Tải bản đầy đủ (.pptx) (95 trang)

THẾ NÀO LÀ cơ sở KHOA HỌC ppt _ KỸ NĂNG GIAO TIẾP Y DƯỢC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 95 trang )

THẾ NÀO LÀ CƠ SỞ KHOA HỌC

Bài giảng pptx các mơn ngành Y dược hay nhất có tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>

Nguồn tham khảo tri thức khoa học (tâm lý, y, dược,….) từ đâu ?
Như thế nào là bằng chứng trong khoa học (tâm lý, y tế công cộng, y, dược, …)?

2


Eysenck, H. J. The effects of psychotherapy: an evaluation. Journal of consulting psychology 16, 319-324 (1952).

Eysenck, H. J. Schizothymia-cyclothymia as a dimension of personality. II. Experimental. Journal of personality 20, 345-384 (1952).

Eysenck, H. J. Personality. Annu Rev Psychol 3, 151-174, doi:10.1146/annurev.ps.03.020152.001055 (1952).


Smith, M. L. & Glass, G. V. Meta-analysis of psychotherapy outcome studies. The American psychologist 32, 752-760 (1977).

/>
Cuijpers, P. et al. A meta-analysis of cognitive-behavioural therapy for adult depression, alone and in comparison with other treatments. Can J Psychiatry 58, 376-385 (2013).

Wang, S. Y., Parrila, R. & Cui, Y. Meta-analysis of social skills interventions of single-case research for individuals with autism spectrum disorders: results from three-level HLM. J Autism Dev Disord 43,
1701-1716, doi:10.1007/s10803-012-1726-2 (2013).

Krishna, M. et al. A systematic review and meta-analysis of group psychotherapy for sub-clinical depression in older adults. International journal of geriatric psychiatry 28, 881-888, doi:10.1002/gps.3905
(2013).

4





Nói mợt cách ngắn gọn, bài báo khoa học (tiếng Anh: “scientific paper”
hay có khi viết ngắn là paper) là mợt bài báo có nợi dung khoa học được
cơng bố trên một tập san khoa học (scientific journal) đã qua hệ thống
bình duyệt (peer-review) của tập san. Ở đây có ba vế của định nghĩa mà
bài này sẽ lần lược bàn đến: nội dung bài báo, tập san, và cơ chế bình
duyệt.

5


6


Tìm thơng tin ở đâu?

“We are drowning in a sea of information, but starving for knowledge”



Sách giáo khoa



Tạp chí chun ngành

Lỗi thời


q nhiều & chưa được sắp xếp



Đờng nghiệp/chun gia



Internet

Trái ngược

Quá tải

John Naisbilt


/>
8


Retardation of arsenic transport through a Pleistocene aquifer

•Article metrics
Groundwater drawn daily from shallow alluvial sands by millions of wells over large areas of south and southeast Asia exposes an estimated
1
population of over a hundred million people to toxic levels of arsenic . Holocene aquifers are the source of widespread arsenic poisoning across the
2,3
region . In contrast, Pleistocene sands deposited in this region more than 12,000 years ago mostly do not host groundwater with high levels of
4

arsenic. Pleistocene aquifers are increasingly used as a safe source of drinking water  and it is therefore important to understand under what
conditions low levels of arsenic can be maintained. Here we reconstruct the initial phase of contamination of a Pleistocene aquifer near Hanoi,
Vietnam. We demonstrate that changes in groundwater flow conditions and the redox state of the aquifer sands induced by groundwater pumping
caused the lateral intrusion of arsenic contamination more than 120 metres from a Holocene aquifer into a previously uncontaminated Pleistocene
aquifer. We also find that arsenic adsorbs onto the aquifer sands and that there is a 16–20-fold retardation in the extent of the contamination relative
to the reconstructed lateral movement of groundwater over the same period. Our findings suggest that arsenic contamination of Pleistocene aquifers
in south and southeast Asia as a consequence of increasing levels of groundwater pumping may have been delayed by the retardation of arsenic
transpor

/>
9


10


Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe









PubMed:




Clinical queries: giao diện hướng câu hỏi với các bợ lọc cho câu hỏi về điều trị,
tiên lượng, chẩn đoán, căn nguyên

PsycINFO
BioMed Central
Medline
Cochrane Library





Cochrane Database of Systematic review
Controlled Trials Register (CENTRAL)
Database of Abstracts of Reviews of Effectiveness (DARE)

11


Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học

Định luật của Sackett



Half of what you'll learn in medical school will be shown to be either dead wrong or out
of date within five years of your graduation; the trouble is that nobody can tell you which
half—so the most important thing to learn is how to learn on your own.




Phân nửa những điều bạn học trong trường Y sẽ hoặc là sai lầm chết người hay bị lạc
hậu trong vòng 5 năm sau khi tốt nghiệp; Điều khó khăn là khơng ai cho bạn biết kiến
thức ở phân nửa nào là sai lầm

/>

Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học sức khỏe

Dựa vào bằng chứng là gì ?
“…Việc sử dụng có ý thức, minh bạch và có phán xét những
bằng chứng tốt nhất ở hiện tại để đưa ra các quyết định
điều trị những bệnh nhân cụ thể”.
BMJ 1996; 312: 71-2

13


Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học

Liệu pháp CBT : có hiệu quả khơng ?
Nhóm
Cá nhân

14


Group cognitive–behavioural therapy (CBT) plus usual care v. usual care alone (a) immediate post-treatment, (b) short-term
follow-up, (c) medium- to long-term follow-up.


Huntley A L et al. BJP 2012;200:184-190


Group cognitive–behavioural therapy (CBT) v. individual CBT (a) immediate post-treatment, (b) short-term follow-up, (c)
medium- to long-term follow-up.

Huntley A L et al. BJP 2012;200:184-190


Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học

Group cognitive–behavioural therapy

Mean (SD)

n

Mean (SD)

n

b
 Lynch et al (2003) [117]

12.93 (9.38)

17

16.86 (12.93)


17

11.30 (5.31)

10

17.11 (6.23)

9

6.1 (6.3)

103

20.6 (9.0)

113

6.1 (7.5)

103

20.5 (10.1)

113

9.33 (6.1)

12


14.27 (7.09)

16

 Feldman et al (2009)>

Mean difference
(95% CI)
-3.93
(-11.92 đến 3.66)

29

[73]

-5.81
(-11.04 đến -0.58)

Group interpersonal therapy
 Bolton et al (2003) [51]
Bass et al (2006)

-14.50
(-16.56 đến -12.44)

[41]
 Bolton et al (2003)[51]
c
Bass et al (2006)


-14.40
(-16.76 đến -12.04)

[41]
Group self-monitoring
 Rehm et al (1981)
[146]

-4.94
17

(-9.84 đến -0.04)

c


Khi nào gọi là học thuyết tâm lý học

Các loại câu hỏi P.I.C.O

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

Dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng

Căn nguyên
Tiên lượng
Điều trị
Phịng ngừa
Chi phí hiệu quả
Chất lượng c̣c sống
Hiện tượng (phenomena)

18


Những quan sát, giải thích, phân tích sự kiện tâm lý sức khỏe diễn ra trong đời sống hàng ngày, cần đến những học
thuyết nhằm thiết lập nên những giải thích sâu, rợng, đầy đủ:

1- Chứng cứ (evidence)

2- Khái niệm (concepts) và phát biểu (statement)

3- Giả thuyết (hypothesis): sự kiện phỏng đốn, dữ kiện phân tích kiểm tra

4- Kết quả thuyết phục (convincing result): tính năng thuyết phục, tính năng đứng vững (confidence)

5- Kết luận sau cùng (ultimate theory)
Ủng hộ / Hoặc bác bỏ

19


Cảm giác và định luật Weber


Chứng minh bằng cách dựa vào các sự kiện vật lý/đo đạc chính xác các sự kiện tâm lý bằng những con số
∆I/I=K tùy hệ số K

Vd: Trong mợt phịng có ánh sáng lan tỏa là 100 ngọn nến. Để cảm nhận
ánh sáng trong phòng tăng lên thì ta cần bao nhiêu ngọn nến? [8]
Teghytsoonian: trong lượng K=0.02, cường độ ánh sáng K=0.08, độ dài K=0.03

20


Cảm giác và Định luật Weber











Sốc điện

0.013

Đợ bảo hịa, đỏ 0.019
Trong lượng
Độ ánh sáng


0.02
0.079

Độ dài

0.029

Gang tay

0.022

Độ rung 60 Hz

0.036

Âm lượng

0.048

Vị giác

0.083

21


Tỉ lệ trầm cảm trong sinh viên là bao nhiêu

22




Yếu tố gây nên trầm cảm ?

24


dựa vào bằng chứng là gì ?
“…Việc sử dụng có ý thức, minh bạch và có phán xét những bằng
chứng tốt nhất ở hiện tại để đưa ra các quyết định điều trị những BN
cụ thể.
Thực hành EBP có nghĩa là kết hợp kinh nghiệm lâm sàng của cá nhân
với những chứng cứ lâm sàng có được tốt nhất từ các nghiên cứu có
tính hệ thống.”

BMJ 1996; 312: 71-2

25


×