Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SAO ĐÔ THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.96 KB, 36 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HOÁ TIÊU
THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CÔNG TY TNHH SAO ĐÔ THÀNH
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH SAO ĐÔ THÀNH
2.1.1. Quá trình hình thành của công ty
Tên đầy đủ: Công ty TNHH Sao Đô Thành
Tên giao dịch: Capital Star Company Limited
Tên viết tắt: CAS.CO.LTD
Trụ sở chính: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà
Nội.
Điện thoại: 04.5375762
Fax: 04.5375763
Công ty thuộc hình thức Công ty TNHH hoạt động theo luật doanh
nghiệp và các quy định hiện hành khác của Nhà nước. Công ty hoạt động theo
chế độ hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản ngân hàng và có
con dấu riêng.
Công ty chính thức đi vào hoạt động sử dụng con dấu của mình từ ngày
25/11/2000 với giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102001532 do Sở
Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày: 25/44/2000.
Mã số thuế: 0101079461
Vốn điều lệ của công ty: 990.000.000
Công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực:
1
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là sản phẩm điện
tử, tin học, thông tin, thiết bị văn phòng.
- Mua bán vật tư, thiết bị và đại lý cung cấp các dịch vụ bưu chính viễn
thông.
- Tư vấn chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực tin học, điện, điện tử và
môi trường.


- Sản xuất phần mềm tin học
Cửa hàng:
Cửa hàng 1: Số 5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
Cửa hàng 2: Số 20 - Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
Công ty TNHH Sao Đô Thành được ra đời với sự tham gia của hai cổ
đông. Với ngành nghè kinh doanh chủ yếu là cung cấp máy tính, mạng, bảo
trì hệ thống và làm tổng đại lý thẻ của VNPT. Công ty có trụ sở chính sở Số
90Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Văn phòng giao dịch Số
5 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội. Sau một thời gian hoạt
động, với vốn hiện có và lợi nhuận thu được từ kinh doanh. Năm 2004 Công
ty TNHH Sao Đô Thành đã mở rộng thêm hoạt động kinh doanh internet tại
xã Phủ Đô - Mỹ Trì - Từ Liêm - Hà Nội.
Trong thời gian hoạt động này, Công ty TNHH Sao Đô Thành là một
trong các công ty trong các công ty hệ thống các công ty ngoài quốc doanh tại
Hà Nội với một số chỉ tiêu đạt được trong 3 năm qua:
2
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Một số chỉ tiêu công ty đạt được trong ba năm qua:
Biểu 1:
Đơn vị tính: 1000 đ
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 So sánh (%)
2006-2005
So sánh (%)
2007-2006
Doanh thu 5.781.657 9.658.423 15.476.592 67,05 60,24
Giá vốn hàng bán 4.562.079 7.329.169 12.768.183 60,65 74,21
NNS Nhà nước 198.760 596.800 1.098.675 200,26 67,89
Lợi nhuận 215.672 298.753 501.568 38,52 26,32
Thu nhập
bq(tháng/người)

850 950 1.200 11,76
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh
doanh ở Công ty TNHH Sao Đô Thành
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh:
Là công ty thương mại, Công ty phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ:
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải về tài
chính, đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa
ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của
khách hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà
nước về hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của
người lao động.
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh:
Là một doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH Sao Đô Thành tổ chức
quản lý theo một cấp : Đứng đầu là giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến
các phòng ban. Giúp việc cho giám đốc là các phòng ban chức năng:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý
3
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính Phòng Kỹ thuật Phòng Kế toán
Giám đốc
Giám đốc công ty là người đại diện cho toàn bộ các cán bộ nhân viên của
công ty, giám đốc Công ty là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt
động trong công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Công ty gồm 04 phòng ban chức năng:
- Phòng hành chính: tham mưu cho giám đốc xây dựng và áp dụng các
chế độ, quy định về quản lý, sử dụng lao động trong toàn công ty. Chịu trách
nhiệm trước pháp luật, trước giám đốc công ty về quyết định của mình về
quản lý nhân sự.

- Phòng Kế toán: có nhiệm vụ giúp đỡ giám đốc trong việc lập các
chứng từ sổ sách thu chi, báo cáo với giám đốc về kết quả sản xuất kinh
doanh theo chế độ kế toán Nhà nước, quy chế Công ty. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật, trước Giám đốc công ty về mọi quyết định quản lý tài chính
trong toàn công ty.
- Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh
của công ty tìm bạn hàng, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu
hoạt động của công ty. Ký kết các hợp đồng với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật: giúp giám đốc về công tác quản lý chất lượng sản
phẩm, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, sửa chữa, bảo hành, bảo trì
bảo dưỡng các trang thiết bị máy tính, đồng thời có nhiệm vụ cung cấp máy
tính mạng.
4
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Kế toánthanh toán KT vật tư, hàng hoá
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
2.1.3. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH
Sao Đô Thành
Công ty TNHH Sao Đô Thành là đơn vị hạch toán độc lập có đầy đủ tư
cách pháp nhân, được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng. Phòng kế toán
Công ty được trang bị 04 máy vi tính để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý kinh
doanh và đảm bảo phản ánh một cách chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong toàn Công ty.
a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung
Mô hình bộ máy kế toán ở Công ty:
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán
* Phòng kế toán Công ty gồm:
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung, giúp giám đốc công ty trong công tác

tham mưu về mặt quản lý tổ chức và chỉ đạo nghiệp vụ, theo dõi tổng hợp số
liệu phát sinh trong quá trình quản lý và kinh doanh tại công ty.
- Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập, xuất - tồn kho hàng hoá.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ với khách hàng.
- Thủ quỹ: Bảo quản tiền và theo dõi phiếu thu phiếu chi một cách chính
xác và trung thực
5
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
b. Hình thức sổ kế toán
Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty mà kế toán mở các sổ sách sao
cho phù hợp với tình hình của doanh nghiệp.
Hình thức kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng là hình thức - Nhật ký
chung:
Sơ đồ 2.3: Hình thức nhật ký chung

2.2. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY TNHH SAO ĐÔ
THÀNH.
2.2.1. Kế toán bán hàng
2.2.1.1. Tình hình thực tế về công tác bán hàng ở công ty TNHH Sao
Đô Thành
Công ty TNHH Sao Đô Thành chủ yếu bán hàng theo phương thức giao

trực tiếp tại công ty. Hiện nay Công ty TNHH EDD áp dụng các hình thức
thanh toán chủ yếu:
- Hình thức bán hàng thu tiền ngay: Theo hình thức này, hàng hoá được
tiêu thụ đến đâu tiền thu ngay đến đó như tiền mặt, séc, ngân phiếu...
- Hình thức bán hàng ký gửi: Theo hình thức này Công ty mang hàng tới
gửi bán tại một số đại lý gửi theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên sau khi bán
được hàng sẽ thanh toán tiền.
2.2.1.2. Thủ tục bán hàng và chứng từ kế toán:
Tại Công ty TNHH Sao Đô Thành, hàng hoá xuất chủ yếu cho đại lý.
Thủ tục xuất kho bán hàng tuân theo đúng quy định Nhà nước.
- Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán, xác nhận đơn hàng
của đơn vị cần mua hàng, trong xác nhận phải có đầy đủ các chỉ tiêu chủng
6
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
i chi u ki m traĐố ế ể
Ghi h ng ng yà à
Ghi cuối tháng
loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng
kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc công ty duyệt. Khi có sự
phê duyệt của giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho)
chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh, thủ kho xuất kho cho nhân viên kinh
doanh có trách nhiệm giao hàng cho khách hàng. Phiếu xuất kho lập, định
khoản theo đúng nội dung kinh tế phát sinh và được lập thành 03 liên:
+ Liên 1: Lưu tại công ty.
+ Liên 2: Giao cho Phòng kinh doanh để giao hàng cho khách. (để sau
khi lấy hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn (GTGT)).
+ Liên 3: Chuyển tới thủ kho để làm chứng từ xuất hàng.
7
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Biểu 2:

Phiếu xuất kho
Ngày 6/10/2007
Họ tên người nhận hàng: Công ty TNHH Phú Hà
Xuất tại kho: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
ST
T
Tên hàng ĐVT SL ĐG TL
1 Thẻ game Võ Lâm MG 20.000 c 1.000 18.700 18.700
2 Thẻ game Võ Lâm MG 60.000 c 500 55.000 27.500
3 Thẻ cào VNN MG 100.000 c 20 88.000 1.760
4 Thẻ cào Viettel MG 50 c 50 47.300 2.265
Tổng 50.325.000
Bằng chữ: Năm mươi triệu ba trăm hai lăm ngàn đồng chẵn.
Phụ trách BPSD Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào liên 2 và 3 sau đó
chuyển liên 2 về Phòng kế toán để kế toán kiểm tra, điều chỉnh lại phiếu xuất
kho (nếu phiếu xuất sai lệch với thực tế) và viết hoá đơn (GTGT).
Hoá đơn(GTGT) của đơn vị được lập thành 3 liên:
- Liên 1: Lưu tại gốc.
- Liên 2: Giao cho khách.
- Liên 3: Giao cho kế toán theo dõi
Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng được lập xác định doanh thu
bán hàng và ghi nghiệp vụ doanh thu vào sổ chi tiết có liên quan như sổ chi
tiết TK511, TK 131...
Ngày 06/10/2007 Xuất hàng cho Công Ty TNHH Tài Lương, sau khi
viết phiếu xuất kho và nhận được số lượng xuất kho thực tế, kế toán lập Hoá
đơn (GTGT) giao cho khách: (Biểu số 2).
Bút toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111: 50.325.000
Có TK 511: 45.750.000

Có TK 333.1: 4.575.000
8
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Biểu 3:
Hoá đơn GTGT
(Liên 2: giao KH)
Ngày 06/10/2007
Đơn vị bán: Công ty TNHH Sao Đô Thành
Địa chỉ: 90 Đặng Tiến Đông - Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội
MST: 0101079461
Khách hàng: Công ty TNHH Tài Lương
Địa chỉ: 66 Lê Thanh Nghị - Hai Bà Trưng - Hà Nội
MST: 0100919051
Hình thức thanh toán:
STT Tên hàng ĐVT SL ĐG TL
1 Thẻ game Võ Lâm MG
20.000
c 1.000 17.000 17.000.000
2 Thẻ game Võ Lâm MG
60.000
c 500 50.000 25.000.000
3 Thẻ cào VNN MG 100.000 c 20 80.000 1.600.000
4 Thẻ cào Viettel MG 50 c 50 43.000 2.150.000
Cộng tiền hàng 45.750.000
Thuế suất GTGT 10%: Tiền thuế 4.575.000
Tổng cộng tiền thanh toán 50.325.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi triệu ba trăm hai lăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ và tên)
Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Việc làm thủ tục nhập xuất kho tại Công ty TNHH SĐT được áp dụng
theo đúng chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà nước ban hành,
đồng thời đảm bảo những thủ tục đã quy định.
Từ các hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra trong kỳ kế toán phản ánh doanh
thu vào các sổ chi tiết bán hàng TK 511:
Biểu 4:
9
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
M u s : 01 GTK-3LLẫ ố
KD/2007B
0065005
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng
TK 511
(Tháng 10/2007)
Chứng từ
Diễn giải SL DG Thành tiền
Thuế GTGT
hàng bán ra
Ghi
chú
SH NT
... ... Dư ...
006500
1
1/10 Bán thẻ cào Vina
MG500.000

20 430.000 8.600.000 860.000
....
006500
5
6/10 Bán thẻ Game
Võ lâm MG
20.000
1.00
0
17.000 17.000.000 1.700.000
006500
5
6/10 Bán thẻ Game
Võ lâm MG
60.000
500 50.000 25.000.000 2.500.000
006500
5
6/10 Bán thẻ cào
VNN
MG100.000
20 80.000 1.600.000 160.000
006500
5
6/10 Bán thẻ cào
Viettel MG
50.000
50 43.000 2.150.000 215.000
.....
006501

8
20/1
0
Bán thẻ Gate
MG180.000
150 150.000 22.500.000 2.250.000
Tổng cộng 3.206.314.00
0
320.631.40
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Đến cuối tháng kế toán tập hợp các hoá đơn bán hàng, lập bảng kê hoá
đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ.
10
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Chuyên đề thực tập Học viện tài chính
Biểu 5:
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01//GTGT)
Tháng 10/2007
Tên cơ sở KD: C.ty TNHH Sao Đô Thành
Địa chỉ: 90 Đặng Tiến Đông - Đống Đa - HN
MST: 0101079461
Mẫu số: 01-1/GTGT (Ban hành kèm
theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của BTC
STT
Hoá đơn chứng từ bán ra
Tên người mua
MST người

mua
Mặt hàng
DT chưa có
thuế
Thuế suất
Thuế
GTGT
Ghi chú
Kí hiệu HĐ Số HĐ NT
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
KD/2007B 0065001 1/10 C.ty TNHH Tư vấn 7
PTCNADCOM
0100944072 Thẻ cào Vina
MG500.000
8.600.000 10% 860.000
... ...
KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ Game võ lâm
MG 20.000
17.000.000 10% 1.700.000
KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ Game võ lâm
MG 60.000
25.000.000 10% 2.500.000
KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ VNN
MG100.000
1.600.000 10% 160.000
KD2007B 0065005 6/10 C.ty TNHH Tài Lương 0100919051 Thẻ cào Viettel
MG 50.000
2.150.000 10% 215.000
... ...
KD2007B 0065018 20/10 C.ty TNHH Phú Hà 0101516150 Thẻ gate MG

180.000
22.500.000 10% 2.250.000
Cộng 989.769.100 98.976.910
11
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Chuyên đề thực tập Học viện tài chính
Ngày 31/10/2007
Người lập biểu GD công ty
12
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Chuyên đề thực tập Học viện tài
chính
Biểu 6:
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01/10 /2007
Tờ số:
Tên nhãn hiệu: Thẻ game Võ Lâm MG 20.000
Đơn vị tính: chiếc
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác
nhận
Số hiệu Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Số
phiếu

nhập
Số
phiếu
xuất
Tồn đầu quý 150
1/10 Số 8 1/10 Nhập từ C.ty VTC 5.000 5.150
6/10 35 6/10 Xuất cho Công ty TNHH
Tài Lương
1.000 4.150
.....
31/12 31/12 Tổng cộng 12.000 11.60
0
4000
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho
lên phòng kế toán. Kế toán lên sổ nhật ký chung.
13
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07
Chuyên đề thực tập Học viện tài
chính
Biểu 7
Đơn vị: Công ty TNHH SĐT
Sổ nhật ký chung
Quý IV/Năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK

đ/
ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
hiệu
Nợ Có
Trang trước chuyển sang
1/10 N/01
Nhập Võ lâm từ C.ty
CPDV trực tuyến FPT 156 360.000.000
Thuế GTGT khấu trừ 1331 36.000.000
Phải trả người bán 331 100.000.000
Trả tiền nhập hàng bằng
chuyển khoản 1121 296.000.000
5/10
Thanh toán tiền hàng cho
C.ty FPT
331
1121
100.000.000
100.000
6/10 PX38
Bán hàng cho Công ty
TNHH Tài Lương
632
156
47.808.000
47.808.000
Phải thưởng khách hàng 1311 22.000.000

Thu = chuyển khoản 112 28.325.000
Doanh thu bán hàng 511 45.750.000
Thuế GTGT phải nộp 3331 4.575
6/10 PC17
Trả tiền vận chuyển hàng
đi Nghệ An 641 80.000
............. 111
31/10 PC43
Thanh toán với khách
hàng bằng chuyển khoản
1121
331
65.000.000
65.000.000
31/10 CP đầu tư Việt Đức 1311 38.500.000
Doanh thu bán hàng 5111 35.000.000
Thuế GTGT phải nộp
3331
632 36.575.000
3.500.000
Cộng 156 36.575.000
Ngày tháng năm 2007.
14
Lê Thị Thuỳ K9-HC/21.07

×