Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.13 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 4/ 9/2019 Tiết 3</b></i>
<i><b>Ngày giảng: /9/2019 </b></i>
<i><b> LUYỆN TẬP</b></i>
<b>( MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC</b>
<b>VUÔNG )</b>
<i><b>I. Mục tiêu : </b></i>
* Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
* Kĩ năng: - HS biết vận dụng các hệ thức vào giải các bài tập một cách linh hoạt.
* Thái độ:
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, kỉ luật, sáng tạo; chính xác khoa học.
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích mơn Tốn.
* Tư duy: Rèn khả năng tư duy logic trong hình học
* Năng lực: Tự học, tính tốn, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, tự
quản lí.
<i><b>II. Chuẩn bị của thày và trị : </b></i>
<b> Thày: - Bảng phụ hình vẽ và hướng dẫn ví dụ, bài tập 12/91- SBT</b>
- Thước thẳng, compa, phấn màu, êke.
<b> Trị : - Ơn lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.</b>
- Đồ dùng học tập.
<i><b>III. Phương pháp:</b></i>
- Phương pháp luyện tập, đàm thoại hoạt động hợp tác nhóm nhỏ
<i><b>IV. Tiến trình dạy học - GD: </b></i>
<b> 1.Tổ chức: (1’)</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
<b> Học sinh đứng tại chỗ nêu các hệ thức trong tam giác</b>
vuông. b2<sub> = a.b' c</sub>2<sub> = a.c' h</sub>2 <sub>= b'.c'</sub>
b. c = a. h 2 2 2
1 1 1
= +
h b c <b><sub> a</sub></b>2<sub>= b</sub>2<sub>+ c</sub>2
3. Bài mới:
<b>Hoạt động 1: </b>
- Mục tiêu: Nhắc lại hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác.
- Thời gian: 4 phút
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại.
* Năng lực: Tự học, giao tiếp, sử dụng ngơn ngữ, giải quyết vấn đề, tự quản lí.
Từ kết quả kiểm tra bài cũ GV y/c HS
nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường
cao trong tam giác vuông.
<i><b>I.Nhắc lại các hệ thức về cạnh và đường cao</b></i>
<i><b>trong tam giác vuông:</b></i>
1. b2<sub> = ab’ </sub>
c2<sub> = ac’ </sub>
2. h2<sub> = b’c’</sub>
3. a. h = b.c
4. 2 2 2
1 1 1
= +
h b c <sub> </sub>
<b>b'</b>
<b>c</b> <b>b</b>
<b>h</b>
<b>a</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>A</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập củng cố kiến thức</b>
- Mục tiêu: Củng cố các hệ thức cạnh và đường cao trong tam giác vuông.
Vận dụng các hệ thức đã học vào giải bài tập tính tốn
- Thời gian: 30 phút
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.
- Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại, làm mẫu, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm, hoạt động cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
* Năng lực: Tự học, tính tốn, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngơn ngữ, quản lí.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập trắc
nghiệm.
- Giáo viên sử dụng bảng phụ. Bài tập trắc
nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng
trước câu trả lời
đúng.
Cho hình vẽ: biết
tam giác ABC
vng tại A
<b>BT6 SGK(tr- 69)</b>
GV:Vẽ hình và hướng dẫn HS vẽ từng hình
để hiểu rõ bài toán.
∆ ABC, 0
A = 90 <sub>, AH BC</sub>
BH = 1, CH = 2
AB = ? , AC =
Bài tập 7 (SGK/ 69)
Giáo viên vẽ hình và hướng dẫn học sinh vẽ
hình để hiểu rõ bài toán.Tam giác ABC là
<i><b>Bài tập trắc nghiệm:</b></i>
<i><b>a) Độ dài đường cao AH bằng: </b></i>
A. 6.5 B. 6 C. 5
b) Độ dài của cạnh AC bằng :
A. 13 B. √13 C. 3 √13
a) B. 6 b) C. 3 √13
<i><b>Bài 6 SGK/69</b></i>
Tacó BC = BH + HC = 1 + 2 = 3
AC2 <sub>= BC . HC =3.2 =6</sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub>AC =</sub>
√6
√3
<i><b>Bài tập 7 (SGK/ 69)</b></i>
a) AH = x, BH = a , HC = b
CM: ∆ ABC là tam giác vng
(vì có OC = OA = OB =1/2BC)
<i>⇒</i> <sub>x</sub>2 <sub>= a.b</sub> <i>⇒</i> <sub> x=</sub> <sub>ab</sub>
a) DE = x , EH = a , EF = b
CM tương tự
<b>4</b>
<b>C</b> <b>B</b>
<b>A</b>
<b>H</b>
<b>9</b>
<b>x</b>
<b>a</b> <b>b</b>
<b>x</b>
<b>a</b>
<b>b</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>O</b>
<b>F</b>
<b>O</b>
<b>A</b>
<b>H</b> <b>E</b>
<b>D</b>
tam giác gì? Tại sao ?
Căn cứ vào đâu để có x2<sub>= a. b</sub>
- GV: Chốt hệ thức sử dụng ở bài tập này.
- Tương tự như trên tam giác DEF là tam giác
vng vì có trung tuyến DO tương ứng với
cạnh EF bằng nửa cạnh đó.
Vậy tại sao x2 <sub>= a. b? </sub>
Hoạt động nhóm bài tập 8
<i><b> Dãy 1 : Câu b Dãy 2: Câu c</b></i>
<i>Hoạt động nhóm giúp các em ý thức và rèn</i>
<i>luyện thói quen hợp tác, liên kết vì một mục</i>
<i>đích chung, nỗ lực vươn tới kết quả chung, tự</i>
<i>do phát triển trí thơng minh, chịu trách</i>
<i>nhiệm với công việc của mình.</i>
<i><b>Bài tập 8(sgk/70)</b></i>
b) Tam giác ABC có AH là trung tuyến
thuộc cạnh huyền (BH = CH = x)
<i>⇒</i>
AH = BH = HC =
BC
2 <i>⇒</i> <sub> x = 2</sub>
Tam giác vng AHB có :
AB = AH + BH2 2 <sub> (Định lý Pitago)</sub>
Hay y =
√2
c) x = 122<sub> : 16 = 9</sub>
y2<sub> = 12</sub>2<sub> + 9</sub>2<sub> = 225 </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> y = 15</sub>
<b>4. Hướng dẫn về nhà: (5’)</b>
<b>- Thường xuyên ôn lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông.</b>
<b>- Bài tập vê nhà: 8; 9; 12; 15/ SBT (90; 91) </b>
- Hướng dẫn bài 12/91.
Tính OH biết HB =
AB
2 <sub> và OB = OD + DB</sub>
Nếu OH > R thì hai vệ tinh đó nhìn thấy nhau.
<i><b>V</b></i>
<i><b> . RKN</b><b> : </b></i>
-Thời gian:...
- Phương pháp:...
- Phương tiện:...
- Nội dung khác:...
<b>y</b>
<b>y</b>
<b>x</b>
<b>2</b>
<b>y</b>
c)
b)
<b>C</b>
<b>A</b> <b>B</b>
<b>F</b>
<b>D</b> <b>E</b>
<b>H</b>
<b>x</b> <b>H</b>