Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Chuyên đề “Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập để dạy học nội dung cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở mức độ phân tử, Sinh học 9 - THCS”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.99 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. CƠ SỞ XÂY DỰNG CHUYÊN ĐÊ</b>
<b>1.1. Cơ sở lý luận</b>


<i><b>* Xuất phát từ yêu cầu về đổi mới phương pháp dạy học</b></i>


Giáo dục phải đặt trọng tâm vào việc khơi dậy sự say mê học tập, kích thích sự
tò mò và sáng tạo của học sinh để các em có khả năng kiến tạo kiến thức từ những gi
nhà trường mang đến cho các em. Giáo dục hiện nay đang chuyển hướng từ dạy học
truyền thống – đặt trọng tâm vào việc truyền thụ các tri thức khoa học cho người học
thông qua giáo viên, sang một nền giáo dục tiên tiến – giúp cho người học nhận ra
được những năng lực trí tuệ của minh để đi tim tiếp lời giải cho những vấn đề chưa
hẳn hoàn toàn đã biết theo con đường phù hợp nhất với năng lực trí tuệ của cá nhân.
<i><b>* Xuất phát từ vai trò của câu hỏi, bài tập trong dạy học Sinh học 9 </b></i>


Xây dựng và sử dụng hệ thống các câu hỏi đòi hỏi hệ thống năng lực tư duy,
khái quát của học sinh có tác dụng rất tốt trong việc phát triển toàn diện các kĩ năng
về tư duy, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa và các kĩ năng làm việc nhóm. Đặc biệt
hiệu quả trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi.


<i><b>* Xuất phát từ đặc điểm nội dung phần Cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ</b></i>
<i><b>phân tư bao gồm cấu trúc, các hoạt động liên quan đến ADN, ARN, protein và các</b></i>
biến đổi của ADN. Đây là những nội dung tương đối phức tạp, đòi hỏi khả năng tư
duy, làm việc tích cực của học sinh tuy nhiên trong quá trinh học tập học sinh còn thụ
động trong việc tiếp thu kiến thức.


Muốn phát triển năng lực sáng tạo, khả năng tư duy của học sinh, việc dạy học
phải chuyển từ việc ghi nhớ nội dung kiến thức sang việc tự thực hiện các quá trinh
học tập nhằm kiến tạo tri thức khoa học thông qua quan sát, phân tích, tổng hợp, khái
quát hóa, hinh thành giả thuyết, đánh giá…


<b>1.2. Cơ sở thực tiễn</b>



<i><b>* Xuất phát từ thực trạng dạy học Sinh học hiện nay ở các trường THCS </b></i>


- Giáo viên chủ yếu dạy học theo kiểu truyền thống: truyền thụ kiến thức cho
học sinh theo một chiều và ít sử dụng các câu hỏi yêu cầu cao về tư duy hoặc xây
dựng một hệ thống các câu hỏi, bài tập về một chủ đề học tập theo một logic.


- Học sinh chưa tích cực tự đọc tài liệu, tự nghiên cứu và tư duy sáng tạo trong
quá trinh dạy học. Đặc biệt, học sinh thi HSG Sinh học thường bị đánh giá là kém
thông minh hơn các học sinh thi HSG Toán, Vật lý, Hóa học vi vậy khả năng độc lập
và sức “i” của các em cũng lớn hơn.


<i><b>Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn và xây dựng chuyên đề “Xây</b></i>
<i><b>dựng và sư dụng hệ thống câu hỏi, bài tập để dạy học nội dung cơ sở vật chất và</b></i>
<i><b>cơ chế di truyền ở mức độ phân tư, Sinh học 9 - THCS”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.1. Tổng quan về câu hỏi, bài tập</b>
<b>2.1.1. Khái niệm câu hỏi, bài tập</b>
<i><b>2.1.1.1. Khái niệm câu hỏi</b></i>


Câu hỏi là một mệnh đề trong đó chứa đựng cái đã biết và cái cần tim. Câu hỏi
thường có 2 vế, một vế chứa động từ nghi vấn và một vế chứa nội dung cần trả lời.
<i><b>2.1.1.2. Khái niệm bài tập</b></i>


Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên năm 2000 thi bài tập là bài
giao cho học sinh làm để vận dụng những điều đã học được.


Theo các nhà lý luận học Liên Xô cũ thi bài tập đó là một dạng bài làm gồm
những bài toán, những câu hỏi hay đồng thời cả bài toán và câu hỏi mà khi hoàn
thành chúng, học sinh lĩnh hội được một tri thức hay một kĩ năng nhất định hoặc hoàn


thiện chúng.


Về thành phần cấu tạo, bài tập có điểm giống câu hỏi là chứa đựng điều đã biết
và điều cần tim, điều cần tim là điều dựa vào điều đã biết, điều cần tim và điều đã
biết quan hê chặt chẽ với nhau, từ những điều đã biết ta có thể dùng phép biến đổi
tương đương để dẫn đến những điều cần tim. Nhưng mối quan hệ giữa điều đã biết
với những điều cần tim chặt chẽ hơn mối quan hệ giữa điều đã biết và điều cần tim
trong câu hỏi ở chỗ: Những điều đã biết trong bài tập phải vừa đủ để người thực hiện
bài tập chỉ biến đổi những điều đã biết bằng những đại lượng tương đương ắt sẽ dẫn
đến kết luận. Từ đó ta có thể hiểu bản chất của việc giải bài tập là sự thực hiện phép
biến đổi tương đương, để chứng minh rằng điều đã cho và điều cần tim là hoàn toàn
phù hợp.


<b>2.1.2. Cấu trúc câu hỏi, bài tập</b>


Mỗi câu hỏi, bài tập đều có hai thành phần là điều đã biết và điều cần tim,
chúng có quan hệ với nhau về mặt cấu trúc, tuy nhiên thành phần nào đứng trước
thành phần nào đứng sau không đòi hỏi nghiêm ngặt mà phụ thuộc vào tư duy logic
của con người.


Phần thứ nhất (điều đã biết) là tài liệu có tính chất “nguyên liệu” bao gồm:
- Đoạn tư liệu trong SGK.


- Đoạn tư liệu trích trong các tài liệu tham khảo.
- Các tập hợp từ, cụm từ cho trước.


- Các thông tin gợi ý cho trước.
- Các hinh vẽ cho trước.


- Các thí nghiệm và kết quả cho trước.



Phần thứ 2 (điều chưa biết) là các câu hỏi hướng dẫn học sinh hoạt động tư
duy, xử lý các tư liệu đã có bao gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Xác định nội dung cơ bản hay dấu hiệu bản chất.
- Chọn câu trả lời đúng trong tập hợp các câu cho trước.


- Điền từ, cụm từ, đoạn thông tin thích hợp vào bảng, vào ô trống, vào hinh
vẽ.


- Mô tả hinh vẽ, ghi chú thích cho hinh vẽ, phân tích tim nội dung cơ bản qua
hinh vẽ.


- Phát biểu tính quy luật của các hiện tượng.
- Lập bảng so sánh.


- Giải thích thí nghiệm.
- Xác định mối quan hệ.


- Xác định ý nghĩa hay giá trị của kiến thức.


<b>2.1.3. Các nguyên tắc xây dựng câu hỏi, bài tập để đáp ứng dạy học theo hướng</b>
<b>dạy học phát huy tính tích cực của học sinh</b>


- Quán triệt mục tiêu dạy học: để có được câu hỏi, bài tập tốt thi giáo viên cần
dựa vào mục tiêu phải đạt, nói cách khác là dựa vào cái cần học.


- Câu hỏi, bài tập phải phát huy tính tích cực. Muốn làm được như vậy thi câu
hỏi, bài tập phải đảm bảo tính vừa sức, tính kế thừa và phát triển phù hợp với tâm
sinh lý lứa tuổi của học sinh nhằm phát huy tính tự giác, tích cực và sáng tạo đặc biệt


với HS giỏi cần có những câu hỏi, bài tập mang tính phân hóa để phát triển tư duy
của các em.


- Câu hỏi, bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học. Do câu hỏi, bài tập
dùng để mã hóa nội dung bài học nên chúng cần được hoàn thiện và bổ sung đảm bảo
tính chính xác, khoa học. Đây chính là một điều kiện để các câu hỏi, bài tập đáp ứng
được mục tiêu dạy học.


- Câu hỏi, bài tập phải đảm bảo nguyên tắc hệ thống. Tính hệ thống này được
quy định bởi chính nội dung khoa học phản ánh đối tượng khách quan có tính hệ
thống, bởi logic hệ thống trong hoạt động tư duy của học sinh và bởi bản chất logic
của câu hỏi, bài tập. Vi vậy, từng câu hỏi, bài tập khi đưa vào sử dụng phải được sắp
xếp theo một logic hệ thống cho từng nội dung trong SGK, cho một bài, cho một
chương trinh, đồng thời cần có câu hỏi phản ánh tính hệ thống của nội dung học tập.


- Câu hỏi, bài tập phải đảm bảo tính thực tiễn, đặc biệt đối với môn Sinh học để
học sinh rèn luyện được khả năng vận dụng kiến thức của minh.


- Câu hỏi, bài tập phải đảm bảo yêu cầu sư phạm


+ Phải chứa đựng các mâu thuẫn nhận thức để học sinh luôn ở trạng thái có
nhu cầu giải quyết mâu thuẫn nhận thức đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Phải đảm bảo cho học sinh có đủ tri thức hay nguồn tài liệu tra cứu, gia công
tim lời giải.


+ Trong mỗi bài học, câu hỏi, bài tập đưa ra phải đảm bảo nguyên tắc đi từ dễ
đến khó, điều đó sẽ tạo sự thích thú cho học sinh để tiếp tục nghiên cứu tim lời giải
đáp cho câu hỏi, bải tập tiếp theo.



+ Câu hỏi, bài tập phải có nội dung yêu cầu ngắn gọn, rõ ràng, chính xác.


+ Câu hỏi, bài tập phải mang tính hệ thống, phù hợp với logic cấu trúc của bài,
của chương sao cho khi trả lời học sinh thu nhận được kiến thức có hệ thống theo
logic xác định.


+ Câu hỏi, bài tập phải có nhiều khả năng huy động tính sáng tạo, chủ động
của học sinh nghĩa là câu hỏi, bài tập phải vừa sức, không quá khó, không quá dễ mà
phải phù hợp với năng lực nhận thức của học sinh.


+ Câu hỏi, bài tập không phải mang tính chất đơn thuần là trinh bày kiến thức
từ SGK mà câu hỏi, bài tập phải có yêu cầu phân tích, giải thích hay chứng minh cho
các kiến thức mà học sinh đọc được từ SGK hay các tài liệu tham khảo khác. Theo
thang phân loại mức độ nhận thức của Bloom, có 6 mức độ nhận thức từ thấp đến cao
là:


Biết  Hiểu  Vận dụng  Phân tích  Tổng hợp  Đánh giá


Do đó câu hỏi, bài tập giáo viên lựa chọn đối với học sinh giỏi cần chú trọng đến các
cấp độ nhận thức cao để phát huy tính tư duy, sáng tạo của học sinh.


<b>2.1.4. Vai trò của câu hỏi, bài tập trong dạy học</b>


- Là sản phẩm của quá trinh tư duy, chứa đựng kiến thức khoa học, chứa đựng
thế năng tâm lý, tạo động lực thúc đẩy sự tim tòi, sáng tạo.


- Là mô hinh định hướng việc dạy và việc học.


- Là phương tiện, phương pháp, biện pháp để tổ chức việc dạy và việc học.
- Cụ thể hóa mục tiêu, phương tiện, thực hiện mục tiêu dạy và học.



- Định hướng nghiên cứu SGK tim ra kiến thức mới, hướng dẫn ôn tập, củng
cố, hoàn thiện kiến thức, là công cụ cơ bản để kiểm tra, đánh giá  từ đó điều chỉnh
việc dạy và việc học.


- Tạo năng lực dạy học sáng tạo, định hướng mang tính cấp bách hiện nay trên
toàn cầu  huy động năng lực cao từ người học.


<b>2.2. Logic nội dung kiến thức phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ</b>
<b>phân tử – Sinh học 9, THCS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nguyên phân, giảm phân, quy luật di truyền liên kết giữa các gen nằm trên cùng 1
NST, di truyền giới tính), cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp phân tử (cấu trúc
ADN, gen) và các biến đổi liên quan đến ADN, NST.


- Tuy nhiên, logic như vậy sẽ gây khó khăn cho học sinh trong quá trinh lĩnh hội tri
thức, theo ý kiến của tác giả, nên tách riêng cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp
độ phân tử, cấp độ tế bào riêng bao gồm cả cấu trúc, chức năng và biến dị ở 2 cấp độ
này.


- Như vậy, nội dung kiến thức phần cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân
tử – Sinh học 9, THCS sẽ bao gồm từ bài 15 (ADN) đến bài 21 (Đột biến gen).


+ Bài 15: ADN


+ Bài 16: ADN và bản chất của gen
+ Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN.
+ Bài 18: Protein.


+ Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng.



+ Bài 20: Thực hành: quan sát và lắp mô hinh ADN.
+ Bài 21: Đột biến gen.


<b>2.3. Hệ thống câu hỏi, bài tập để dạy học nội dung cơ sở vật chất và cơ chế di</b>
<b>truyền ở cấp độ phân tử</b>


<i><b>2.3.1. Hệ thống câu hỏi</b></i>
<b>2.3.1.1. Mức độ biết, nhớ: </b>


Câu 1: Trinh bày đặc điểm cấu trúc hóa học của phân tử ADN mạch kép?


Câu 2: Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của NTBS được thể hiện ở
những điểm nào?


Câu 3: Mô tả quá trinh nhân đôi của ADN?


Câu 4: Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen?
Câu 5: Trinh bày cấu trúc của phân tử ARN?


Câu 6: Mô tả quá trinh tổng hợp mARN?


Câu 7: Trinh bày cấu trúc hóa học và cấu trúc không gian của phân tử protein?
Câu 8: Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN, giữa ARN và protein?


Câu 9: NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?


Gen (một đoạn ADN) mARN Protein


Câu 10: Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:


3


Gen (một đoạn ADN) mARN Protein Tính


trạng


Câu 11: Đột biến gen là gi? Cho ví dụ?


Câu 12: Hãy tim thêm một số ví dụ về đột biến gen phát sinh trong tự nhiên hoặc do
con người tạo ra?


1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2.3.1.2. Mức độ hiểu</b>


Câu 1: Vi sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?


Câu 2: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trinh tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – T – A – G – T – X –


Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó?


Câu 3: Giải thích vi sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN
mẹ?


Câu 4: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – G – T – X – X – T –


Mạch 2 : - T – X – A – G – G – A -



Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói
trên kết thúc quá trinh tự nhân đôi ?


Câu 5 : Một đoạn mạch của gen có cấu trúc như sau :
Mạch 1: - A – G – T – X – X – T –


Mạch 2 : - T – X – A – G – G – A -


Xác định trinh tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 ?
Câu 6 : Một đoạn mạch ARN có trinh tự các nucleotit như sau :


- A – U – G – X – U – U – G – A – X –


Xác định trinh tự các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên ?
Câu 7 : Vi sao nói protein là đại phân tử hữu cơ có tính đa dạng và đặc thù ?


Câu 8 : Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ? Nêu vai trò và ý
nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất ?


Câu 9 : Theo NTBS thi về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là
đúng ?


a. A + G = T + X
b. A = T ; G = X


c. A + T + G = A + X + T
d. A + X + T = G + X + T


Câu 10 : Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của
protein ?



a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 2
c. Cấu trúc bậc 3
d. Cấu trúc bậc 4


Câu 11 : Protein thực hiện được chức năng của minh chủ yếu ở những bậc cấu trúc
nào sau đây ?


a. Cấu trúc bậc 1


b. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2


c. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 và bậc 4
d. Cấu trúc bậc 1, bậc 3 và bậc 4


Câu 12 : loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
a. tARN


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

c. rARN


d. Cả 3 loại ARN trên


<b>2.3.1.3. Mức độ vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá</b>


Câu 1 : Phân tích cấu trúc phù hợp với chức năng của phân tử ADN mạch kép ?
Câu 2 : Giải thích nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn trong quá trinh nhân
đôi ADN ? Ý nghĩa của quá trinh nhân đôi ADN ?


Câu 3 : Hãy giải thích vi sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN


được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn ?


Câu 4 : Một đoạn gen có trinh tự các nucleotit như sau :
3’ XGA GAA TTT XGA 5’ (mạch mã gốc)


5’ GXT XTT AAA GXT 3’


Hãy xác định trinh tự chuỗi mARN được tổng hợp từ gen trên ?
Câu 5 : So sánh cấu trúc phân tử ADN mạch kép và phân tử ARN ?


Câu 6 : So sánh quá trinh nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp mARN ở sinh vật
nhân thực ?


Câu 7 : Phân tích thành phần hóa học của một axit nucleic cho thấy tỉ lệ các loại
nucleotit như sau :


A = 20% ; G = 35% ; T = 20%. Axit nucleic này là loại nào ? Giải thích ?
Câu 8 : Xét 5 phân tử axit nucleic có tỉ lệ các loại đơn phân như sau :


Phân tử I A = 21% G = 29% T = 21% X = 29% U = 0%


Phân tử II A = 29% G = 21% T = 29% X = 21% U = 0%


Phân tử III A = 21% G = 21% T = 29% X = 29% U = 0%


Phân tử IV A = 21% G = 29% T = 0% X = 29% U = 21%


Phân tử V A = 21% G = 29% T = 0% X = 21% U = 29%


Hãy cho biết :



a. Những phân tử nào thuộc loại ADN và những phân tử nào thuộc loại ARN ?
Giải thích ?


b. Những phân tử ADN nào là kép có 2 mạch ? Phân tử nào chỉ có một mạch ?
Giải thích ?


Câu 9


a. So sánh đơn phân cấu tạo ADN và ARN?


b. Cấu trúc các loại ARN? Từ đó dự đoán thời gian tồn tại của các loại ARN
trong tế bào?


Câu 10


Sau đây là 3 đoạn mạch chứa thông tin di truyền trong nhân tế bào. Hãy gọi
tên, đánh dấu chiều của 3 đoạn mạch, hoàn chỉnh các đơn phân của từng mạch?


G..?...?....T….?....A…..?...?
….A..?....?...X…T…..?...T
?....?..G...A…?...U….X…..?


Câu 11 : So sánh ADN của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Câu 13 : Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường ?


Câu 14 : Khi thiếu hụt gluxit và lipit, cơ thể sẽ làm gi để tạo được năng lượng duy tri
sự sống ?



Câu 15 : Tại sao khi đun nóng hoặc thay đổi độ pH thi có thể làm thay đổi chức năng
của protein ?


Câu 16 : Dạng đột biến điểm nào làm thay đổi cấu trúc của gen nhưng có thể không
dẫn tới sự thay đổi chuỗi polypeptit do gen đó quy định ? Giải thích ?


Câu 17 : Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, khi nào gen đột biến dễ biểu
hiện ra kiểu hinh ngay và khi nào gen đột biến khó biểu hiện ra kiểu hinh nhất ?
<b>2.3.2. Hệ thống các dạng bài tập tính toán</b>


<b>2.3.2.1. Các bài tập liên quan đến ADN và cơ chế tự nhân đôi của ADN</b>
a. Bài tập về cấu tạo ADN


<b>DẠNG 1: Tính số lượng Nu của Gen (ADN).</b>
<b>* Tính số lượng Nu của từng Gen.</b>


<i>- Xét trên 1 mạch đơn của Gen.</i>


+ Gọi A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nu từng loại của mạch 1.


+ Gọi A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nu từng loại của mạch 2.


+ Gọi N là tổng số Nu của Gen.
Theo NTBS:


A1 + T1 + G1 + X1 = A2 + T2 + G2 + X2 = N/2.


A1 = T2, T1 = A2, G1 = X2, X1 = G2.
<i>- Xét trên cả 2 mạch đơn Gen.</i>



A= T =A1 + A2 = A1 + T1 = A2 + T2


G = X = G1 + G2 = G1 + X1 = G2 + X2


<b>A + G = N/2; 2A + 2G = N</b>
<i><b>* Tính tỉ lệ % từng loại Nu của Gen.</b></i>


<b>Do A+ G = N/2 → %A + %G = 50%N.</b>
Nếu xét trên cả 2 mạch:


%A = %T = (%A1 + %A2) /2 = (%T1+ %T2) /2 = …


%G = %X = (%G1 + %G2) /2 = (%X1 + %X2) /2 = …


<i><b>Ví dụ 1: Trên 1 mạch của gen có 12% A, 35%G.</b></i>
Trên mạch thứ 2 có 25%A, 450G.


1. Tính tỉ lệ %, số lượng từng loại Nu trên mỗi mạch đơn.
2. Tính tỉ lệ %, số lượng từng loại Nu của cả Gen.


<b>Bài làm</b>


<i><b>1. % và số lượng từng loại trên mỗi mạch: </b></i>
Theo nguyên tắc bổ sung ta có:


A1 = T2 = 15% ; T1 = A2 = 25% ; G1 = X2 = 35% ; X1 = G2 = 450 nu.


→ X1 = G2 = 450 nu = 100% - (15% + 25% + 35%) = 25%.


Vậy số lượng nu trên một mạch của Gen = (450/25)× 100 = 1800 nu.


Vậy % và sớ lượng từng loại trên mỗi mạch là:


Mạch 1 Mạch 2 % Sô lượng


A1 = T2 = 10% = 15% x 1800 = 270 nu.


T1 = A2 = 25% = 25% x 1800 = 450 nu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

X1 = G2 = 30% = 25% x 1800 = 450 nu.


<i><b>2. % và số lượng từng loại Nu của Gen.</b></i>


%A = %T = (%A1 + %A2) / 2 = (15% + 25%)/2 = 20%.


%G = %X = (%G1 + %G2) / 2 = (35% + 25%)/2 = 30%


Suy ra A = T = 270 + 450 = 720 nu.
G = X = 630 + 450 = 1080 nu.


<i><b>DẠNG 2: Tính chiều dài, sớ vòng xoắn, khới lượng gen/ ADN</b></i>
<i><b>1. Tính chiều dài gen</b></i>


- Chiều dài gen bằng chiều dài 1 mạch.


- Mỗi mạch có N/2 nucleoti, mỗi nucleotit có kích thước 3.4 A0


Gọi L : là chiều dài Gen
Ta có: L = 3,4 x N/2 (A0<sub>)</sub>


 N = 2L/ 3,4



<i><b>2. Số vòng xoắn và khối lượng của gen/ADN</b></i>
<b>a. số vòng xoắn :</b>


Mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp Nu = 20 Nu và chiều dài trục thẳng đứng là 34 A0<sub>.</sub>


Gọi C là số vòng xoắn
 C = N/20 = L/34


 N = 20.C  L = C x 34 (A0<sub>)</sub>


<b>b. Khối lượng gen</b>


Một nu có khối lượng 300 đvC. Gọi m là khối lượng gen ta có
m = N x 300 (đvC)  N = M /300 (nu)


<i><b>Bài tập áp dụng</b></i>


1 Gen có M = 900.000 đvC, có hiệu giữa số nucleotit loại G và loại A bằng 10% số
nu của gen


a. Tính chiều dài gen?


b. Tính tỉ lệ % và số lượng nu từng loại của gen trên?
<i><b>Bài làm</b></i>


<i><b>a. Chiều dài gen:</b></i>


N = M/300 = 900.000 /300 = 3000 nu
L = N/2 x 3.4 = 3000/2 x 3.4 = 5100 A0



<i><b>b. Số lượng và tỉ lệ % từng loại nu của gen </b></i>
Theo đề bài ta có: G – A = 10% N


G + A = 50% N


2G = 60% N  G = X = 30% N


<sub>  A = T = 20% N</sub>


Vậy: A = T = 20% x 3000 = 600 nu.
G = X = 30% x 3000 = 900 nu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trong cấu trúc của 1 nuclêôtit thi có 1 liên kết hoá trị giữa đường và axit. Trong 1
mạch đơn của gen có N/2 nuclêôtit nên số liên kết hoá trị giữa đường và axit loại này
là N/2.


- Giữa các nuclêôtit nằm trên mỗi mạch đơn cũng có liên kết hoá trị giữa axit của
nuclêôtit này với đường của nuclêôtit kế tiếp  trên 1 mạch của gen có N/2 nuclêôtit nối
với nhau bằng N/2 – 1 liên kết hoá trị.


<i><b>Do đó tởng số liên kết hoá trị trong gen là: 2[N/2 + (N/2 – 1)] = 2(N – 1)</b></i>
<i><b>2. Tính sớ liên kết Hiđro của gen.</b></i>


Trong gen các nu liên kết theo NTBS A liên kết với T = 2 liên kết H
G liên kết với X = 3 liên kết H.
Gọi H là số liên kết Hidro  H = 2A + 3G.


<i><b>Bài tập áp dụng</b></i>



Một gen có hiệu số giữa A và 1 loại nuclêôtit khác là 20% và có 2760 liên kết H.
Tính số nuclêôtit từng loại của Gen.


<i><b>Bài làm</b></i>
Theo đầu bài ta có :


A – G = 20% N
A + G = 20% N


2A = 70% N => A = T = 35% N
G = X = 15% N
Gen có 2760 liên kết H vi vậy ta có:


H = 2A + 3G = 2760.


Hay: 2 x 35 % N + 3 x 15% N = 2760
 N = 2400 nu.


Vậy A = T = 35% x 2400 = 840 nu.
G = X = 15% x 2400 = 360 nu.


<b>b. Bài tập về cơ chế tự nhân đôi của ADN</b>


<i>Dạng 1: Tính số lượng Nu mơi trường cung cấp cho gen/ ADN nhân đôi</i>


<i>1. Khi gen nhân đôi 1 lần </i>


Một Gen có N nuclêôtit nhân đôi 1 lần tạo 2 Gen con chứa số nuclêôtit là 2N
trong đó có N nuclêôtit là của Gen mẹ (theo nguyên tắc bán bảo toàn).



<i>Do đó số nu môi trường cung cấp: 2N - N = N.(Bằng chính số nuclêơtit trong gen đó)</i>


<i>2. Khi Gen nhân đơi nhiều lần</i>


- 1 Gen nhân đôi 1 lần tạo 2 = 21 <sub>Gen con.</sub>


- 1 Gen nhân đôi 2 lân tạo 4 = 22 <sub>Gen con.</sub>


- 1 Gen nhân đôi 3 lần tạo 8 = 23 <sub>Gen con.</sub>


……….
Vậy 1 Gen nhân đôi x lần tạo ra 2x <sub>gen con.</sub>


Nếu Gen chứa N nu nhân đôi x lần thi số nu môi trường cung cấp là:
2x <i><b><sub>N – N = (2</sub></b><b>x</b><b><sub> - 1).N </sub></b></i>


Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:
<i><b>A</b><b>mt</b><b> = T</b><b>mt</b><b> = (2</b><b>x</b><b> - 1) A </b><b>gen</b></i>


<i><b>G</b><b>mt</b><b> = X</b><b>mt</b><b> = (2</b><b>x</b><b> - 1) G </b><b>gen</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho a gen nhân giống nhau đôi x lần là:
<i><b>A</b><b>mt</b><b> = T</b><b>mt</b><b> = a.(2</b><b>x</b><b> - 1) A </b><b>gen</b></i>


<i><b>G</b><b>mt</b><b> = X</b><b>mt</b><b> = a. (2</b><b>x</b><b> - 1) G </b><b>gen</b></i>


<i><b>Bài tập áp dụng</b></i>


Một gen có chiều dài 3060 A0<sub> hãy xác định số nuclêôtit của gen, số nuclêôtit môi</sub>



trường cần cung cấp khi gen này nhân đôi 3 lần?
<i><b>Bài làm</b></i>


Ta có N = 2L/ 3.4 = 2 x 3060/ 3.4 = 1800 nu.


Khi gen nhân đôi 3 lần thi số nu môi trường cung cấp là:
Tổng nu MTCC = ( 23 <sub> - 1).1800 = 12.600 nu.</sub>


<i>Dạng 2: Tính số liên kết Hidrơ và số liên kết hố trị bị phá vỡ và được hình thành</i>


<i>trong q trình nhân đơi của gen</i>


<i><b>1. Tính sớ liên kết hidrơ bị phá vỡ và được hình thành.</b></i>


- Khi gen nhân đơi 1 lần tạo ra 2 (21<sub>)</sub> <sub>gen con thi số lần tách mạch là 1 = 2</sub>1 <sub>– 1</sub>


và có (21 <sub>– 1).H liên kết Hiđrô bị phá vỡ.</sub>


- Khi gen nhân đôi 2 lần tạo ra 4 (22<sub>)</sub> <sub>gen con thi số lần tách mạch là 3 = 2</sub>2 <sub>– 1</sub>


và có (22 <sub>– 1).H liên kết Hiđrô bị phá vỡ.</sub>


- Khi gen nhân đôi 3 lần tạo ra 8 (23<sub>)</sub> <sub>gen con thi số lần tách mạch là 7 = 2</sub>3 <sub>– 1</sub>


và có (23 <sub>– 1).H liên kết Hiđrô bị phá vỡ.</sub>


<i><b>Nếu gen chứa H liên kết Hiđrơ và nhân đơi x lần thì tổng số liên kết Hiđrô bị</b></i>


<i><b>phá vỡ là:</b></i>



<i><b> (2</b><b>x</b><b><sub> – 1).H</sub></b></i>


<i>Vì có 2x <b><sub>gen con được tạo ra nên tổng số liên kết Hiđrơ hình thành là</sub></b></i>


<i><b> 2</b><b>x</b><b><sub>.H</sub></b></i>


<i><b>2. Tính sớ liên kết hoá trị được hình thành.</b></i>


- Sớ liên kết hoá trị được hinh thành sau quá trinh nhân đôi là tổng số kiên kết
hoá trị nối các nuclêôtit lấy từ môi trường tạo thành chuỗi polynuclêôtit mới.


- Khi gen nhân đôi x lần, tạo 2x <sub>gen mới có tổng số 2.2</sub>x <sub> mạch polynuclêôtit.</sub>


Trong số đó có 2 mạch cũ lấy từ gen mẹ.


 Số liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit được hinh thành sau quá trinh nhân đôi x lần của
gen là : (2.2x<i><b><sub> – 2).(N/2 – 1) = (2</sub></b><b>x</b><b><sub> – 1).(N – 2)</sub></b></i>


<i><b>Bài tập áp dụng: </b></i>


Một gen nhân đôi liên tiếp 3 lần đã lấy của môi trường 16800
nuclêôtit. Gen có tỉ lệ


A : G = 3 : 7


a. Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ và liên kết hiđrô được hinh thành trong quá trinh
nhân đôi của gen.


<i><b>b. Tính số liên kết hoá trị được hinh thành. </b></i>
<i><b>Bài làm</b></i>



<i><b>a. Số liên kết hidrô bị phá vỡ và được hình thành.</b></i>
Gọi N là sớ nu của gen, ta có.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

N = 16800 : (23<sub> – 1) = 2400 nu.</sub>


Gen có A : G = 3 : 7, A + G = N/2 = 2400/2 = 1200 nu  G = X = 840; A = T = 360
 Số liên kết Hiđrô của gen = 2A+ 3G = 2.360 + 3.840 = 3240 H.


Gen nhân đôi 3 lần nên:


 Số liên kết Hiđrô bị phá vỡ là : (23<sub> – 1) . 3240 = 22680 H</sub>


Số liên kết Hiđrô được hinh thành là : 23 <sub>. 3240 = 25920 H</sub>


<i><b>b. Số liên kết hoá trị được hình thành. </b></i>


<i><b>(2</b><b>x</b><b><sub> – 1).(N – 2) = (2</sub></b></i>3<sub> – 1) . (3240 – 2) = 22,666 liên kết</sub>


<i><b>Dạng 3: Tính thời gian nhân đôi của gen</b></i>
<i><b>1. Tốc độ nhân đôi của gen</b></i>


<i>Tốc độ tự sao của gen được tính bằng số nuclêơtit của môi trường liên kết vào</i>


<i>mạch khuôn của gen trong 1 giây.</i>


<i><b>2. Thời gian nhân đôi của gen</b></i>


- Thời gian tự nhân đôi của gen bằng số nuclêôtit trên 1 mạch gen chia cho số
nuclêôtit liên kết được trên 1 mạch trong 1 giây.



- Hoặc bằng tổng số nuclêôtit của gen chia cho số nuclêôtit liên kết được trên 2
mạch khuôn của gen trong 1 giây.


<b>2.3.2.2. Các bài tập liên quan đến ARN và cơ chế phiên ma</b>
<i><b>Dạng 1: Tính sớ lượng nu của ARN</b></i>


Ta gọi Ar , Ur, Gr, Xr là các nu của ARN.


Phân tử ARN được tổng hợp từ mạch 3’ – 5’ của gen (mạch khuôn mẫu) theo
NTBS vi vậy số nuclêôtit của phân tử ARN (ký hiệu Nr) = số nu trên 1 mạch của gen


hay = N/2 nuclêôtit.
Theo NTBS ta có :


Ar = T gốc Ur = A gốc Gr = X gốc Xr = G gốc


Ta có: A gen = T gen = A gốc + A bổ sung.
= A gốc + T gốc.
Mà A gốc = Ur và T gốc = Ar


 A gen = T gen = Ur + Ar


Tương tự ta có G gen = X gen = Xr + Gr


 %A gen = %T gen = ( %Ar + %Ur)/2


% G gen = % X gen = (%Gr + %Xr)/2


<i><b>Dạng 2: Tính chiều dài, khới lượng của ARN</b></i>


<i><b>1. Tính chiều dài của ARN</b></i>


ARN được tởng hợp trên 1 mạch khuôn mẫu 3’ – 5’ của gen nên chiều dài ARN
bằng chiều dài của gen tổng hợp ra nó


LARN = Lgen = N/2 x 3,4 (A


0<sub>) = N</sub>


r x 3,4 (A0)


<i><b>2. Tính khới lượng của ARN</b></i>


Sớ nu của ARN bằng ½ sớ nu của gen nên ta có
mARN= Nr x 300 đvC = N/2 x 300 đvC = mgen /2


 Nr = mARN/ 300 đvC


<i><b>Dạng 3: Tính sớ nu mtcc cho quá trình phiên mã ARN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Khi gen phiên mã 2 lần tạo 2 ARN, lấy của môi trường 2.Nr = N


- Khi gen phiên mã k lần tạo ra k ARN, lấy của môi trường k.Nr = k. N/2


Vậy tổng số nu môi trường cung cấp cho quá trinh phiên mã ARN = k.Nr = k.N/2


 Số lần tổng hợp ARN = tổng số nu môi trường cung cấp cho quá trinh tổng hợp ARN
chia cho số nu một mạch của gen (hoặc số nu của ARN).


<i><b>2.3.2.4. Bài tập về Protein và cơ chế dịch mã tổng hợp Protein</b></i>


<i><b>Dạng 1: Tính sớ phần tư Protein</b></i>


- 1 riboxom trượt 1 lần trên 1 ARNm tổng hợp được 1 chuỗi polypeptit.


- 2 riboxom trượt 1 lần trên 1 ARNm tổng hợp được 2 chuỗi polypeptit.


 n riboxom trượt 1 lần trên 1 ARNm tổng hợp được n chuỗi polypeptit.


 n riboxom trượt 1 lần trên k ARNm tổng hợp được n.k chuỗi polipeptit.


Kết luận số polipeptit (protein bậc 1) được tổng hợp bằng số lượt trượt của Riboxom
nhân với sớ phân tử ARNm.


<b>Dạng 2</b><i><b> : </b><b> Tính sớ axit amin mơi trường cung cấp cho quá trình tởng hợp Protein</b></i>
Do bộ 3 kết thúc không mã hóa aa nên số aa môi trường cung cấp được tính
theo sớ bợ 3 mã hóa aa


<i><b>- Nếu gen mã hóa tổng hợp 1 phân tư Pr</b></i>


Số aa môi trường cung cấp = N/2.3 – 1 = Nr/3 – 1.


<i><b>- Nếu có x phân tư Pr được tởng hợp từ cùng 1 gen </b></i>


Tổng số aa môi trường cung cấp = (N/2 .3 – 1 ) .x = (Nr/ 3 – 1) .x


<i><b>- Số a.a trong các phân tư Pr</b></i>


Trong quá trinh tổng hợp Pr, bộ 3 kết thúc không mã hóa a.a, bộ 3 mở đầu mã hóa
aa Met nhưng aa này sau đó tách ra không tham gia vào cấu trúc phân tử Pr hoàn
chỉnh nên :



 Số aa trong 1 Pr hoàn chỉnh = N/2.3 – 2 = Nr/3 – 2.


 Nếu có x phân tử Pr được tổng hợp từ cùng 1 gen thi:


Tổng số A.a trong phân tử Pr hoàn chỉnh = (N/2.3 – 2 ). x = (Nr/3 – 2 ). x


<i><b>Dạng 3: Tính sớ phân tư nước dược giải phóng trong quá trình tởng hợp protein</b></i>
Khi tổng hợp protein, cứ tạo được 1 liên kết peptit thi giải phóng 1 phân tử
nước. Vậy số phân tử nước giải phóng đúng bằng số lượng axit amin trong protein
hoàn chỉnh.


= N/6 – 2 = Nr/3 - 2


<i><b>Bài tập áp dụng</b></i>


Một Gen có chiều dài 5100 A0<sub>. Gen đó nhân đôi 2 lần, mỗi gen con tạo ra tổng</sub>


phiên mã 3 lần, trên mỗi ARN có 1 Riboxom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein.
a. Tính số phân tử Protein do gen đó tổng hợp.


b. Tính số aa môi trường cung cấp cho quá trinh tổng hợp Protein.
c. Tính số aa có trong các phân tử Protein hoàn chỉnh.


d. Tính số phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp 1 phân tử protein từ gen
trên?


<i><b>Bài làm</b></i>
<i><b>a. Số phân tư Protein</b></i>



- Gen nhân đôi 2 đợt tạo ra 22 <sub> = 4 Gen con.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Số nu của gen:


N = L/3.4 = 5100 / 3.4 = 3000 Nu
- Do bộ 3 kết thúc không mã hóa A.a nên


Tổng số aa môi trường cung cấp = (N/2.3 – 1).12 = (3000/6 – 1) . 12 = 598 a.a
<i><b>c. Số aa trong các Pr hoàn chỉnh</b></i>


- Do aa mở đầu không tham gia thành phần Pr hoàn chỉnh nên số aa trong 12 phân tử
Pr = (3000/6 – 2).12 = 5976 a.a


<b>d. Sớ phân tử nước được giải phóng khi tổng hợp 1 phân tử Protein </b>
(3000 : 6 – 2) = 498 phân tử


<b>2.3.2.5. Bài tập về đột biến gen</b>


Từ những tính toán liên quan đến các dạng bài tập ở trên có thể tim ra đặc điểm
của gen sau đột biến, so sánh với gen trước đột biến để tim ra dạng đột biến và suy
luận hậu quả của nó.


<b>2.3.3. Bài tập tự giải</b>


Bài 1: Một phân tử ADN của vi khuẩn có 3.106 <sub>căp nucleotit , tỉ lệ A/G = 1,5. Tính</sub>


số nucleotit từng loại và số liên kết hiđrô của ADN nói trên?


Bài 2 Trên mạch I của một phân tử ADN có tỉ lệ (A1 + G1) : (T1 + X1) = 0,5.



a) Phân tử ADN này có Tỉ lệ (A + G) / (T + X) như thế nào? Giải thích.


b) Tính tỉ lệ (A2 + G2) : ( T2 + X2) trên mạch còn lại (mạch II ) của phân tử ADN nói


trên.


<i><b>Bài 3 Trên một mạch đơn của ADN nhân ở một loài vi khuẩn có A = 15%, X = 20%</b></i>
, T = 25% , G = 40% tổng số đơn phân của mạch. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotit
trong cả phân tử ADN nói trên?.


<b>Bài 4 Trong các bộ ba sau đây, ba kết thúc là những bộ ba nào?</b>
(1): 3' AGU 5' (4): 3’UAG 5’.
(2): 3' UAA 5' (5): 5' UGA 3'


(3): 3' GAU 5'. (6): 5' AAU 3'


<b>A. (1) , (3) và (5).</b> <b> B. (2) , (4) và (5). </b>
<b>C. (2) , (4) và (6).</b> <b> D. (1) , (2) và (3).</b>


Bài 5: Một gen có khối lượng phân tử 72.104<sub> đvC. Hiệu số số lượng nucleotit loại G</sub>


với nucleotit khác trong gen bằng 380. Trên mạch gốc của gen có T = 120, trên mạch
bổ sung có X = 320 nucleotit.


a. Số lượng nucleotit mỗi loại trên gen và trên từng mạch đơn gen?


b. Số lượng ribonucleotit mỗi loại và chiều dài mARN được tổng hợp từ gen đó?
c. Số lượng axit ain cần cung cấp để tổng hợp nên 1 protein?


d. Có bao nhiều lượt tARN được điều đến để tổng hợp nên 5 phân tử protein?


Bài 6: Một gen có khối lượng phân tử 9.105<sub> đvC, trong đó A = 300 nucleotit.</sub>


a. Tim chiều dài của gen?


b. Số lượng chu ki xoắn của gen?
c. Số lượng liên kết hidro của gen?


d. số lượng liên kết hóa trị giữa các nucleotit của gen?


e. Nếu gen đó được tạo nên từ 3 loại nucleotit A, T, G thi có bao nhiêu kiểu mã bộ
ba có trong phân tử gen đó? Viết các kiểu bộ ba?


Bài 7: Khi tổng hợp một protein đã giải phóng ra 298 phân tử nước do việc hinh
thành các liên kết peptit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b. Khối lượng phân tử của gen?


c. Số lượng nucleotit mỗi loại trên gen? Biết rằng tổng số liên kết hidro của gen là
2300.


Bài 8: Một phân tử mARN có 2399 liên kết hóa trị giữa các ribonucleotit và trong
mỗi ribonucleotit.


a. Tim chiều dài của phân tử mARN?
b. Khối lượng phân tử của mARN?


c. Khi tổng hợp 1 protein có bao nhiêu lượt tARN tới đối mã?


d. Nếu cho rằng các bộ ba đối mã trên tARN được xâ dựng từ 2 loại ribonucleotit
G, X. Xác định các kiểu bộ ba mã sao trên mARN biết rằng số bộ ba kết thúc trên


mARN là UAG.


Bài 9: Một phân tử protein hoàn chỉnh có 200 axit amin.


a. Có bao nhiêu phân tử nước được giải phóng do việc hinh thành các liên kết peptit
để tạo ra phân tử protein trên?


b. Khối lượng phân tử protein?


c. số liên kết hóa trị trên phân tử mARN?


d. Số lượng liên kết hóa trị, liên kết hidro trên gen cấu trúc, biết rằng A = 200
nucleotit.


Bài 10: Một gen cấu trúc có tổng số liên kết hidro giữa các cặp bazo nitric bổ sung là
3600. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của gne bằng 2998.


a. Tim số lượng nucleotit mỗi loại của gen?
b. Chiều dài của gen?


c. số lượng liên kết hóa trị trên mARN được tổng hợp từ gen đó?


d. Số lượng axit amin có trong phân tử protein hoàn chỉnh? Để tạo ra phân tử
protein từ gen trên cần phải hinh thành bao nhiêu liên kết peptit?


Bài 11: Một gen có 150 chu ki xoắn. Hiệu số T- G trong gen bằng 300 nucleotit. Số
lượng nucleotit loại T ở mạch 1 bằng 400, số lượng nucleotit loại G ở mạch 2 bằng
600 nucleotit.


a. Xác định số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN được tổng hợp từ


gen trên?


b. Số lượng phân tử mARN được tổng hợp?


Biết rằng khi tổng hợp mARN môi trường đã cung cấp 1500 ribonucleotit loại A.
Bài 12: Trinh tự các axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh như sau:


Valin – Histidin – Alanin – Histidin – Arginin – Lizin – Serin


a. Xác định cấu trúc mARN? Biết rằng bộ ba mã hóa các axit amin trên mARN như
sau:


Valin: GUU Alanin: GXX


Histidin: XAX Lizin: AAA Arginin: XGX Serin: AGU


b.Tim các bộ ba đối mã trên tARN


c. Trinh tự phân bố các nucleotit trên gen?


Biết rằng bộ ba mở đầu trên mARN là AUG, bộ ba kết thúc là UAA.


Bài 13: Một gen có chiều dài 2040A0<sub> sao mã 1 lần, mARN có 2 riboxom trượt qua</sub>


không lặp lại. Xác định số lượng axit amin cần cung cấp cho quá trinh tổng hợp
protein?


Bài 14: Một gen có khối lượng phân tử 45.104<sub> đvC. Có hiệu số A với loại nucleotit</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

= 60% số ribonucleotit. Trên một mạch đơn của gen có G = 14% số nucleotit của


mạch và A = 450 nucleotit.


a. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen và của từng mạch đơn trên gen?
b. Số lượng từng loại ribonucleotit của mARN?


c. Số lượng axit amin cần cung cấp cho quá trinh tổng hợp protein? Nếu cho rằng
gen phiên mã 5 lần, trung binh mỗi mã sao có 8 riboxom trượt qua không lặp lại?
d. Tính khoảng cách đều giữa các riboxom (theo A0<sub>), nếu biết thời gian tổng hợp</sub>


xong 1 phân tử protein là 125 giây. Thời gian tiếp xúc của mARN với 8 riboxom hết
153 giây. Các riboxom cách đều nhau khi trượt trên mARN.


e. Nếu gen tự nhân đôi 4 đợt, nhu cầu về mỗi loại nucleotit cần cung cấp là bao
nhiêu? Nếu cho rằng vận tốc nhân đôi của gen là 50 cặp nu/1 giây. Qua các đợt nhân
đôi các gen còn nhân đôi liên tiếp với vận tốc giống nhau. Không tính thời gian
chuyển tiếp của các đợt nhân đôi. Xác định thời gian cần thiết để gen nhân đôi với
các đợt nêu trên?


Bài 15: Một gen quy định cấu trúc của một polypeptit gồm 298 axit amin có tỉ lệ A:G
= 4:5.


a. Tính chiều dài của gen.


b. Tính số lượng nucleotit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao
liên tiếp 5 lần?


c. Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nucleotit của gen nhưng làm cho gen sau
đột biến có tỉ lệ A: G = 79,28%.


- Đột biến nói trên đã làm cho cấu trúc của gen bị thay đổi như thế nào và thuộc kiểu


nào của đột biến gen?


- Số liên kết H trong gen thay đổi như thế nào?


<b>III. KẾT LUẬN</b>


Trên đây là những mức độ câu hỏi và các dạng bài tập thường gặp liên quan
đến nội dung cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở mức độ phân tử. Tác giả hi vọng
rằng chuyên đề này sẽ giúp ích phần nào cho công tác phát hiện và bồi dưỡng HSG
cấp THCS trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ
các thầy cô để chuyên đề ngày càng hoàn thiện hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>


1. 100 câu hỏi chọn lọc về di truyền và biến dị. Tác giả Lê Đinh Trung.


2. Chuyên đề Câu hỏi, bài tập trong dạy học sinh học. Tác giả Lê Đinh Trung.
3. Chuyên đề Hoạt động hóa người học. Tác giả Phan Thị Thanh Hội.


4. Chuyên đề kiểm tra, đánh giá trong dạy học. Tác giả Trịnh Nguyên Giao.


5. Phương pháp giải bài tập sinh học – Tác giả : Nguyễn Văn Sang – Nguyễn Thị Vân.
6. Sách giáo khoa, sách giáo viên Sinh học 9. NXB Giáo dục.


7. Sách giáo khoa, sách giáo viên Sinh học 12. NXB Giáo dục.
8. Sách bài tập sinh học 9. NXB Giáo dục.


9. Sách bài tập Sinh học 12. NXB Giáo dục.


</div>


<!--links-->

×