Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.68 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 24/8/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: /8/2019 Tiết</b></i><b> 06 </b>
<b>LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG</b>
<i><b>I. Mục tiêu : Qua bài học học sinh cần : </b></i>
* Kiến thức: Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia
và phép khai phương .
* Kĩ năng: Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai
trong tính toán và biến đổi biểu thức .
* Thái độ: Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, đồn kết, hợp
tác, sáng tạo.
* Tư duy: Khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp logic, diễn đạt chính xác, trình bày
bài hợp lí.
* Năng lực: Tự học, tính tốn, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
<i><b>II. Chuẩn bị của thày và trò : </b></i>
<b> Thày : - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ giáo án . </b>
- Bảng phụ ghi tóm tắt các định lý , quy tắc trong sgk .
<b>Trò : - Học thuộc các quy tắc , định lý đã học , làm bài tập về nhà .</b>
- Đọc trước bài , nắm chắc các định lý và quy tắc khai phương một thương và
quy tắc chia các căn bậc hai .
<i><b>III.Phương pháp: - Phương pháp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.</b></i>
- Đàm thoại, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.
<i><b>IV. Tiến trình dạy học - GD: </b></i>
<b> 1. Ổn định tổ chức (1’).</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5')</b>
<b> - Phát biểu định lý về khai phương một tích , quy tắc nhân căn thức bậc hai .</b>
- Giải bài tập 23 ( b) ( Tính tích của 2 biểu thức đó - 1 HS lên bảng )
- Giải bài tập 25(d) ( 1 HS lên bảng làm )
<b> 3. Bài mới </b>
<b>* Hoạt động 1 : Định lý </b>
- Thời gian : 8 phút
- Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung và cách chứng minh định lí liên hệ giữa
phép chia và phép khai phương.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.
- Phương pháp: Đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk )
sau đó rút ra nhận xét .
? Em có nhận xét gì về kết quả của
phép khai phương căn của một thương
và thương các căn bậc hai .
- Hãy phát biểu tổng quát thành định lý
?1( sgk ) - 16
Ta có :
25=
2
=4
5
√16
√25=
4
5 . Vậy
√16
- GV gợi ý HS chứng minh định lý :
Bình phương
a
b <sub> sau đó theo định </sub>
nghĩa căn bậc hai số học rút ra kết luận
a a
=
b b <sub> ( với a ³ 0 và b > 0 ) </sub>
Chứng minh ( sgk )
<b>* Hoạt động 2 : Áp dụng ( 25')</b>
- Thời gian : 25 phút
- Mục tiêu: - Hướng dẫn học sinh áp dụng định lí dưới hai qui tắc khai phương một
thương và chia hai căn thức bậc hai.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
- GV cho HS phát biểu lại định lí sau
đó từ định lý suy ra quy tắc khai phương
một thương .
? Muốn khai phương một thương căn
bậc hai ta làm thế nào .
- Hãy phát biểu quy tắc khai phương
một thương .
- áp dụng quy tắc trên hãy làm
ví dụ 1 (sgk)
- GV cho HS áp dụng quy tắc làm bài
tập - HD và làm mẫu 1 bài .
- Tương tự cách làm của ví dụ 1 em hãy
thực hiện ? 2 (sgk)
- GV ra ? 2 (sgk) yêu cầu HS làm tại chỗ
sau đó gọi 2 em HS lên bảng làm bài ,
các HS khác nhận xét bài làm .
<i><b> Gợi ý: </b></i> <i>0 , 0196=</i>196
10000
Hoặc 0,0196 = (0,13)2
- Từ định lý trên em có thể nêu cách chia
hai căn bậc hai khơng ? Hãy phát biểu
thành quy tắc .
- GV gọi HS phát biểu lại quy tắc sau đó
cho HS ghi nhớ (sgk) .
- áp dụng quy tắc trên hãy làm ví dụ 2
GV ra ví dụ 2 , làm mẫu 1 bài cụ thể .
- Tương tự ví dụ trên em hãy áp dụng và
- GV cho HS thực hiện ? 3 theo nhóm ,
mỗi nhóm làm vào 1 bảng phụ nhóm sau
đó các nhóm đổi chéo bảng cho nhau để
<i><b>a) Quy tắc khai phương một thương </b><b> </b></i>
Ví dụ 1 ( sgk )
a.
√25
√121=
5
11
b.
16 :
25
36=
9
16:
❑
<i><b>? 2( sgk) </b></i>
a)
256=
√225
√256=
15
16
b) √<i>0 , 0196=</i>
10000=
√196
√10000=
13
100=0 , 13
<i><b>b) Quy tắc chia hai căn bậc hai ( sgk )</b></i>
Ví dụ 2 ( sgk )
a. √80
√5 =
80
5 =√16=4
b.
8 :
49
8 :
25
8 =
49
25=
7
5
<i><b>?3( sgk ) </b></i>
a. √999
√111=
999
111 =√9=3
b. √52
√117=
4
9=
2
3
<i>Chú ý ( sgk ) : </i>
A A
=
kiểm tra kết quả .
- GV gọi 2 nhóm cử đại diện lên bảng
trình bày lời giải , các nhóm nhận xét .
- Qua các ví dụ và bài tập trên em có thể
áp dụng định lý trên với hai biểu thức A
và B hay không ?
- GV đưa ra chú ý như sgk sau đó lấy ví
dụ làm mẫu cho HS .
- Em hãy nêu cách làm của VD trên
<i><b>- GV HD : áp dụng quy tắc khai phương </b></i>
một thương đối với ý (a) và quy tắc chia
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên
bảng làm bài . GV nhận xét , sửa chữa
và chốt lại cách làm .
- áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực
hiện ? 4 (sgk)
- GV cho HS làm sau đó gọi 2 em lên
bảng làm bài , các HS khác nhận xét .
(chú ý các giá trị của a và b . )
<i><b>Giáo dục tính “Trung thực” Giúp em </b></i>
<i><b>thẳng thắn nói lên ý kiến của mình với </b></i>
<i><b>tinh thần xây dựng, hợp tác.</b></i>
(Với : A ³ 0 và B > 0 )
Ví dụ 3 ( sgk ) Rút gọn các biểu thức .
a.
2 2 2
4a 4a 4. a 2
= = = . a
25 25 5 5
b.
27a 27a
= = 9 = 3
3a
3a
? 4 ( sgk )
a.
2
2 4 2 4 2 4 <sub>a .b</sub>
2a b a b a . b
= = =
50 25 25 5
b.
2 2 2 <sub>b . a</sub>
2ab 2ab ab
= = =
162 81 9
162
HS: Nhận xét bài làm của bạn
<b> 4. Củng cố ( 4')</b>
- GV treo bảng phụ tổng hợp các định lý , quy tắc yêu cầu HS phát biểu lại .
- Giải bài tập 28 ( a, d ) ; 30- Gọi 2 HS lên bảng làm các HS khác làm tại chỗ
<b> HS: Lên bảng làm</b>
* Bài 28/ Sgk-16
b,
14 64 8
2 . . .
25 25 5<sub> d, </sub>
8,1 81 9
. . .
1, 6 16 4
* Bài 30a/ Sgk-19: Rút gọn biểu thức
2
4
<i>y x</i>
<i>x y</i> <sub> với </sub><i>x</i>0 ; <i>y</i>0<sub> </sub>
2
4
<i>y x</i>
<i>x y</i> <sub> </sub>
2
2 2
4
. 1
. .
.
<i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>y x</i>
<i>x</i> <i><sub>y</sub></i> <i>x y</i> <i>x y</i> <i>y</i>
<b> 5.Hướng dẫn về nhà(2'): </b>
- Học thuộc định lý , các quy tắc . Nắm chắc cách khai phương một thương và chia căn
bậc hai. Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Giải các bài18, 19(sgk)
- BT 28 (b, c, d ) - ( như VD 1 ): BT 29 (a, c, d ) - (Như VD 2 )
- BT 30 ( 19) ( như VD 3 ); BT 31( bình phương 2 vế sau đó so sánh )
<i><b> V. RKN:</b></i>