Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.87 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 11/ 09/ 2019 Tiết : 15</b></i>
<i><b>Ngày giảng: / 09/ 2019 </b></i>
<b> THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
<i><b>- Học sinh nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.</b></i>
- Học sinh nắm được khái niệm biểu thức và lấy được ví dụ về biểu thức.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
<i><b>- Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.</b></i>
<i><b>3. Thái độ</b></i>
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
<i><b>4. Tư duy</b></i>
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo
<i><b>5. Về phát triển năng lực học sinh: </b></i>
- Hình thành cho HS năng lực tự học; giải quyết vấn đề; tư duy sáng tạo; tự quản lí; giao tiếp;
hợp tác; ngơn ngữ, tính tốn
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>GV: Máy tính chiếu đề bài các bài tập, bảng phụ và củng cố.</b></i>
<i><b>HS: Chuẩn bị bài.</b></i>
<b>III. Phương pháp – Kỹ thuật dạy học:</b>
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp, bàn tay nặn bột. Phương pháp học tập
và hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.
- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, mảnh ghép. Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.
<b>IV. Tiến trình dạy học – Giáo dục: </b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)</b></i>
<b>HS1: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát?</b>
<i>Chữa bài tập 100 (SBT – 14)</i>
Viết kết quả phép tính dười dạng một luỹ thừa:
a) 315<sub> : 3</sub>5 <sub>b) 4</sub>6<sub> : 4</sub>6<sub> </sub> <sub> c) 9</sub>8<sub> : 3</sub>2
Đáp án: Bài tập 100 (SBT – 14)
a) 310
b) 1
c) 97
987 = 9.100 + 8.10 + 7 = 9.102 <b><sub>+ 8. 10 + 7</sub></b>
2564 = 2.1000 + 5.100 + 6.10 + 4 = 2. 103 <sub>+ 5.10</sub>2<sub> + 6.10 + 4</sub>
<i>abcde</i> <sub> = a.10000 + b.1000 + c.100 + d.10 + e = a. 10</sub>4<sub> + b.10</sub>3 <sub>+ c.10</sub>2 <sub>+d.10 + e</sub>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức</b>
- Thời gian: 8 phút
- Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm biểu thức và lấy được ví dụ về biểu thức.
- Hình thức dạy học: Dạy học theo cá nhân.
- Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.
- Hình thành cho HS năng lực tự học; giải quyết vấn đề; giao tiếp; ngơn ngữ, tính tốn
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
GV: Giới thiệu biểu thức như SGK.
? Biểu thức là gì?
HS: Các số được nối với nhau bởi dấu các
phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ
thừa) làm thành 1 biểu thức.
? Lấy ví dụ về biểu thức?
3HS nêu 3 ví dụ khác nhau
GV: Một số có là biểu thức khơng?
?Cho số 4: Em hãy viết số 4 dưới dạng tổng,
hiệu, tích của hai số tự nhiên?
HS: 4 = 4 + 0 = 4 – 0 = 4 . 1
GV: Giới thiệu một số cũng coi là một biểu
thức => Chú ý mục a.
GV: Từ biểu thức 60 - (13 - 24 )
Giới thiệu trong biểu thức có thể có các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
=> Chú ý mục b SGK.
GV: Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
<b>1. Nhắc lại về biểu thức:</b>
Các số được nối với nhau bởi dấu
các phép tính làm thành một biểu
thức.
<b> Ví dụ :</b>
a/ 5 + 3 - 2
b/ 12 : 6 . 2
c/ 60 - (13 - 24 )
d/ 4 2
là các biểu thức
<b>*Chú ý: (SGK)</b>
<b>Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức</b>
- Thời gian: 20 phút
<b>- Mục tiêu: + Học sinh nắm được các qui ước về thứ tự thực hiện các phép tính.</b>
<b> + Học sinh biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.</b>
- Hình thức dạy học: Dạy học theo cá nhân, nhóm.
- Phương pháp: Bàn tay nặn bột.
- Hình thành cho HS năng lực tự học; giải quyết vấn đề; tự quản lí; giao tiếp; hợp tác; ngơn
ngữ, tính tốn
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
? Nếu một biểu thức khơng có dấu ngoặc ta
thực hiện thứ tự các phép tính ntn nếu biểu
thức chỉ có phép tốn cộng và trừ; nhân và
chia?
HS: Theo thứ tự từ trái sang phải
? Nêu VD. Ta thực hiện các phép tính nào
trước?
GV: Đưa ra ví dụ 1
a) 48 - 32 + 8 = ?
b) 60 : 2 . 5 = ?
? Nếu có cả các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện thứ tự ntn?
HS: Lũy thừa => nhân và chia => cộng và trừ.
? Ta thực hiện được phép tính nào trước?
HS: Thực hiện phép tính luỹ thừa trước rồi
mới thực hiện phép nhân, cộng, trừ
<i>b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc:</i>
? Đối với biểu thức có dấu ngoặc ( ) , [ ], { }
ta thực hiện như thế nào?
HS: ( ) => [ ] => { }
GV: Đưa ra ví dụ
a) 100 : {2 [52 - (35 - 8)]}
b) 80 - [130 - (12 - 4)2<sub>]</sub>
? Ta thực hiện phép tính nào trước?
HS thực hiện
<b>Hoạt động nhóm ?1</b>
GV: Thu bài một vài nhóm chữa
- Lưu ý các lỗi HS thường mắc:
2 . 52 <sub>= 10</sub>2<sub> ; 6</sub>2 <sub>: 3 . 4 = 6</sub>2<sub> : 12 ....</sub>
GV: Nhận xét, kiểm tra bài làm các nhóm qua
đèn chiếu.
2 HS lên bảng làm ?2
GV: Cho HS đọc phần in đậm đóng khung.
<b>2. Thứ tự thực hiện các phép tính</b>
<b>trong biểu thức:</b>
<i>a) Đối với biểu thức khơng có dấu</i>
<i>ngoặc.</i>
<b>Ví dụ 1 : </b>
a) 48 - 32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150
– Thực hiện các phép tính từ trái
sang phả
<b>Ví dụ 2 :</b>
4 . 32<sub> - 5 . 6 = 4 . 9 - 5 . 6</sub>
= 36 - 30 = 6
– Thực hiện tính nâng lên lũy thừa
trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng
đến cộng và trừ.
<i>b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc </i>
(Sgk)
<b>Ví dụ:</b>
a a) 100 : {2 [52 - (35 - 8)]}
= 100 : {2 . 25}
= 100 : 50 = 2
b) 80 - [130 - (12 - 4)2<sub>]</sub>
= 80 - [130 - 82<sub>]</sub>
= 80 - [ 130 - 64]
= 80 - 66 = 14
<b>?1 Tính:</b>
a) 62<sub> : 4 . 3 + 2 . 5</sub>2
b) 2 (5 . 42<sub> - 18)</sub>
<b> ?2 Tìm số tự nhiên x, biết:</b>
a) (6x - 39) : 3 = 201
b) 23 + 3x = 56 <sub> : 5</sub>3
<b>Tóm lại :</b>
HS: Đọc phần đóng khung SGK.
GV: Chỉ ra các sai lầm dễ mắc mà HS thường
nhầm lẫn do không nắm qui ước về thứ tự
thừa ® nhân và chia ® cộng và trừ.
<b>2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với </b>
biểu thức có dấu ngoặc
( ) ® [ ] ® {}.
<i><b>4. Củng cố: ( 7 phút)</b></i>
<i><b> GV: Chốt bài qua sơ đồ tư duy “ Chiếu trên máy”</b></i>
- HS: Đọc phần Ghi nhớ: (SGK – 32).
Bài tập 76 SGK/32):Dùng 4 chữ số 2 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc viết dãy tính có
kết quả 0; 1; 2; 3; 4.
VD: 2 . 2 – 2 . 2 = 0
Bốn HS lên bảng.
Đáp án: 22 : 22 = 1
2 : 2 + 2 : 2 = 2
(2 + 2 + 2) : 2 =3
2 + 2 + 2 - 2 = 4
GV: Nhận xét
Bài 73 SGK: Thực hiện các phép tính :
a) 5 . 42<sub> - 18 : 3</sub>2<sub> = 5 . 6 - 18 : 9 </sub>
= 80 - 2
= 78.
d) 80 - [ 130 - ( 12 - 4 )2<sub> ] = 80 - [ 130 - 8</sub>2<sub> ] </sub>
= 80- ( 130 - 64)
= 80 - 66
= 14
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b></i>
- Học thuộc phần đóng khung .
- Bài tập : 77, 78, 79, 80 /33 SGK .
- Hướng dẫn bài tập 74 (Dạng tìm x: Dựa vào mối quan hệ giữa các thành phần trong phép
tốn để tính tốn)
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>