Báo cáo thực tập kế toán
Đặc điểm tổ chức kế toán một số phần hành cơ bản
1.Tổ chức kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ .
1.1.Đặc điểm tình hình chung về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ ở Nhà máy chế tạo thiết bị
điện:
Là một doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn, chuyên sản xuất các loại máy biến áp cố công suất từ
50 đến 63000KVA, các loại dây Cáp nhôm trần tải điện A và AC, tủ điện, bảng điện, cầu dao cao thế, động
cơ, máy phát, các phụ tùng, phụ kiện, sửa chữa máy biến áp phục vụ cho ngành điện. Sản xuất của Nhà máy
mang nét đặc trng của doanh nghiệp cơ khi chế tạo. Thực thể tạo nên sản phẩm hầu hết là kim loại. Quy trình
công nghệ sản xuất phức tạp phải trải qua nhiều bớc công nghệ, chính vì vậy Nhà máy phải sử dụng khối lợng
nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tơng đối lớn và nhiều chủng loại khác nhau trong quá trình sản xuất sản
phẩm. Do đó việc tổ chức quản lý tình hình thu mua và sử dụng nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ cũng gặp
không ít những khó khăn, đòi hỏi cán bộ quản lý, kế toán vật liệu phải có trình độ và trách nhiệm trong công
việc.
Mặt khác nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ của Nhà máy sử dụng trong quá trình sản xuất sản
phẩm chủ yếu là kim loại màu, kim loại đen dễ bị ôxy hoá, nếu không bảo quản tốt thì rất dễ bị h hỏng do vận
chuyển, do thời gian, do bảo quản .v.v...
Từ những đặc điểm trên của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ đòi hỏi Nhà máy phải có một hệ
thống kho tàng đầy đủ tiêu chuẩn quy định để bảo đảm cho việc bảo quản nguyên vật liệu và công cụ dụng
cụ.
Bên cạnh nguyên vật liệu nh đã nêu ở trên trong quá trình sản xuất Nhà máy cũng sử dụng một số
loaị công cụ dụng cụ nhỏ phục vụ cho việc sản xuất. Tuy nhiên các loại công cụ dụng cụ này tơng đối ít và có
giá trị thấp cho nên khi xuất dùng toàn bộ giá trị của chúng đợc tính hết vào chi phí sản xuất chung trong kỳ.
Do đó việc tổ chức quản lý tình hình thu mua và sử dụng công cụ dụng cụ cũng đòi hỏi cản bộ quản lý cần đ-
ợc quan tâm.
1.2. Nội dung tổ chức kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Nhà máy.
1.2.1 Tổ chức chứng từ kế toán và tài khoản áp dụng
a. Chứng từ kế toán:
Đối với nghiệp vụ nhập kho.
Trong nghiệp vụ nhập kho vật t , công cụ dụng cụ , kế toán sử dụng các
chứng từ :
- Hoá đơn bán hàng (do nhà cung cấp chuyển đến )
- Phiếu nhập kho (do cán bộ phòng vật t lập theo mẫu 01-VT của Bộ tài
chính )
- Lệnh nhập vật t.
Quá trình luân chuyển chứng từ theo sơ đồ sau:
Cán bộ phòng Cán bộ phòng Giám đốc Ngời nhận
1
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
kỹ thuật kế hoạch hàng
Nghiệp vụ (1) (2) (3) (4)
nhập vật t
Lập dự trù Lệnh nhập vật t Duyệt Hoá đơn
Vật t Lệnh sản xuất bán hàng
Ban kiểm Cán bộ phòng Thủ kho Kế toán
nhận vật t vật t
(5) (6) (7) (8) Lu
Biên bản Phiếu nhập kho Nhập kho Ghi sổ
kiểm nhận
Căn cứ vào các hoá đơn mua hàng, nhân viên thống kê vật t lập phiếu
nhập kho theo mẫu số 01-VT.
Ví dụ: Trong tháng 2/2004 nhân viên thống kê vật t căn cứ vào Hoá đơn
GTGT số 60918 ngày 20/02/2004 mua Dầu biến thế Unitransformer của Công
ty TNHH VHP để lập phiếu nhập kho. Trên phiếu nhập kho, nhân viên thống kê
ghi toàn bộ các tiêu thức dựa trên các tiêu thức đã đợc thể hiện đầy đủ trên Hoá
đơn GTGT và ghi số lợng nhập theo chứng từ. Khi nguyên vật liệu đợc nhập
kho, thủ kho tiếp tục ghi số lợng thực nhập vào cột thực nhập trên phiếu nhập
kho.
Đơn vị: NM chế tạo TBĐ
phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
Ngày 20 tháng 2 năm
2004 Nợ:
Số 20Q70
Có:
Họ tên ngời giao hàng: Mai Văn Toán - Phòng Vật t
Theo Hoá đơn GTGT số 60918 ngày 20/02/2004 của Công ty TNHH VHD
Nhập tại kho: Xăng dầu (Thủ kho: Nguyễn Huy Hạnh)
TT ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
2
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất VT
Mã
số
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Dầu biến thế
Unitransformer
Lít 8.000 8.000 9.700 77.600.000
(Một loại)
Phòng KCS kiểm
tra
Đạt yêu cầu
(20/02/04)
Cộng tiền hàng
77.600.000
Số tiền bằng chữ: Bảy bảy triệu sáu trăm ngàn đồng chẵn.
Nhập ngày 20/02/2004
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Phiếu nhập kho đợc lập thành 3 liên: 1 liên lu tại quyển, 1 liên chuyển tới
thủ kho, 1 liên chuyển tới phòng kế toán. Phiếu nhập kho lập cho 1 hoặc nhiều
hóa đơn mua hàng. Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho cho nhập hàng, ghi
sổthục nhập lên phiếu nhập kho, cùng với ngời giao hàng ký phiếu nhập kho.
Căn cứ vào đó, thủ kho ghi thẻ kho và hàng ngày chuyển cho kế toán vật t để
ghi sổ
Đối với nghiệp vụ xuất kho.
Để hạch toán nghiệp vụ xuất kho , kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Lệnh sản xuất
- Lệnh cấp phát vật t.
- Phiếu xuất kho .
Quá trình luân chuyển chứng từ nh sau:
Cán bộ phòng Cán bộ phòng Giám đốc
kỹ thuật kế hoạch
Nghiệp vụ (1) (2) (3)
xuất kho
Lập dự trù Lệnh sản xuất Duyệt
vật t Lệnh cấp phát vật t
Cán bộ phòng Thủ kho Kế toán vật t
3
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
Vật t
(4) (5) (6) Lu
Phiếu xuất kho Xuất kho Ghi sổ
Ví dụ: Căn cứ vào bản dự trù vật t cho sản xuất máy biến áp 250KVA-
10/0,4kV mã số máy 0219-13, sản xuất theo đơn đặt hàng của Công ty xây lắp
điện Hải phòng, nhân viên thống kê vật t lập phiếu xuất kho dầu biến thế
Unitranformer theo mẫu số 02-VT. Số lợng cần xuất kho theo bản dự trù vật t đ-
ợc nhân viên thống kế ghi vào cột Số lợng theo Yêu cầu. Khi xuất tại kho, thủ
kho căn cứ vào số lợng thực xuất ra sử dụng cho phân xởng để ghi số lợng vào
cột Số lợng thực xuất trên phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho cũng đợc lập thành 3 liên: 1 liên lu tại gốc, 1 liên thủ kho
lu để ghi thẻ kho, 1 liên gửi cho ngời nhận. Phiếu xuất kho đợc lập cho 1 hoặc
nhiều mặt hàng nhng phải xuất cùng một kho và có cùng mục đích sử dụng( cho
sản xuất 1 hoặc vài sản phẩm cùng loại). Sau khi giao hàng, vật t thủ kho ghi số
thực xuất lên phiếu xuất kho, hgi vào thẻ kho và hàng ngày chuyển cho kế toán
vật t ghi sổ chi tiết, lên bảng kê và lu kho.
Ví dụ phiếu xuất kho (trang sau)
Phiếu xuất kho có mẫu nh sau:
Đơn vị: NM chế tạo TBĐ
phiếu xuất kho Mẫu số 01-VT
Ngày 20 tháng 02 năm 2004 Nợ:
Số 63C
Có:
Họ tên ngời nhận hàng: Trần Thị Thu Hiền - PX chế tạo máy biến áp
Lý do xuất kho: Chế tạo MBA 250KVA-10/0,4kV Mã số: 0219-13
Xuất tại kho: Xăng dầu (Thủ kho: Nguyễn Huy Hạnh)
4
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Phiếu nhập kho
Sổ,thẻ chi tiết TK152
Phiếu xuất kho
Kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất VT
Mã
số
ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Dầu biến thế
Unitransformer
Lít 330 330 9.700 3.201.000
(Một loại)
Cộng 3.201.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ):Ba triệu hai trăm linh một ngàn đồng chẵn.
Xuất ngày
20/02/2004
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngờinhận Thủ
kho
b. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Trong việc hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ kế toán sử dụng các
tài khoản 152,153 và đợc chi tiết thành các TK cấp 2 để theo dõi .
Tài khoản 152 Nguyên vật liệu phản ánh nguyên vật liệu nhập, xuất và tồn
trong kì.
Tk 152: Đợc chi tiết thành các tài khoản cấp 2:
- Tk1521: Nguyên vật liệu chính
- TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
- TK 1523: Nhiên liệu
- Tk1528: Vật liệu khác.
TK 153: Công cụ dụng cụ phản ánh các loại công cụ dụng cụ nhập, xuất và
tồn trong kì.
1.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, Nhà máy áp dụng phơng pháp thẻ song song. Ph-
ơng pháp này vừa đơn giản, dễ làm, vừa phản ánh chính xác số lợng và giá trị nguyên vật liệu và công cụ
dụng cụ nhập xuất kho, phù hợp với đặc điểm của Nhà máy.
5
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
- Quá trình ghi chép ở kho:
Sau khi làm thủ tục nhập xuất kho, ghi số lợng thực nhập, thực xuất lên phiếu nhập kho , phiếu xuất kho, thủ
kho tiến hành ghi số lợng thực nhập, thực xuất lên thẻ kho, mỗi thẻ kho đợc lập để theo dõi chi tiết tình hình
nhập xuất tồn của từng loại vật t theo mẫu .
- Quá trình ghi chép ở phòng kế toán:
Sau khi nhận đợc các phiếu nhập, phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào các phiếu
nhập, phiếu xuất kho để ghi vào sổ kho vật liệu và công cụ dụng cụ theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn kho
theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Sổ kho vật liệu và công cụ dụng cụ chính là sổ chi tiết nguyên vật liệu và công
cụ dụng cụ.
Sổ kho đợc chi tiết theo từng loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Định kỳ kế toán cộng
sổ kho xác định số lợng tồn kho cuối kỳ của từng loại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ để đối chiếu với thẻ
kho của thủ kho. Nếu thấy chênh lệch sẽ cùng thủ kho tìm rõ nguyên nhân để từ đó có biện pháp xử lý.
Ví dụ sổ kho nguyên vật liệu hàng hóa( trang sau)
1.2.3. Tổ chức hạch toán tổng hợp nhập, xuất kho nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Trong quá trình hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ kế toán sử dụng bảng phân bổ NVL-
CCDC, NKCT số 1, NKCT số 5, sổ cái TK 152,153, bảng kê số 4, 5, 6 , Báo cáo tài chính.
Trong tháng khi nghiệp vụ nhập vật t, công cụ dụng cụ kế toán lên các NKCT liên quan phần Nợ TK152,
TK153 Có các TK tơng ứng.
Với nghiệp vụ nhập xuất vật t kế toán lên các bảng kê số 4, 5, 6 căn cứ Bảng phân bổ NVL- CC
Cuối tháng kế toán tập hợp số liệu trên các NKCT, bảng kê để lên sổ cái TK 152, TK 153
6
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Thẻ kho
Báo cáo thực tập kế toán
Sổ kho nguyên vật liệu hàng hóa
Tên vật liệu : Dây dẹt bọc giấy 1.8 x 6.7
STT :18
7
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Số
CT
Ngày
tháng
Diễn giải
đơn
vị
tính
đơn giá
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn
Ghi chú
sl tt sl tt sl tt sl tt
Số d năm
2004
Kg 46,158 908 41,906,54
0
- - 908 41,906,54
0
Kg 908 - - - 908 -
145 02/02/200
4
PXBA Kg 46,158 908 41,906,84
8
- 210 9,693,180 698 32,213,66
8
19 05/02/200
4
PXBA Kg 46,158 698 32,213,66
8
- 9 415,422 689 31,798,24
6
18 05/02/200
4
PXBA Kg 46,158 689 31,798,24
6
- 9 415,422 680 31,382,82
4
22S2 05/02/200
4
Phân xởng sc
băng CĐ
62100 680 42,221,79
0
545 33,844,50
0
- 1,225 76,066,29
0
145 06/02/200
4
PXBA 53,251.1
4
1,225 65,227,32
4
- 210 11,182,740 1,015 54,044,58
4
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
1,015 - - - 1,015 -
Báo cáo thực tập kế toán
Doanh nghiệp: Nhà máy Chế tạo thiết bị điện
Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Tháng 02 năm 2004
ST
T
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK1521 TK 1522 TK 1523 TK 1524
Cộng TK152
TK153
I Tài khoản 621 12,138,097,264 3,815,402,132 1,548,644,318 5,700,000 17,514,454,514
-
1 PX biến áp 4,992,957,561 3,555,547,391 901,996,082 - 9,450,758,084
2 PX cơ khí 101,783,242 13,901,911 4,678,000 5,700,000 130,887,653
3 PX sửa chữa 3,089,899,295 110,962,123 67,943,930 - 3,268,823,798
4 PX cáp nhôm 3,946,392,604 12,802,991 442,130 - 3,959,637,725
5 PX cơ điện 7,064,563 121,862,315 568,964,280 - 697,891,158
6 Tổ xe - 325,400 4,619,896 - 6,456,096
II Tài khoản 627 1,068,074 - - 1,068,074
90,510,792
1 PX biến áp -
75,671,792
2 PX cơ khí -
3 PX sửa chữa -
420,000
4 PX cáp nhôm -
319,000
5 PX cơ điện 1,068,074 1,068,074
14,100,000
6 Tổ xe -
III Tài khoản 632 24,560,100 330,000 500,000 76,156,200 101,546,300
IV Tài khoản 642 15,228,537 2,495,618 1,700,000 25,665,360
16,156,182
-
Tổng cộng 12,177,885,901 3,819,295,824 1,550,844,318 81,856,200 17,642,735,248
106,666,9
9
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
Các nghiệp vụ kinh tế mua nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ về nhập kho thanh toán ngay bằng tiền
mặt đợc ghi chép trên sổ quỹ tiền mặt và hàng tháng đợc kế toán tập hợp trên Nhật ký chứng từ số 1. Số
liệu tổng cộng của phần ghi Nợ tài khoản 152, 153 đối ứng với ghi Có của Tài khoản 111 trên Nhật ký
chứng từ số 1 đợc dùng để ghi vào Bảng kê số 3.
Trích Nhật ký chứng từ số 1
Nhật ký chứng từ số 1
Tháng 02 năm 2004.
Nh vậy, NKCT số 1 do kế toán tổng hợp nguyên vật liệu nhập đ ợc dùng để phản ánh số phát sinh bên
Có TK111 Tiền mặt (phần chi) đối ứng với Nợ các tài khoản liên quan. Căn cứ để ghi NKCT số 1 là báo cáo
quỹ làm theo các chứng từ gốc (phiếu chi, hóa đơn). Cuối tháng, kế toán khóa sổ NKCT số 1, xác định tổng
số phát sinh bên có TK111.
Đối với nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ mua về nhập kho cha thanh toán với ngời bán, kế toán căn cứ
vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho để ghi vào sổ chi tiết TK 331 thanh toán với ng ời bán . Sổ chi
tiết thanh toán với ngời bán đợc mở theo dõi chi tiết công nợ phải trả cho ngời bán theo từng đối tợng
công nợ (từng ngời bán).
Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán đợc mở theo mẫu quy định của Bộ tài chính.
Số d cuối tháng (D Nợ hoặc d Có) của từng đối tợng công nợ trên sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
đợc dùng để tổng hợp ghi vào Nhật ký chứng từ số 5 theo từng nhóm đối tợng công nợ.
Nhật ký chứng từ số 5 đợc mở để theo dõi tình hình mua nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhập
kho và thanh toán với ngời bán.
Sau khi tập hợp toàn bộ số liệu trên các Nhật ký chứng từ số 1, Nhật ký chứng từ số 2, Nhật ký chứng
từ số 5, Nhật ký chứng từ số 7 ... và các Nhật ký chứng từ khác kế toán lập bảng kê số 3.
Bảng kê số 3 là bảng tính giá thành thực tế nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ và chỉ áp dụng tại doanh
nghiệp có sử dụng giá hạch toán trong hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhng hiện tại Nhà máy
đang áp dụng phơng pháp nhập trớc xuất trớc để tính giá thực tế NVL-CCDC. Do đó bảng kê số 3 là một
bảng tổng hợp do kế toán tổng hợp NVL-CCDC lập nhằm tập hợp số liệu từ các NKCT liên quan và theo dõi
tình hình nhập, xuất và tồn cuối kì của NVL-CCDC.
10
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
STT
Diễn
giải
Ghi có TK:111_ Ghi nợ các TK:
... TK133 TK1521 TK1522 TK1523 TK153 Cộng TK152
1
2
3
4
5
6
7
Tâp 1
Tập 2
Tập 3
Tập 4
Tập 5
Tập 6
Tập 7
......
.
......
.
......
...
3,048,000
5,370,006.4
800,270
3,070,045
2,009,410
530,000
2,406,200.5
30,480,000
53,700,064
20,094,100
8,002,700
5,300,000
30,700,450
24,062,005
30,480,000
53,700,064
8,002,700
30,700,450
20,094,100
5,300,000
24,062,005
Cộng ... 16,733,930.1 30,480,000 73,794,164 8,302,700 54,762,455 112,576,846
Báo cáo thực tập kế toán
Trích NKCT số 5 và bảng kê số 3( trang sau)
11
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
Trích: Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán
Sổ chi tiết
TK 331 Phải trả ngời bán
Đối tợng: Cơ sở sản xuất Nhân Hoà
Tháng 02 năm 2004
Ngày
tháng
Diễn giải
Số CT
nhập
Ngày
tháng
Số
CT
Ngày
tháng
TK
Số
séc
TK
Số phát sinh Số d
Nợ Có Nợ Có
Số d đầu tháng
Số phát sinh
-Mua dây điện từ
êmay 1,5
-Trả tiền mua
dây điện từ êmay
1,5
Cộng số phát
sinh
03Q13
02Q10
9/2
30/1
97388
97376
9/2
29/1
152.1
152.1 14407 112 154219981
154219981
12819598
3343834
46258432
120781147
Cộng: 12819598
12
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
Nhật ký chứng từ số 5
Phải trả ngời bán
Tháng 02/2004
Doanh nghiệp : Nhà máy chế tạo thiết bị điện
13
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Tên đơn vị
bán hàng
Số d đầu tháng Ghi có TK:331_ Ghi nợ các TK: Cộng có
TK:331
Theo
dõi
thanh
toán
Cộng nợ
TK:331
Số d cuối tháng
Nợ Có TK1521 TK1522 TK 152.3 TK 1524
Cộng TK
152
TK 153 TK 133
......
Nợ Có
Các Công ty
Các Nhà máy
XN
Các HTX
Các ban trạm
384712858
0
3608770
2914245
130347066
518716990
2
245924596
16633106
199643004
451509370
9
206038854
76329350
119407974
5
33613874
10392200
36018850
19923375 916166434
8174000
664526326
3
239652728
10392200
120522200
2910000 437004931
11982637
747800
8086520
7085178194
251635365
11140000
128608720
........
........
........
.........
641221917
4
813296042
24022666
206659716
464889348
1
640586210
2923245
133433566
666189328
3
321241359
3759440
124678508
Cộng: 398399866
1
564937060
8
479746191
3
127410466
9
19923375 924340434 701583039
1
2910000 457821888 7476562279 ........ 745619759
8
542583650
2
7111573130
Báo cáo thực tập kế toán
Bảng kê số 3
Bảng tính giá thành thực tế vật liệu và công cụ (TK 152, 153 )
Tháng 02 năm 2004
St
t
Chỉ tiêu TK 1521 TK1522 TK1523 TK1524 Cộng TK152 TK153
I Tồn kho đầu tháng 11,698,660,192 10,045,079,314 1,691,560,204 84,676,046 23,519,975,756 54,188,743
-
II Số ps trong tháng 7,003,746,123 1,368,950,612 28,226,075 941,150,434 9,342,073,244 57,672,455
-
1 Từ NKCT số 1 30,480,000 73,794,164 8,302,700 112,576,846 54,762,455
2 Từ NKCT số 5 4,797,461,913 1,274,104,669 19,923,375 924,340,434 7,015,830,391 2,910,000
3 Từ NKCT số 7 8,046,730 2,900,360 10,947,090
4 Từ NKCT khác 2,167,787,480 18,151,419 - 16,810,000 2,202,748,899 -
5 Từ BKCT TK 3388 -
-
III Số d đầu tháng &PS
trong tháng
18,702,406,315 11,414,029,926 1,719,786,279 1,025,826,480 32,862,049,000 111,861,198
I
V
Xuất dùng trong
tháng
12,177,885,901 3,819,205,824 1,550,844,318 81,856,200 17,642,734,248 106,666,97
4
V Tồn kho cuối tháng 6,524,520,414 7,594,824,102 168,941,961 943,970,280 15,219,314,752 5,194,224
Ngời lập bảng Kế toán tổng hợp Trởng phòng kế toán
Cuối tháng sau khi đã kiểm tra đối chiếu, khoá sổ các số liệu trên các bảng kê, bảng phân bổ, Nhật ký chứng từ, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái TK152,
TK153.
Sổ cái TK152, TK153 là sổ kế toán tổng hợp đợc mở cho cả năm, mỗi tài khoản đợc mở trên một trang sổ phản ánh các số d đầu năm, số phát sinh nợ,
phát sinh có từng tháng và tổng cộng cả năm, số d cuối mỗi tháng và cuối năm.
VD sổ cái TK152, TK153
14
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Báo cáo thực tập kế toán
Sổ cái TK 152
Số d đầu năm
Nợ:
8.130.620.853
Có:
Ghi có các TK đối ứng
Nợ với TK này
Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Cộng
TK 111
TK 154
TK 331
2,142,188,515
14,452,464,891
22,477,618,037
112,567,846
2,213,695,989
7,476,562,279
Cộng số phát sinh Nợ 38,202,892,293 9,342,073,244
Tổng số phát sinh Có: 14,682,916,537 17,642,734,248
Số d Nợ
Cuối tháng Có
23,519,975,756 15,219,314,752
15
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Sổ chi tiết TK152, 153
NKCT số 7
Sổ cái TK 152,153
Báo cáo kế toán
Bảng kê số 3
Bảng phân bổ số 2
Bảng kê số4,5,6
Báo cáo thực tập kế toán
Sổ cái TK: 153
Số d đầu năm
Nợ:
122.810.707
Có:
Ghi có các TK đối ứng
Nợ với TK này
Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Cộng
TK 111
TK 331
51,813,931 54,762,455
2,910,000
Cộng số phát sinh Nợ 51,813,931
57,672,455
Tổng số phát sinh Có: 120,435,895 106,666,974
Số d Nợ
Cuối tháng Có
54,188,743 5,194,224
Ta có thể khái quát trình tự hạch toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ theo mô hình sau:
16
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A
Chứng từ gốc
NKCT
số1,2,3,4,5,6,10...
Báo cáo thực tập kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
2. Tổ chức kế toán tài sản cố định .
2.1. Đặc điểm TSCĐ tại Nhà máy chế tạo thiết bị điện Đông Anh.
Là một đơn vị chuyên sản xuất các loại thiết bị điện với quy mô lớn nhng giá trị TSCĐ trên tổng nguồn vốn của Nhà máy chỉ chiếm 25%. Trong đó hầu
hết các tài sản đều là TSCĐ hữu hình, bao gồm :
- Nhà xởng, nhà văn phòng
- Các máy móc thiết bị dùng trong việc sản xuất .
- Các thiết bị vận tải truyền dẫn .
- Các thiết bị, dụng cụ quản lý.
- Các TSCĐ khác.
Các tài sản này đợc hình thành chủ yếu từ nguồn vốn vay , một phần từ vốn tự có của nhà máy và một phần do Nhà n ớc cấp. Phần lớn TSCĐ của Nhà
máy có thời gian sử dụng lâu dài và khấu hao trong nhiều năm.
Khi hạch toán TSCĐ, kế toán TSCĐ đã tuân theo đúng nguyên tắc Đánh giá đúng nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại. Chỉ tiêu nguyên giá không
bao gồm thuế GTGT đầu vào.TSCĐ ghi sổ chi tiết theo nguồn hình thành và số năm sử dụng .
Chỉ tiêu về cơ cấu tài sản tại Nhà máy:
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
17
Trần Thị Thanh Tâm Lớp: Kiểm toán 43A