Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Ngữ văn 7- tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.94 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 16 Tiết 61</b></i>
<i>Soạn: ... </i>


<i>Giảng...</i> <i><b> Tiếng việt</b></i>


<b>CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ</b>
<i> </i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Các yêu cầu về việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Sử dụng từ đúng chuẩn mực


- Nhận biết các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.


<i>- KNS: + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả.</i>
+ Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm cá
nhân về cách sử dụng từ đúng chuẩn mực.


<i>3. Thái độ: </i>


Trân trọng yêu quí tiếng mẹ đẻ.


<i><b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở</b></i>
nhà, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các
<i>kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và</i>
nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình
<i>huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các BT trong</i>


<i>tiết học),năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác</i>
<i>khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng</i>
nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<b>B. Chuẩn bị</b>


<b>GV:- nghiên cứu chuẩn kiến thức,SGK, SGV, bài soạn, TLTK, máy tính,ti vi</b>
- HS: soạn bài theo hướng dẫn của GV – mang bài TLV số 2 để tìm lỗi – sửa
<b>C. Phương pháp: </b>


<b>PP: vấn đáp.Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ Tiếng Việt theo những tình</b>
huống cụ thể.


<b>KT: Động não: suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra các bài học thiết thực về cách</b>
sử dụng chuẩn mực.


<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>


<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>


<i><b> Câu hỏi: Thế nào là chơi chữ? Lấy ví dụ?</b></i>


<b> Đáp án: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc</b>
thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị. HS lấy ví dụ.


<i><b>3- Bài mới</b></i>


<b>* Hoạt động 1: </b> Giới thiệu bài(1’) :
<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>



<i>- PP: thuyết trình. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2(6’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS sử dụng đúng từ đúng âm, </b></i>
<i>đúng chính tả</i>


<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>


<i>- PP: Phân tích, vấn đáp, so sánh, nêu và giải quyết </i>
<i>vấn đề.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não. </i>
<b>GV chiếu NV. 1 HS đọc </b>


<i>?) Các từ gạch chân sai ở chỗ nào? Tại sao?</i>
<i>?) Em hãy sửa lại</i>


- Sai: Dùi -> Dùng lẫn từ địa phương -> Vùi
Tập tẹ -> Từ gần âm -> Tập toẹ


Khoảng khắc -> sai vì gần âm ->Khoảnh
khắc


<i>?) Em rút ra bài học gì từ những trường hợp trên?</i>
- Phải chú ý dùng từ đúng âm, đúng chính tả


<b>Hoạt động 3(5’)</b>



<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS sử dụng đúng nghĩa</i>
<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>


<i>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái </i>
<i>quát, so sánh đối chiếu.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>
* HS đọc tiếp VD (II)


<i>?) Các từ gạch chân dùng sai như thế nào? Hãy thay</i>
<i>bằng những từ thích hợp?</i>


- Sáng sủa (Thị giác) – tươi đẹp (tư duy)


- Cao cả (phẩm chất) -> sâu sắc (nhận thức = tư duy
liên tưởng)


- Biết (nhận thức, hiểu) -> có (chỉ sự tồn tại)


<i>? Qua phân tích những VD trên em có nhận xét ntn?</i>
-> Các từ trên dùng sai nghĩa, không phù hợp với văn
cảnh


<i>?) Để tránh cái sai trên ta làm như thế nào?</i>


- Phải nắm vững khái niệm từ, sử dụng phù hợp với
ngữ cảnh


<b>Hoạt động 4(5’)</b>



<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS sử dụng đúng tính chất ngữ</b></i>
<i>pháp.</i>


<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>


<i>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái </i>
<i>quát, so sánh đối chiếu.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


* Yêu cầu HS đọc VD (III)/167


<i>?) Những từ gạch chân trong những câu trên dùng sai</i>
<i>như thế nào? Hãy sửa lại?</i>


<i><b>I. Sử dụng đúng từ đúng</b></i>
<i><b>âm, đúng chính tả</b></i>


<i><b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>?) Hãy nhận xét từ loại và chức năng ngữ pháp của</i>
<i>những từ đó?</i>


- Hào quang: DT -> khơng thể làm VN như TT (hào
nhống)


- Ăn mặc: ĐT=> khơng thể dùng như DT -> Thêm
“Sự” vào trước “ăn mặc” hoặc sửa: Chị tôi ăn mặc thật
giản dị.



- Thảm hại: TT=> không thể dùng như DT -> Thêm
“rất” vào trước: Thảm hại thay cho từ “nhiều” hoặc
sửa: …với nhiều cảnh tượng thảm hại…


- Giả tạo phồn vinh -> Trái quy tắc trật tự từ TV -> Sự
phồn vinh giả tạo


<b>Hoạt động 5(5’)</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS sử dụng đúng sắc thái biểu </i>
<i>cảm, hợp phong cách.</i>


<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>


<i>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái </i>
<i>quát, so sánh đối chiếu.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


*Yêu cầu HS đọc VD (IV)/167


<i>?) Những từ trên dùng sai như thế nào? Hãy sửa?</i>
- Lãnh đạo không đúng giá trị biểu cảm
- Chú hổ


-> Sửa: lãnh đạo = cầm đầu; Chú hổ = Con hổ (nó)
trân trọng – coi thường


<b>Hoạt động 6(5’)</b>



<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS không lạm dụng từ địa </i>
<i>phương, từ Hán Việt</i>


<i>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái </i>
<i>quát, so sánh đối chiếu.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<i>?) Trong trường hợp nào thì khơng nên dùng từ địa</i>
<i>phương?</i>


- Trong các tình huống giao tiếp quan trọng và trong
các văn bản chuẩn mực(hành chính)


- Khi khơng có dụng ý nghệ thuật


- Tránh gây khó hiểu cho người đọc, nghe ở những
vùng miền #.


<i>?) Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?</i>


- Lời nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, khơng phù
hợp với hồn cảnh. Vì vốn từ vựng tiếng việt ta rất
phong phú và trong sáng. Chính vì vậy ta khơng nên
lạm dụng từ Hán Việt.


<i>?) Hậu quả của việc dùng từ ko chuẩn mực?</i>


- người đọc, người nghe sẽ hiểu sai mục đích giao tiếp



<i><b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái</b></i>
<i><b>biểu cảm, hợp phong cách:</b></i>


<i><b>V. Không lạm dụng từ địa</b></i>
<i><b>phương và từ Hán Việt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>?) Qua những phân tích trên: Hãy nêu các chuẩn mực</i>
<i>sử dụng từ?</i>


<b>- 2 HS -> GV gọi nhận xét và chốt bằng ghi nhớ </b>


* Chú ý: Nếu khơng dùng đúng các chuẩn mực trên thì
người đọc, người nghe sẽ hiểu sai mục đích giao tiếp


<b>Hoạt động 7(8’) </b>


<i><b>- Mục tiêu: Luyện tập, vận dụng kiến </b></i>
<i>thức vào giải quyết bài tập cụ thể.</i>


<i>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát </i>
<i>vấn, khái quát, so sánh đối chiếu.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<b>BT1:?) Chỉ ra cái sai trong các câu sau</b>
rồi sửa


<i>a) Hành động đó của bạn tuy nhỏ nhen</i>
<i>nhưng rất đáng trân trọng.</i>



<i>b) Đây là bức tranh thủy mạc.</i>
<i>c) Con gái VN anh hùng bất khuấ.t</i>
<i>d) Các bạn ấy không chịu bất khuất</i>
<i>trước khó khăn.</i>


<b>HS xem bài viết TLV số 2 – tìm lỗi,</b>
<b>sửa</b>


<b>VI. Luyện tập</b>
Bài tập


a) Nhỏ nhen -> nhỏ bé(nhỏ) => Sai về nghĩa
b) Thủy mạc -> thủy mặc -> sai chính tả
c) Con gái -> PNVN (sắc thái biểu cảm)
d) Các bạn ấy khơng chịu khuất phục trước
khó khăn


BT2: Sửa lỗi sử dụng từ trong bài viết TLV


<i>4. Củng cố :2’</i>


<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, sơ đồ hóa. </i>
<i> - Kĩ thuật: động não.</i>


- Em hiểu thế nào về chuẩn mực sử dụng từ?
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà- 3’ </b></i>



- Tập viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt, từ địa phương. Nhớ các lỗi về sử dụng
từ


<i>- Chuẩn bị: ôn tập văn bản biểu cảm( Lập sơ đồ tư duy các kiến thức cần nhớ về</i>
<i>văn bản biể cảm: khái niệm, dàn ý, các dạng văn biểu cảm, phương thức biểu cảm,</i>
<i>vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm- So sánh văn biểu cảm với</i>
<i>văn tự sự và miêu tả, xây dựng dàn ý cho bài văn: Biểu cảm về mùa xuân.)</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


<i>Soạn:... Tiết 62</i>
<i>Giảng...</i>


<i><b>Tập làm văn</b></i>


<b>ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>
<b>A. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm
- Tạo lập một văn bản biểu cảm.


<i>- KNS: + Ra quyết định.</i>
<i> + Giao tiếp.</i>


<i><b>3.Thái độ: u mến và có lịng ham thích viết bài văn biểu cảm</b></i>



<i><b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ soạn bài ở</b></i>
nhà, hình thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các
<i>kiến thức đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phân tích tình huống , phát hiện và</i>
nêu được các tình huống có liên quan, đề xuất được các giải pháp để giải quyết tình
<i>huống), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các BT trong</i>
<i>tiết học),năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác</i>
<i>khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng</i>
nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<b>B.Chuẩn bị</b>


- GV: nghiên cứu SGK, Soạn bài, TLTK, bảng phụ
- HS: soạn bài


<b>C. Phương pháp:</b>


- Phát vấn câu hỏi, thảo luận, thực hành có hướng dẫn
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (3’)</b></i>


<i>? Thế nào là văn biểu cảm? Nêu dàn bài của bài văn biểu cảm?</i>


- Văn biểu cảm là văn viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá
của con người đối với TG xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
<i><b>3- Bài mới(1’)</b></i>


<b>Hoạt động 1 </b>



<i>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</i>
<i>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</i>


<i>- PP: thuyết trình. </i>


<i>ở những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu nhiều về thể loại văn biểu cảm, tiết này</i>
<i>chúng ta cùng ôn tập văn biểu cảm.</i>


<b>Hoạt động 2(5’)</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS so sánh văn biểu cảm </i>
<i>với tự sự, miêu tả</i>


<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>


<i>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, khái</i>
<i>quát, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<i>?) Thế nào là văn biểu cảm?</i>
<b>- 2 HS trình bày -> GV chốt</b>


<i><b>?) Nhắc lại hiểu biết của em về văn tự sự và miêu</b></i>
<i>tả đã học ở lớp 6?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>?) So sánh điểm khác nhau giữa 3 loại văn bản:</i>
<i>Biểu cảm, miêu tả, tự sự?</i>


- HS trao đổi nhóm, thống nhất bằng bảng nhóm,


treo sản phẩm – trình bày


<b>- các nhóm theo dõi bổ sung -> GV nhận xét,</b>
chốt


<b>Miêu tả</b> <b>Tự sự</b> <b>Biểu cảm</b>


+ KN


+ Đối tượng: con
người, phẩm chất, đồ
vật


+ Đặc điểm: khi miêu
tả có cảm xúc, TT
nhưng không phải là
chủ yếu


+ KN


+ Đối tượng: con người,
phẩm chất, đồ vật qua
những s/v có mở đầu, diễn
biến kết thúc


+ Khi kể có miêu tả và biểu
cảm nhưng chỉ là thứ yếu


+ KN



+ Đối tượng: bộc lộ TT,
tình cảm qua kể, miêu tả
khơng cụ thể, hồn cảnh
+ Chọn chi tiết, đặc điểm
tiêu biểu có khả năng gợi
cảm để biểu hiện cảm xúc
<b>HĐ 3 -5’</b>


<i>- Mục tiêu: HD HS tìm hiểu tự sự </i>
<i>và miêu tả trong văn biểu cảm.</i>
<i>- Phương pháp: phân tích ngữ </i>
<i>liệu, phát vấn, khái quát, so sánh </i>
<i>đối chiếu, thảo luận nhóm.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<i><b>?) Tự sự, miêu tả trong bài văn</b></i>
<i>biểu cảm có vai trị gì? Có nhiệm</i>
<i>vụ như thế nào? Nêu VD?</i>


- Làm giá đỡ cho tình cảm, cảm
xúc nếu khơng tình cảm và cảm
xúc sẽ mơ hồ, không cụ thể


<b>II. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm</b>
- Tự sự và miêu tả gợi ra đối tượng biểu cảm
và gửi gắm cảm xúc


- Tự sự và miêu tả để khơi gợi cảm xúc là
phương tiện để bộc lộ cảm xúc do cảm xúc chi


phối, khơng nhằm mục đích kể chuyện và
miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảnh


+ Tự sự: tái hiện sự việc


+ Miêu tả: Dựng chân dung đối tượng (sự vật,
con người)


+ Biểu cảm: Thái độ, cách đánh giá của người
nói qua viết qua tự sự, miêu tả


<b>HĐ 4 (7’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: HD HS ôn tập bố cục </b></i>
<i>và phương thức biểu đạt trong văn</i>
<i>biểu cảm.</i>


<i>- Hình thức dạy học: Phân hóa</i>
<i>- Phương pháp: phân tích ngữ </i>
<i>liệu, phát vấn, khái quát, so sánh </i>
<i>đối chiếu, thảo luận nhóm.</i>


<i>- Kĩ thuật: động não.</i>


<b>III. Bố cục và phương thức biểu đạt trong</b>
<b>văn biểu cảm</b>


<i><b>1. Các bước làm bài văn biểu cảm</b></i>
a. Tìm hiểu đề, tìm ý



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>? Các bước làm bài văn biểu cảm</i>


<i><b>?) Cách lập ý?</b></i>


<i>?Nêu bố cục của bài văn biểu</i>
<i>cảm?</i>


a. Liên hệ hiện tại với tương lai


b. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong
ước


c. Hồi tưởng quá khứ, suy nghĩ hiện tại
d. Quan sát, suy ngẫm


<i><b>3. Bố cục bài văn biểu cảm về TPVH: 3 phần</b></i>
* Bố cục bài văn biểu cảm TPVH


a. Mở bài: giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh
tiếp xúc tác phẩm


b. Thân bài: Những cảm xúc, suy nghĩ do tác
phẩm gợi lên


c. Kết bài: ấn tượng chung về tác phẩm
<i>?) Văn biểu cảm thường dùng</i>


<i>những phương thức biểu đạt nào?</i>
<i>?) Bài văn biểu cảm thường sử</i>
<i>dụng những biện pháp tu từ nào?</i>


- ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp
ngữ


<i><b>?) Người ta nói trong văn biểu</b></i>
<i>cảm, ngôn ngữ gần với thơ hơn em</i>
<i>có đồng ý khơng? Vì sao?</i>


-Có. Vì có mục đích biểu cảm như
thơ


<i><b>4. Phương thức biểu đạt</b></i>
+ Trực tiếp: qua lời than...


+ Gián tiếp: qua phương thức tự sự và miêu tả


<b>Hoạt động </b>
<b>5-18’</b>
<i>- Mục tiêu: </i>
<i>Hướng dẫn HS </i>
<i>luyên tập</i>


<i>- Phương pháp: </i>
<i>phân tích ngữ </i>
<i>liệu, phát vấn, </i>
<i>khái quát, so </i>
<i>sánh đối chiếu, </i>
<i>thảo luận nhóm.</i>
<i>- Kĩ thuật: động </i>
<i>não.</i>



<b> PP thực hành có</b>
hướng dẫn, đàm


thoại, nhóm
GV ghi đề bài
HS xác định đề
Các nhóm lập
dàn ý – trình bày


<b>V. Luyện tập</b>


<i><b>Tìm ý cho đề: Cảm nghĩ về mùa xuân</b></i>
1:Tìm hiểu đề:


- Thể loại: Văn biểu cảm


- Đối tương biểu cảm: Mùa xuân.


- yêu cầu: Bày tỏ, thái độ, tình cảm, sự đánh giá đối với mùa
xuân.


2:Tìm ý và lập dàn ý:
A: Mở bài:


- Giới thiệu đối tượng và cảm xúc chung
B: Thân bài:


a. Mùa xuân của thiên nhiên: - Cảnh sắc, thời tiết, khí
hậu, cây cỏ... Cây cối đâm chồi, nảy lộc, mn lồi sinh sơi nảy
nở, khơng khí trong lành



b. Mùa xuân của con người:


- Tuổi tác, tâm trạng, nghề nghiệp, suy nghĩ...
- Đem lại tuổi đời cho mỗi người


- Đánh dấu sự trưởng thành cho thiếu nhi


- Mở đầu một năm với những kế hoạch, dự định
C. Kết bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

, nhận xét, bổ
sung


GV khái quát


+ Mong đợi hay không mong đợi...


3/ Viết bài:


- Về nhà: HS viết thành bài văn hoàn chỉnh.
<i><b>4. Củng cố : (2’)</b></i>


Gv hệ thống kiển thức tồn bài thơng qua các hoạt động
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’)</b></i>


- Ôn lại văn biểu cảm, tập viết bài hoàn chỉnh với đề bài tập
<i>- Soạn: Sài Gịn tơi u</i>



<i>+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm</i>


<i>+ Hiểu thể loại tùy bút cùng PT biểu cảm của văn bản</i>
<i>+ Đọc diễn cảm văn bản</i>


<i>+ phân chia bố cục văn bản</i>


<i>+ Tìm hiểu thong tin hiểu biết về thành phố Sài Gòn</i>


<i>+ Trả lới những câu hỏi trong phần hướng dẫn soạn bài SGK </i>
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...


………...
...


...


………...
...


<i>Soạn: Tiết 63</i>
<i>Giảng</i>


<i><b> Văn bản (Đọc thêm) </b></i>


<b>SÀI GỊN TƠI U</b>


<i><b> (Minh Hương)</b></i>


<b>A. Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan
và phong cách con người.


- Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


<b>- KNBH: Đọc hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miểu tả và biểu</b>
cảm..Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những biểu hiện cụ thể.


- KNS: tự nhận thức được vẻ đẹp của Sài Gịn thơng qua văn bản; giao tiếp,
phản hồi/ lắng nghe tích cực ,trình bày suy nghĩ, ý tưởng của bản thân về việc cảm
nhận vẻ đẹp của Sài Gòn.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i><b> Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>văn chương ), năng lực sáng tạo ( có hửng thú, chủ động nêu ý kiến về giá trị của</i>
<i>tác phẩm), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp</i>
<i>tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc</i>
lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài
<i>học.Năng lực thẩm mĩ khi khám phá vẻ đẹp của tác phẩm.</i>


<i><b>5. Tích hợp: HỊA BÌNH, TƠN TRỌNG, TRÁCH NHIỆM, YÊU THƯƠNG,</b></i>
HẠNH PHÚC



- Giáo dục đạo đức: Tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước tươi đẹp: phong
vị, nét đẹp văn hóa và lối sống của người Việt Nam; cảnh sắc thiên nhiên và con
người của mỗi miền q. Tơn trọng, có trách nhiệm bảo tồn những giá trị truyền
thống.


<b>B. Chuẩn bị</b>


- GV: nghiên cứu chuẩn kiến thức, SGK, soạn bài, TLTK, tranh ảnh, hiểu biết về
Sài Gòn, máy chiếu


- HS: đọc, soạn bài theo hướng dẫn của GV
<b>C. Phương pháp</b>


- Phát vấn câu hỏi, đọc diễn cảm, nêu vấn đề, thuyết trình, nhóm, KT động não
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<i><b>1- ổn định tổ chức (1’’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ (4’)</b></i>


<i>? Qua bài viết: Một thứ quà của lúa non Cốm, em hãy cho biết, tg có những</i>
<i>cảm nghĩ ntn về nguồn gốc, vẻ đẹp, giá trị và về sự thưởng thức cốm ?</i>


<i><b>3- Bài mới</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1 </b> Giới thiệu bài: (5’) </i>
<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- PP: thuyết trình. </b></i>
GV hỏi HS



? Em biết gì về thành phố Sài Gịn
- HS trình bày, bổ sung


- <b>trình chiếu hình ảnh về thành phố Sài Gịn và giới thiệu</b>
<i>“Ai đi Nam Bộ....rực rỡ trên vàng”</i>


<i><b> Sài Gòn là thành phổ lịch sử hơn 300 năm. Từ 4/1975 được đổi tên là TPHCM.</b></i>
<i><b>Hiện nay là trung tâm KT và có số dân đơng nhất cả nước.Thành phố Hồ Chí</b></i>
<i><b>Minh ngày nay – Sài Gịn trước kia đã trải qua bao thăng trầm, biến đổi và ngày</b></i>


a. Cảm nghĩ về nguồn gốc của Cốm


=> Cốm được kết tinh từ hương trời, sữa lúa, từ tinh tuý của thiên nhiên, từ tâm
hồn con người.


b. Cảm nghĩ về vẻ đẹp và giá trị của Cốm


-> Cốm mang giá trị tinh thần, giá trị văn hóa nên phải trân trọng giữ gìn và tự
hào về truyền thống văn hóa đó


c. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm


- ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>càng lớn mạnh trở thành một đô thị lớn nhất. Để hiểu một phần nét đặc trưng</b></i>
<i><b>của Sài Gịn chúng ta hãy tìm hiểu bài tùy bút “Sài Gịn tơi u”</b></i>


Hoạt động 2(5’)



<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm</i>
<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>


<i>- Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phát vấn,</i>
<i>khái quát, nhóm.</i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não. </b></i>


<i>?) Em hiểu biết những gì về tác giả?</i>


HS phát biểu – GV trình chiếu chân dung tác giả, bổ
sung thêm


- Quê Quảng Nam, sống ở Sài Gòn trên 50 năm


-> Ghi lại những cảm xúc tinh tế, dí dỏm mà sâu sắc về
Sài Gịn.


<i>?) Nêu vài nét về tác phẩm?</i>


- “Nhớ Sài Gòn” là tập thơ nhân dịp kỉ niệm 300 năm
Sài Gòn (xuất bản 1994)


<b>Hoạt động 3(17’)</b>


<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS đọc –hiểu văn bản</i>
<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>


<i>- PP: Vấn đáp, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, so </i>
<i>sánh, giảng bình.</i>



<i>Kĩ thuật: động não. </i>


<b>* GV nêu yêu cầu đọc: giọng tha thiết, sôi nổi</b>
<b>- GV đọc một đoạn, gọi HS đọc nối tiếp</b>


? Hs giải thích 1 vài từ khó trong Sgk


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<i><b>1. Tác giả </b></i>


- Minh Hương quê Quảng
Nam, là nhà văn thiên về
bút kí


<i><b>2. Tác phẩm </b></i>


- Là bút kí in trong tập
“Nhớ Sài Gòn” (1994)


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Đọc - tìm hiểu chú </b></i>
<i><b>thích</b></i>


<i>?) Nêu bố cục của bài văn? Nội dung từng phần?</i>


- 3 đoạn: Từ đầu -> họ hàng: ấn tượng chung về SG,
Ty của tg với TP ấy


Tiếp -> hơn 5 triệu: Cảm nhận và bình luận về phong


cách con người SG.


<b> Cịn lại: Khẳng định tình u của tác giả với SG.</b>
<i>? Thể loại ? </i>


– Tuỳ bút – GV giới thiệu về thể tùy bút
<b>HS đọc phần 1</b>


<i>?) Hình ảnh nào ghi nhận về vẻ đẹp Sài Gịn là sức</i>
<i>sống của một đơ thị trẻ? Nghệ thuật? Tác dụng?</i>


+ Ca ngợi vẻ đẹp đặc trưng của Sài Gịn


- Sài Gịn vẫn trẻ... tơi thì đương già -> So sánh phạm
trù vô hạn với phạm trù hữu hạn


- 300 năm so sánh với ngàn năm tuổi -> So sánh lịch sử
hình thành và phát triển->Khẳng định: cái đơ thị này
cịn xn chán


- Sài Gịn cứ trẻ hồi... đổi thịt -> Sức sống của thành
phố


<i><b>2. Bố cục- thể loại: </b></i>
<i><b>- 3 phần</b></i>


– Tuỳ bút
<i><b>3. Phân tích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>?) Nhận xét gì về cách tạo hình ảnh và tác dụng của </i>


<i>phép so sánh “Sài Gòn cứ trẻ hồi...”</i>


- Cách tạo hình ảnh :


+ So sánh: Sài Gịn trẻ như cây tơ đương độ nõn nà
+ Tính từ: nõn nà


+ Thành ngữ: thay da đổi thịt...


-> Tác dụng: thể hiện một cách gợi cảm sức trẻ Sài Gịn
và cái nhìn tin u tự hào về thành phố Sài Gòn


*


<b> GV chuyển ý: Sự phát triển và tình cảm của tác giả ở</b>
đoạn 2 phong phú hơn, tinh tế hơn và nồng nàn hơn
được bắt đầu bằng hình ảnh so sánh rất táo bạo.


<i>?) Nét đẹp thứ 2 của Sài Gòn được nhắc đến là gì?</i>
<i>Nhận xét về cách miêu tả này?</i>


- T.nhiên, k.hậu nhiều nắng “nắng sớm ngọt ngào
nhiều mưa bất chợt “ cây mưa...
nhiều “chiều lộng gió nhớ thương
khí hậu thay đổi nhanh


-> Kết hợp miêu tả với biểu hiện cảm xúc (Tôi yêu nắng
sớm...) -> Câu văn có hồn, gợi cảm xúc cho người đọc.
<i>? Em có nhận xét chung ntn về thời tiết, khí hậu SG?</i>
- Cả năm nóng, hầu như ko có mùa đông, nắng mưa thất


thường đột ngột. (Nắng nhiều, nắng vàng ươm)


<i>?) Sau nét đặc trưng về khí hậu SG, tác giả cho em hiểu</i>
<i>thêm nét đáng quý nào trong cuộc sống ở SG?</i>


- Cuộc sống hòa hợp của mọi người SG.


<i>? Vì sao ở đây chỉ tồn người Sài Gịn, mặc dù ko ít</i>
<i>người gốc Bắc, Trung, Nam, Hoa...?</i>


- Vì SG cởi mở, dễ dàng mến khách, dễ hoà hợp với mọi
người. Sài Gòn nơi hội tụ và hòa hợp của 4 phương
khơng phân biệt nguồn gốc.


GV: Đó là cách nhìn nhận rất riêng, là điểm tựa để tác
giả khái quát “Sài Gòn bao giờ cũng dang 2 cánh tay mở
rộng mà đón nhiều người từ trăm nẻo đất nước kéo
đến”.


<i><b>?) Tại sao tác giả lại có thể miêu tả và bình luận một</b></i>
<i>cách cụ thể tự tin như thế?</i>


- Tác giả sống gắn bó lâu năm với Sài Gịn
- Tác giả coi Sài Gịn như q hương mình


<i>?) Qua những ghi nhận của tác giả mang lại cho em</i>
<i>những hiểu biết mới mẻ nào về Sài Gòn?</i>


<i>?) Phong cách người Sài Gòn được đánh giá như thế</i>
<i>nào? Em có nhận xét gì về phong cách rất riêng đó?</i>


- Ăn nói tự nhiên, dễ dãi


- ít dàn dựng, tính toán Cởi mở, ngay thẳng, tốt
bụng


- So sánh đa dạng nhằm
tô đậm sự trẻ trung, sung
mãn của Sài Gịn.


- Thiên nhiên khí hậu Sài
Gịn nắng; mưa thất
thường đột ngột.


- Sài Gòn cởi mở, mến
khách, dễ hoà hợp với
mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Chân thành, bộc trực


<i>? Với phong cánh con gái SG, em chú ý đến điều gì</i>
<i>trong hình ảnh của họ ?</i>


- Nón vải trắng, áo bà ba trắng, dáng đi khoẻ khoắn,
cười thiệt tình, tươi tắn... Khi gặp người lớn cúi đầu,
chắp 2 tay lại và xá (vái)


=> Đó là cái đẹp khoẻ khoắn, giản dị trong cách ăn mặc;
Cái đẹp trong cách chào hỏi, ứng xử.


- Dám dấn thân vào nguy hiểm, dám hy sinh cả tính


mạng (từ ’45 -> ’75) để giành độc lập tự do, thống nhất
đất nước.


<i>? Đoạn văn tiếp theo tg nói tới SG: ít chim, nhiều</i>
<i>người, qua đó em có suy nghĩ gì về vấn đề này ?</i>


- HS HĐN:


- Cần bảo vệ môi trường, bảo vệ SG mảnh đất lành...
- Nhưng SG vẫn luân rộng mở chào đón mọi người tứ
xứ.


- Thể hiện Ty tha thiết của tg với SG.


<i>? Qua 1 loạt những phân tích trên, em nhận xét chung</i>
<i>ntn về TP SG ?</i>


- Sài Gòn là thành phố trẻ, đầy sức sống với cư dân hòa
hợp thiên nhiên tươi đẹp và phong phú


<i>?) Tác giả thể hiện tình u Sài Gịn của mình bằng</i>
<i>cách nào? Nghệ thuật? Tác dụng?</i>


- Tơi u Sài Gịn da diết...


- Vậy đó mà tôi yêu SG... Động từ “yêu” 5 lần
=>SG có nhiều điểm đáng yêu -> Tình yêu dồi dào,
chân thật


<i>?) Nhận xét đánh giá về tình u Sài Gịn ở 4 câu kết</i>


- Tơi u Sài Gòn... và yêu cả con người...


- Thương mến bao nhiêu, tôi ước mọi người...
<i>? Tg yêu SG = những tình cảm nào ?</i>


- Tg yêu SG = tình cảm chân thành, nồng hậu, = sự gắn
bó lâu bền, sự cảm nhận tinh tế.


<i><b>*GV: 4 câu kết trở về với âm điệu nhẹ nhàng, truyền</b></i>
<i>cảm. Những từ biểu cảm dùng với tần số dồn dập thể</i>
<i>hiện cảm xúc mạnh hơn, đằm thắm hơn. Đúng là một</i>
<i>mối tình bền bỉ, dai dẳng không bút nào tả xiết giống</i>
<i>như Eren – bua nói “lịng u nước, u làng q trở</i>
<i>nên lịng u Tổ quốc”</i>


<b>Hoạt động 4(4’)</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tổng kết</i>
<i>- PP: Khái qt hố - nhóm</i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não. </b></i>


<i>?) Nhận xét về sức hấp dẫn của văn bản</i>


Gòn: tự nhiên, bộc trực,
chân thành.


=> Sài Gòn là thành phố
trẻ, đầy sức sống với cư
dân hòa hợp, thiên nhiên
tươi đẹp và phong phú.


b)Tình yêu của tác giả
với Sài Gòn


- Tác giả yêu Sài Gịn
bằng tình cảm chân
thành, nồng hậu, bằngsự
gắn bó lâu bền, sự cảm
nhận tinh tế. Đó là tình
yêu dồi dào, đằm thắm,
da diết.


<b>4.Tổng kết:</b>


<b>a. nội dung - ý nghĩa:</b>
văn bản là lời bày tỏ tình
yêu tha thiết, bền chặt
<i>của tác giả đối với TPSG.</i>
<b>b. Nghệ thuật;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Hs thảo luận nhóm – trình bày - GV khái quát
- HS đọc ghi nhớ


<b>Hoạt động 5(4’)</b>
<i>- Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập</i>
<i>- Hình thức dạy học: Nêu vấn đề</i>
<i>- PP: cặp đôi chia sẻ</i>


<i>- Kĩ thuật: động não. </i>


<i>? từ văn bản, em có thể giới thiệu và bày tỏ tình cảm</i>


<i>của mình về Sài Gịn</i>


HS xung phong bày tỏ - lắng nghe bạn, bổ sung
GV nhận xét


- Sử dụng ngôn ngữ đậm
đà màu sắc Nam Bộ.
- Lối viết nhiệt tình, có
chỗ hóm hỉnh, trẻ trung.
<b>c. Ghi nhớ: Sgk/173</b>
<b>III. luyện tập</b>


<i><b>4. Củng cố</b><b> (2’)</b><b> : </b></i>


<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, sơ đồ hóa. </i>
<i><b> - Kĩ thuật: động não, sử dụng KT hỏi chuyên gia</b></i>


3 HS xung phong lên bảng. GV cung hS hỏi 6 câu liên quan đến văn bản, bạn nào
trả lời nhiều câu nhất là chuyên gia


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>


- Nhớ những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan
và phong cách con người.Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả.
- tự tìm hiểu thêm về các đặc điểm thiên nhiên, cuộc sống, kiến trúc, phong cách
con người 3 thành phố tiêu biểu cho 3 miền: Sài Gòn- Huế - Hà Nội



- Viết bài văn ngắn biểu cảm nét riêng độc đáo ở quê hương em.


<i>- Soạn Ôn tập văn biểu cảm, các văn bản đã học từ đầu năm – tiết sau trả bài TLV </i>
<i>- Văn học </i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...………
<i>Soạn: Tiết 64 </i>


<i>Giảng </i>


<i><b> Tập làm văn.</b></i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>
<b>BÀI KIỂM TRA VĂN</b>
<b>A/ Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


<i><b>- Giúp các em thấy đựơc năng lực hiểu và tạo lập bài văn biểu cảm về một</b></i>
con người thể hiện qua những ưu nhược điểm của bài viết.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Biết bám sát yêu cầu của đề bài ra, yêu cầu vận dụng có phương thức tự sự,
miểu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ
chưa đạt.



- nhận ra được lỗi sai và sửa
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( thực hiện tốt nhiệm vụ ôn tập, ghi</b></i>
<i>nhớ được ưu nhược điểm của bài viết qua nhận xét của GV), năng lực giải quyết</i>
<i>vấn đề (Tìm ra lỗi sai và sửa), năng lực sáng tạo ( áp dụng kiến thức đã học để sửa</i>
<i>lỗi trong bài của mình, của bạn),năng lực sử dụng ngôn ngữ khi nhận xét ; năng lực</i>
<i>hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực giao tiếp trong việc</i>
lắng nghe GV nhận xét, khi bày tỏ ý kiến cá nhân.


<b>B/Chuẩn bị:</b>


-Thầy: Chấm bài chuẩn bị trả bài , bảng phụ ghi lỗi sai
- Trị : Tự ơn tập ở nhà theo hướng dẫn của GV.


<b>C/Phương pháp: - thuyết trình, nhóm, vấn đáp</b>
<b>D/ Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>


<b> 1/ổn định:</b>


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra.</b>
<b> </b>


<b> 3/ Bài mới: </b>


<b>I.</b> <b> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 – 20’</b>
<b> 1/ đề bài : GV đọc đề</b>


<b> 2/Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:</b>



Câu1: xác định đối tượng biểu cảm. Tình cảm cảm xúc. Vai trò yếu tố miêu tả.
Câu 2:


- Kiểu bài: Văn biểu cảm.


- Đối tượng: Người thân của em.


- Nội dung: Bộc lộ cảm xúc của bản thân về người thân .
<b> 3/ đáp án và biểu điểm:</b>


Tiết 51,52
<b> 4/Nhận xét :</b>
<i><b> a.Ưu điểm:</b></i>


- Đa số HS đều xác định đúng yêu cầu đề.


- Câu 1 lớp 7C đa số làm đúng. Trả lời rõ ràng, đầy đủ.


- Xây dựng được dàn ý trước khi viết, lời văn trôi chảy mạch lạc. Một số
bài


có sự sáng tạo.


- Biết vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự làm phương tiện biểu đạt cảm xúc.
- Cảm xúc bộc lộ khá chân thành, xúc động, một số bài biết khái quát vai trò
của người thân với bản thân.


- Trình bày tương đối sạch sẽ.
<i><b> b. Nhược điểm:</b></i>



- Một số bài viết:


+ Kể lể quá nhiều mà chưa biết xen vào đó để bộc lộ cảm xúc


+ Một số sự việc đưa vào bài viết chưa thật sự tiêu biểu và chưa có cảm xúc chân
thực.


+ Bộc lộ cảm xúc chưa khéo . Cảm nghĩ còn sơ sài, diễn đạt lủng củng. Bài viết
còn mắc nhiều lỗi chính tả . Mắc lỗi diễn đạt dùng từ . Trình bày cẩu thả


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Lỗi Sửa
<i><b>a. Sai về từ, chính tả: </b></i>


dậy giỗ,rễ gần, tiếng giao,dửng dưng;
ghét, dụng lá; phạm nỗi, nông mày, dâu
ơng... Ơng em nơng nổi.. câu truyện, lấu
nướng, sạm nắng-> xạm nắng...


<i><b>b. Sai về câu, diễn đạt</b></i>


<i><b>- cái mũi của ông nhỏ nhắn xinh xinh</b></i>
<i>càng làm cho khuôn mặt ơng ngộ nghĩnh</i>
<i>và đáng u hơn.</i>


<i>- Tóm lại, mẹ là người mà em yêu quí</i>
<i>nhất.</i>


<i>- Bài viết này em viết về người mẹ thân</i>
<i>yêu của em.</i>



<i>- Không phải sống khổ sở làm cho mái</i>
<i>tóc ơng ngày càng bạc hơn.</i>


<i>- Ơng là một người làm việc cẩn thận và</i>
<i>khơng thích máy móc.</i>


<i>- Mẹ ln là người mẹ ruột của em.</i>
<b> 6/ Đọc bài giỏi – khá - yếu:</b>


<b>II. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN -20’</b>
<b>1. GV đọc đề</b>


<b>2. Đáp án và biểu điểm: tiết 43</b>
<b>3. Nhận xét chung: </b>


<i><b>a. Ưu điểm: Nhìn chung các em nắm được giá trị của các tác phẩm văn học từ bài 1</b></i>
đến bài 11. Đọc đề bài tương đối kĩ. Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm
tra.


Câu 1,2 : đa số làm tốt


Câu 3: lí giải rõ hai cụm từ trong bài thơ, phân tích được vẻ đẹp trong ngôn ngữ dân
tộc.


Câu 4: một số HS có sự liên hệ bản thân tốt khi nhận thấy rõ trách nhiệm , bày tỏ
được lòng yêu nước bằng những việc nhỏ nhất.


<i><b>b.Nhược điểm: </b></i>


- Câu 1 một số HS chưa nắm xác định rõ PTBĐ.


- ý b câu 2 chưa nêu rõ ý nghĩa của bài ca dao


- Câu 3 lí giải cịn sơ sài,.So sánh ý nghĩa của hai cụm từ còn sơ sài, câu văn lủng
củng, chưa liên kết mạch lạc, còn viết tắt


- câu 4: một số bài chưa làm; một số bài chưa xác định tốt yêu cầu đề bài nên trả lời
chưa đúng.


- Một số bài chưa phân bố được thời gian làm.
- lớp 7ª một số HS chưa có ý thức ôn tập.


<b>4. chữa lỗi: GV treo bảng, ghi sẵn các lỗi, HS nhận xét, sửa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>- PTBĐ: biểu cảm kết hợp tự sự</i>


<i>- Bài ca dao viết về tình mẫu tử và tình anh</i>
<i>em ruột thịt.</i>


<i>- trách nhiệm của chúng ta là phải yêu nước.</i>
<i>- cụm từ ta với ta trong bài Qua đèo ngang là</i>
<i>bà huyện với bà huyện thanh quan.</i>


<i>- trong hai bài thơ trên ta đề thấy có chung</i>
<i>một câu kết.</i>


<i>- Cha mẹ to lớn hơn cả.</i>


<i>- Với hình ảnh so sánh đặc sắc. Bài ca dao đã</i>
<i>khẳng định sự công lao to lớn của cha mẹ.</i>
<i>- Ai cũng có cha mẹ nên ta phải u q cha</i>


<i>mẹ.</i>


<i>- Cơng lao của cha mẹ khiến chúng ta không</i>
<i>phải không ghi nhớ.</i>


<i>- Cả hai nhà văn đều có chung một câu giống</i>
<i>nhau.</i>


<i>- Nguyễn Khuyến yêu mến bạn nên ông đã</i>
<i>viết nên câu cuối cùng này.</i>


<b>5. GV trả bài – yêu cầu HS đọc một số đoạn văn viết tốt sau đó cùng sửa lỗi</b>
trong bài của mình và của bạn


<i>4. Củng cố - 2’ : </i>


<i>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</i>
<i>những mục tiêu của bài học.</i>


<i>- Phương pháp: vấn đáp, sơ đồ hóa. </i>
<i> - Kĩ thuật: động não.</i>


GV củng cố cho HS kĩ năng xác định đề - kĩ năng viết câu, viết đoạn trong bài văn –
kĩ năng tạo lập văn bản biểu cảm cùng với việc tách các đoạn trong phần TB


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: -3’</b></i>


- Tiếp tục chữa lỗi bài viết của mình. Ơn tập văn biểu cảm
- Tiết sau: Ơn tập tác phẩm trữ tình.



<i>+ Hệ thống các tác phẩm trữ tình đã học theo thể loại: ca dao - thơ – văn xuôi</i>
<i>+ hiểu được thế nào là tác phẩm trữ tình</i>


<i>+ học thuộc các bài thơ đã học</i>


<i>+ nhớ được những giá trị đặc sắc về nội dung – nghệ thuật các văn bản trữ tình</i>
<i>+ Trả lời các câu hỏi từ 1-5 trong SGK</i>


<b>E. Rút kinh nghiệm</b>


...


………...
...


...………


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×