bx + c</sub>
= ax2<sub> + b</sub>


1x + b2x + c
ph i có :ả


1 2
1 2


b b b



b .b a.c


 





</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

PP thêm bớt hạng tử


- GV: Có thể dùng các phương pháp đã biết để
phân tích đa thức khơng ?


+ Hs suy nghĩ trả lời


- GV : Để làm bài này ta phải dùng phương pháp
thêm bớt hạng tử.


- GV hướng dẫn:


1) GV: Các hạng tử của đa thức có dạng gì đặc
biệt?


+ HS: Ta nhận thấy : x4<sub> = </sub>

 



2
2
x
4 = 22



- GV: Vậy nên biến đổi thế nào để xuất hiện
hđt ?


+HS : Để xuất hiện HĐT bình phương của 1 tổng
ta cần thêm 2.x2<sub>.2 = 4x</sub>2


2) Do đó phải bớt 4x2<sub> để giá trị đa thức không</sub>


thay đổi.


3) Vậy có : x4<sub> + 4 = x</sub>4<sub> + 4x</sub>2<sub> + 4 - 4x</sub>2


- GV yêu cầu HS phân tích tiếp.
1 HS lên bảng hồn thành tiếp.


Bài tập 57(SGK)


x4<sub> + 4 = x</sub>4<sub> + 4x</sub>2<sub> + 4 - 4x</sub>2


= (x2<sub> + 2)</sub>2<sub> – (2x)</sub>2


= (x2<sub> + 2 – 2x) (x</sub>2<sub> + 2 + 2x)</sub>


<b>4. Củng cố(3P)</b>


- Có bao nhiêu phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học?
Đó là những phương pháp nào?


- Khi phân tích ta theo thứ tự nào?



- Làm thế nào có thể tìm ra số cần thêm bớt khi dùng phương pháp thêm bớt một
hạng tử?


- Chúng ta đã giải những dạng toán nào trong giờ học hơm nay ?
GV chốt lại các dạng tốn


<b>5. Hướng dẫn về nhà(2P)</b>


<b>*Học sinh ơn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử dã biết và xem </b>
lại các dạng bài tập đã giải


- Làm BTVN : Bài số 57, 58 (tr25 - SGK) ; 35, 36, 37, 38 (trang 7 - SBT).
<b>- Chuẩn bị : Ôn lại quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.</b>


Đọc trước bài “ Chia đơn thức cho đơn thức"
- Hướng dẫn bài 58:


- Phân tích đa thức n3<sub> – n thành nhân tử.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Ngày soạn: 13/10 tiết 14
<b>§10. §11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: HS ghi nhớ điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B, thuộc</b>
quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . Nhớ điều kiện để đa thức chia hết cho đơn
thức, thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức


<b> 2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức, chia đa</b>


thức cho đơn thức vào giải toán


<b> 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tự giác, tính cẩn thận trong học tốn.</b>
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>


- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng
ngơn ngữ, tính tốn.


- Năng lực chun biệt: Biết chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC </b>
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đơi, nhóm.


<i><b>III. CHUẨN BỊ:</b></i>


<b>1. Giáo viên: Bài soạn, SGK </b>


<b>2. Học sinh: SGK, ôn lại phép chia hai lũy thừa cùng cơ số</b>


<b>3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm </b>
<b>tra, đánh giá:</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nhận biết </b>
<b>(M1)</b>


<b>Thông hiểu</b>
<b>(M2)</b>


<b>Vận dụng</b>
<b>(M3)</b>



<b>Vận dụng</b>
<b>cao (M4)</b>
<b>Chia đơn</b>


<b>thức cho</b>
<b>đơn thức.</b>


- Điều kiện để
đơn thức A chia
hết cho đơn thức
B.


Chia hai đơn


thức một biến Thực hiện chiađơn thức cho
đơn thức


Tìm điều kiện
để có phép
chia hết


<b>Chia đa</b>
<b>thức cho</b>
<b>đơn thức.</b>


Quy tắc chia đa
thức A chia hết
cho đơn thức B.



- Chia đơn
thức cho đơn
thức.


Chia đa thức
cho đơn thức


Chia đa thức
cho đa thức


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> Ổn định lớp (1p)</b>


Ngày dạy Lớp HS vắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

20/10 8B


20/10 8C


<b>A. KHỞI ĐỘNG: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (cá nhân)</b>


- Mục tiêu: Ôn lại phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. Khái niệm đa thức A chia hết
cho đa thức B.


- Sản phẩm: Thực hiện chia hai lũy thừa cùng cơ số, dạng tổng quát của phép chia
hai đa thức


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>



- Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ
số.


- Áp dụng tính :
a) 54<sub> : 5</sub>2 <sub> ; b) </sub>


5 3


3 3


:


4 4


   


 


   
   


c) x10<sub> : x</sub>6<sub> với x ¹ 0 ; d) x</sub>3<sub> : x</sub>3<sub> với x </sub>


¹ 0.


- GV: Chia hai lũy thừa cùng cơ số là phép
chia hai đơn thức chỉ có một biến. Trong
tập hợp Z các số nguyên, ta đã biết về
phép chia hết.



- Cho a; b  z ;b ¹ 0 khi nào ta nói a M
b ?


- Tương tự, cho A và B là 2 đa thức, B ¹
0. Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B
khi nào ?


HS trình bày.


GV chốt kiến thức: trong bài này, ta xét
trường hợp đơn giản nhất đó là phép chia
đơn thức cho đơn thức.


1. Phép chia đa thức.


-Công thức: xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub><sub>m  n</sub><sub> (x ¹ 0 ; m ³ n)</sub>




- Áp dụng: a) 54<sub> : 5</sub>2<sub> = 5</sub>2<sub> </sub>


b)


5 3


3 3


:



4 4


   


 


   
    <sub>= </sub>


2


3 9


4 16
 


 


 
 


c) x10<sub> : x</sub>6<sub> = x</sub>4<sub> với x ¹ 0 </sub>


d) x3<sub> : x</sub>3<sub> = x</sub>0<sub> = 1 (x ¹ 0)</sub>


Cho A và B là hai đa thức ; B ¹ 0. Ta nói
đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm
được một đa thức Q sao cho:


A = B . Q.



Ký hiệu : Q = A : B hoặc Q =


<i>A</i>
<i>B</i>


A : Đa thức bị chia
B : Đa thức chia
Q : Đa thức thương


<b>B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Chia đơn thức cho đơn thức: (Hoạt động cá nhân – cặp đôi.)</b>
- Mục tiêu: Biết quy tắc đơn thức A chia hết cho đơn thức B.


- Sản phẩm: Biết chia đơn thức cho đơn thức.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- xm<sub> chia hết cho x</sub>n<sub> khi nào ?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Áp dụng làm ?1 SGK
- GV gọi HS trả lời


- 20x5 <sub>: 12x(x ¹ 0) có phải là phép chia hết</sub>


không ?


- GV chốt lại:



5


3 <sub> không phải là hệ số nguyên ;</sub>


nhưng


5


3 <sub>x</sub>4<sub> là 1 đa thức nên phép chia trên là</sub>


phép chia hết.


- Yêu cầu HS làm tiếp ?2


GV cho thêm câu c) 4xy : 2x2<sub>z </sub>


- Nêu nhận xét đơn thức A chia hết cho đơn
thức B khi nào ?


- Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường
hợp A chia hết cho B) ta làm thế nào ?


HS thực hiện.


GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.


thì


xm<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub>mn<sub> nếu m > n</sub>



xm<sub> : x</sub>n<sub> = 1 nếu m = n</sub>


?1 a) x3<sub> : x</sub>2<sub> = x </sub>


b) 15x7<sub> : 3x</sub>2<sub> = 5x</sub>5


c) 20x5<sub> : 12x = </sub>


5
3 <sub>x</sub>4


?2 a) 15x2<sub>y</sub>2<sub> : 5xy</sub>2<sub> = 3x</sub>


b) 12x3<sub>y : 9x</sub>2<sub> = </sub>


4
3 <sub>x</sub>


c) 4xy : 2x2<sub>z khơng tìm được </sub>


<i>a) Nhận xét : (SGK)</i>
<i> b) Qui tắc : ( SGK)</i>


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Quy tắc Chia đa thức cho đơn thức: (Hoạt động cá nhân.)</b>
- Mục tiêu: Biết quy tắc đa thức A chia hết cho đơn thức B.


- Sản phẩm: Biết chia đa thức cho đơn thức.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>



GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thực hiện ?1 cho đơn thức : 3xy2


- Hãy viết một đa thức có các hạng tử
đều chia hết cho 3xy2


- Chia các hạng tử của đa thức đó
cho3xy2


- Cộng các kết quả với nhau.


- Yêu cầu HS tham khảo SGK, sau 1
phút gọi 1 HS lên bảng thực hiện ví dụ
khác SGK


GV nhận xét, đánh giá


- GV giới thiệu:2x2<sub> + 3xy  </sub>


4
3 <sub> là</sub>


thương của phép chia (9x2<sub>y</sub>3<sub>+6x</sub>3<sub>y</sub>2<sub></sub>


4xy2<sub>) : 3xy</sub>2


- Vậy muốn chia một đa thức cho một
đơn thức ta làm thế nào ?



- Để một đa thức chia hết cho đơn thức


<b>3. Chia đa thức cho đơn thức: </b>
<i>a) Ví dụ : </i>


(9x2<sub>y</sub>3<sub>+6x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>4xy</sub>2<sub>) : 3xy</sub>2


=(9x2<sub>y</sub>3<sub>:3xy</sub>2<sub>) + (6x</sub>3<sub>y</sub>2<sub>: 3xy</sub>2<sub>) +(4xy</sub>3<sub> :</sub>


3xy2<sub>)</sub>


= 3xy + 2x2<sub>  </sub>


4
3


<i>b) Quy tắc : </i>
(SGK)
<i>c) Ví dụ : </i>


(30x4<sub>y</sub>3 <sub> 25x</sub>2<sub>y</sub>3 <sub> 3x</sub>4<sub>y</sub>4<sub>) : 5x</sub>2<sub>y</sub>3


=(30x4<sub>y</sub>3<sub>:5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)+(25x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>:5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>)+</sub> <sub>(</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thì cần điều kiện gì ?


- GV yêu cầu HS tự đọc ví dụ SGK /28
HS trình bày.


GV chốt kiến thức.



GV lưu ý cho HS trong thực hành có thể
tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính
trung gian.


= 6x2<sub>  5  </sub>


3
5 <sub>x</sub>2<sub>y</sub>


* Chú ý : SGK


<b>C. LUYỆN TẬP</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng: (Hoạt động nhóm, cá nhân)</b>


- Mục tiêu: Vận dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức để giải bài tập.
- Sản phẩm: Chia đơn thức cho đơn thức


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập.


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài ?3
- Gọi 2 HS lên bảng làm.


GV nhận xét, đánh giá


- Tiếp tục yêu cầu cá nhân HS làm bài
59sgk



- Gọi 3 HS lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá


- Chia nhóm làm bài 61sgk
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá


<i><b>Áp dụng : Chia đơn thức cho đơn thức</b></i>


?3 : a) 15x3<sub>y</sub>5<sub> : 5x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> = 3xy</sub>2<sub>z</sub>


b) P = 12x4<sub>y</sub>2<sub> : (9xy</sub>2<sub>) = </sub> −


4
3 <sub>x</sub>3


Thay x =  3 vào P
P = 


4


3 <sub> . ( 3)</sub>3<sub> = </sub>


4


3 <sub>.( 27) = 36</sub>


<b>Bài tập 59/26 SGK</b>
a)53<sub>: (-5)</sub>2<sub> = 5</sub>3<sub>: 5</sub>2<sub> = 5; </sub>



b)


5 3 2


3 3 3


:


4 4 4


     

     
      <sub>; </sub>


c) (-12)3<sub> : 8</sub>3<sub> = </sub>


3 3


12 3


8 2


 


   

   
   



<b>Bài tập 61 SGK/27</b>
a)


2 4 2 1 3


5x y :10x y y
2


; b)


3 3 2 2


3 1 3


x y : ( x y ) xy


4  2  2 <sub>;</sub> <sub>c)</sub>


10 5 5 5 5


( xy) : ( xy)   ( xy) x y


GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2.


- GV gợi ý: hãy thực hiện phép tính theo


<i><b>Áp dụng : chia đa thức cho đơn thức.</b></i>



?2 :a) Ta có :


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

quy tắc ?


- Bạn Hoa giải đúng hay sai ?


- Để chia một đa thức cho một đơn thức,
ngồi áp dụng quy tắc, ta cịn có thể làm
như thế nào ?


- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu b
HS trình bày.


GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- Tiếp tục yêu cầu HS làm các bài tập sgk
Bài 63 : cá nhân HS thực hiện trả lời
Bài 64: Thực hiện theo nhóm


- Gọi 3 HS lên bảng giải
- GV nhận xét, đánh giá


Bài 65: GV hướng dẫn đặt x – y = t


- Yêu cầu cá nhân thực hiện phép chia với
biến t


- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV nhận xét, đánh giá.



Bài 66: Yêu cầu cá nhân trả lời
GV nhận xét, đánh giá.


= 4x4<sub>:(4x</sub>5<sub>) 8x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> : (4x</sub>5<sub>) + 12x</sub>5<sub>y) : (4x</sub>5<sub>)</sub>


= x2<sub> + 2y</sub>2<sub>  3x</sub>3<sub>y</sub>


Nên bạn Hoa giải đúng


b) (20x4<sub>y  25x</sub>2<sub>y</sub>2<sub>  3x</sub>2<sub>y) : 5x</sub>2<sub>y</sub>


= 4x2<sub>  5y  </sub>


3
5


<b>Bài 63/28SGK</b>


Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì moi
hạng tử của A đều chia hết cho B.


<b>: Bài 64 tr 28 SGK : </b>


a)(-2x5<sub> + 3x</sub>2<sub> – 4x</sub>3<sub>) : 2x</sub>2<sub> =  x</sub>3<sub> + </sub>


3


2 <sub>  2x ;</sub>


b) (x3<sub> – 2x</sub>2<sub>y + 3xy</sub>2<sub>):</sub>



1
2<i>x</i>


 




 


 <sub> =  2x</sub>2<sub> + 4xy </sub>


6y2


c)(3x2<sub>y</sub>2 <sub>+ 6x</sub>2<sub>y</sub>3<sub> – 12xy) : 3xy = xy + 2xy</sub>2<sub> </sub>


4


<b>Bài 65 tr 29 SGK :</b>


[3(x  y)4<sub> + 2(x  y)</sub>3<sub>  5(x  y)</sub>2<sub>] : (y x)</sub>2


= [3(x  y)4 <sub>+ 2(x  y)</sub>3<sub>  5(x  y)</sub>2<sub>] : (x y)</sub>2


Đặt x  y = t, Ta có :
[3t4<sub> + 2t</sub>3<sub>  5t</sub>2<sub>] : t</sub>2


= 3t2<sub> + 2t  5 = 3(x  y)</sub>2<sub> + 2(x  y)  5</sub>


<b>Bài 66 tr 29 SGK:</b>



Quang đúng vì : 5x4<sub> : 2x</sub>2<sub> = </sub>


5
2 <sub>x</sub>2


<b>D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG</b>


- Mục tiêu: Củng cố điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B
- Sản phẩm: Bài 42 SBT


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Yêu cầu cá nhân làm bài 42 SBT
Hướng dẫn: - Tìm điều kiện để mỗi
biến của A chia hết cho cùng biến
đó của B


HS tìm kết quả, trả lời


GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn
trình bày.


<b>Bài 42 SBT/7: Tìm số tự nhiên n để mỗi</b>
phép chia sau là phép chia hết.


a) x4<sub> : x</sub>n<sub> d) x</sub>n <sub>y</sub>n+1<sub> :x</sub>2<sub> y</sub>5


2



) ; 4 )


1 5 4


<i>n</i> <i>n N</i>


<i>a n N n</i> <i>d</i>


<i>n</i> <i>n</i>


³ 


 


  <sub></sub>  <sub></sub>


 ³ ³


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>


+ Nắm vững khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B ; khi nào đơn thức A chia
hết cho đơn thức B và quy tắc chia đơn thức cho đơn thức


+ Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức.
+ Bài tập về nhà : 59 (26) SGK. Bài tập 39, 40, 41, 43 tr 7 SBT


+ Bài tập về nhà : 44, 45, 46, 47 tr 8 SBT


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×