Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
biển tiêu thụ thuốc thông qua các tác động lên chì định
và giám sát điều írị. Các tác ổộng lên việc sử dụng
aciclovir truyền tĩnh mạch quan sát được là những cải
thiện về tính hợp lý trong chĩ định (thời gian trì hỗn
điều trị) và giám sát sử dụng íhuốc (thời gian sử dụng
thuốc, íhời gian nằm viện). Bên cạnh đó, một sổ chỉ
tiên vẫn cần ti^‘n tục rtipợc cải t^i^n ',f^i f'Ar* ran th'^n
hợp lý nhằm tối ưu hóa đ ề u trị cho bệnh nhân, bao
gồm: chỉ định và chẩn đốn, thời gian íri hoặn điều trị,
theo dõi cân nặng bệnh nhân, giám sát kết quả điều trị
thông qua xét nghiệm PCR. Đánh giá sử dụng íhuốc
với các phương pháp nghiên cứu phù hợp nên được
vận dụng linh hoạt, thường xuyên nhằm tối ưu hóa
việc sử dụng thuốc trong thực hành lâm sàng tại các
cơ sờ khám chữa bệnh.
TÀ! LIỆU THAM KHẢO
1. Ansari Faranak, Gray Kirsteen, Nathwani Dilip,
Phillips Gabby, Ogston Simon, Ramsay Craig, Davey
Peter (2003), "Outcomes of an intervention ÍO improve
hospital antibiotic prescribing: interrupted time series with
<i>segmented regression analysis", Journal of Antimicrobial </i>
<i>Chemotherapy, 52(5), pp. 842-848.</i>
2. Bel! David J, Suckling Ruth, Rothburn Michael
M, Blanchard Tom, stoeter David, Michael Benedict,
Cooke Richard PD, Kneen Rachel, Solomon Tom (2009),
"Management of suspected herpes simplex virus
<i>encephalitis in adults in a UK teaching hospital", Clinical </i>
<i>medicine, 9(3), pp. 231-235.</i>
<b>3. </b> <b>Benson Peter c, Swadron Stuart p (2006), </b>
"Empiric acyclovir is infrequently initiated in the
emergency department to patients ultimately diagnosed
<i>with encephalitis", Annals of emergency medicine, 47(1), </i>
pp. 100-105.
4. Cinque p, Cleaỉor GM, Weber T, Monteyne Ph,
Sindic CJ, Van Loon AM (1996), "The role of laboratory
investigation in the diagnosis and management of patients
with suspected herpes simplex encephalitis: a consensus
report. The EU Concerted Action on Virus Meningitis and
<i>Encephalitis", Journal of Neurology, Neurosurgery & </i>
<i>Psychiatry, 61(4), pp. 339-345.</i>
5. Solomon T, Michael BD, Smith PE, Sanderson
F, Davies NWS, Hart IJ, Holland M, Easton A, Buckiey c,
Kneen R (2012), "Management of suspected viral
encephalitis in adults-association of British Neurologists
and British Infection Association National Guidelines”,
<i>Journal o f infection, 64(4), pp. 347-373.</i>
6. Wagner Anita K Soumerai Stephen B, Zhang
Fang, RossDDegnan Dennis (2002), "Segmented
regression analysis of interrupted time series studies in
<i>and therapeutics, 27(4), pp. 299-309.</i>
HỒ D ũng M ạnh8, Teruhiko K ỉđob, Seijiro Honmab, Dang Due N h u c, Dao Van Tung đ
<i><b>a Faculty of Pharmacy, Lac Hong University, Bien Hoa, Dong Nai, Viet Nam </b></i>
<i><b>b Faculty of Health Sciences, Institute of Medical Pharmaceutical and Health Sciences, Kanazawa</b></i>
<i><b>University, Japan</b></i>
<i><b>c School o f Medicine and Pharmacy, Vietnam National University, Hanoi, Viet Nam </b></i>
<i><b>d Hanoi Medical University, No.1 Ton That Tung, Dong Da, Ha noi, Viet Nam</b></i>
ĐẶT VẮN ĐỀ VÀ MỤC TỈÊU
Tròng thời gian chiến tranh Việt Nam, quân đội Mỹ
<i>đã phun rải 72 triệu lít chẩt diệt cị nhiễm dioxin ờ miền </i>
Nam Việí Nam (1961-1971). Các nghiên cứu gần đây
đã phát hiện các sân bay của quân đội Mỹ trước đây
vẫn cịn bị ơ nhiễm nặng dioxin, ià các sân bay ở Biên
Hòa, Đà Nẵng và Phú Cát. Các sân bay này được gọi
là các điểm nóng dioxin (1). Một nghiên cứu gần đây
về mức độ dioxin trong sưa mẹ của những người sinh
ra sau chiền tranh sống ở các điểm nóng này cho thấy
nồng độ của dioxin cao hơn rất nhiều so VỚI cốc vùng
không bị phơi nhiễm (2). Tuy nhiên, có rất It nghiên
Trong nghiên cứu này, chúng tôi so sảnh nong độ
dioxỉn tròng sữa cùa các bà mẹ sinh sống gần sân bay
<i>Phù Cát vơi mộỉ vùng không bị phun rai dioxín ià ở </i>
Kim Báng, Hà Nam và sau đó xác định liệu có mối
tương quan giữa nồng độ dioxin trong sưa mẹ và
steroid hormone trong nước bọt của các em bé 3 tuồi
của các bà mẹ này.
<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u</b>
1. Đổi tượng và địa điềm nghiên cứu
Sữa mẹ được thu thập từ 49 bà mẹ ờ điểm nóng
<i>dioxin Phù Cát, và 55 bà mẹ ở vùng khổng phơi nhiễm </i>
Kim Bảng, Hà Nam khi đứa con đừơc sinh ra từ 4 - 1 6
tuần.
104 con cùa các bà mẹ được theo dõi cho đến lúc
3 tuổi. Chúng tôi dùng bông lấy nước bọt íừ các em bé
3 tuổi này đễ phân tích nồng độ các steroid hormones.
Ngồi ra chúng tôi cũng đo thể trạng của các em bé
(chiều cao, cân nặng, vong đầu).
Các mẫu sữa và nước bọt được bảo quản bằng
đá khô, và sau đó được vận chuyển sang đại học
Kanazawa, Nhật Bản ổẻ phân tích.
Uỷ ban Đạo đức Nghiên cứu Y học của trường Đại
học Kanazawa, Nhật Bản đã cho phép thực hiện
nghiên cứu này.
-i'"' '8 *
y , "■■■>' Kim Bang -
" ■■ 7 ■rtorh&xpesed
<b>17“" parallel</b>
<i>I -." Ị , PÍÌU Cat*</i>
hotspot
Hình 1. Bàn đồ địa điềm nghiên cứu
2. Phân tích dioxin và các steroid hormones
17 đồng phân của dioxins trong sữa .mẹ được phân
ỉích bằng hệ thống sắc ký khí - khối phổ có độ phân
giải cao (HRGC-MS).
Các steroid hormone (cortisol, cortisone và
dehydroepiandrosterone (DHEA) được phân tích bằng
hệ thống sắc kí lỏng 2 lần khối phổ (LC-MS/MS).
Quy trinh phân tích dioxỉn và hormone đã được
nêu rõ trong bài báọ trước (3)
3. Phân tích ỉhổng kê
Chúng tơi sử dụng phần mềm thống kê JMP@ 9
Software package (SAS institute, Cary, NC, USA) để
phân tích dữ liệu. Student's t-iest hoặc Mann-Whitney
U-ỉest được dùng để so sánh các dữ liệu, dioxin va
hormone giữa 2 vùng, tuỳ thuộc vào sự phân bố dữ
liệu chuẩn hay không. Sau đấy chúng tơi tính tốn hệ
số tương quan Pearson giữa steroid hormone và các
đồng phân của dioxins, p < 0.05 được chọn iàm giá trị
có ý nghĩa thống kê.
KẾT QỦA VA BÀN LUẬN
1. So sánh thề trạng cảc bé 3 tu ổ i ờ 2 vùng
Chúng íơí so sánh thể trạng các bé ở 2 vùng, tuy
nhiên khong có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.
Chiều cao, cân nặng và vòng đầu cùa các bé ở vùng
điểm nóng dioxin và vùng khơng bị phơi nhiễm lần lượt
là (mean ± S D ): 92.29 ± 3.88 và 91.47 ± 3.77 cm,
12.88 ±1.74 và 12.77 ± 1.56 kg, 48.92 ± 1.62 và 48.53
±1.36 cm.
2. So sánh nồng độ dỉoxỉn trong sữa mẹ ờ 2
vùng
Bảng 1 thể hiện số liệu về nồng độ của 17 đồng
<i>phân dioxins ở điểm nóng dioxin (hotspot) và vùng </i>
<i>không bị phơi nhiễm (non-exposed). Các gíá trị được </i>
biểu diễn dưới dạng trung vị và khoảng tứ phân vị
<i>(median và interquatile range). Hầu hết nồng độ các </i>
đồng phân dioxin đều cao hớn ở điểm nóng so với
vùng không bị phơi nhiễm. Tổng nồng độ độc các
đồng phân dioxins TEQ PCDD/Fs ở điểm nóng cao
hơn khoảng 3 lần so với vùng không bị phơi nhiễm.
______________ Bảng 1 ■ Nịng đơ dioxin trong sữa mẹ giữa 2 vùng________
Hotspot Non-exposed
Dioxin congeners interquatile kl „ Interquatiie
N M edian M N M edian M p
(pg/g lipid)________________________________ range_________________ range_________ _
2378-TcCĐD 49 1.27 0 .9 2 - 2 .0 0 55 0.33 0 .1 8 - 0 .6 6 < 0.001
12378-PeCDD 49 4.02 2 .7 9 - 5 .1 0 55 1.21 0 .8 3 - 1 .7 9 < 0.001
123478-HxCDD 49 1.78 1 .3 5 -2 .4 2 55 0.63 0.42 - 0 82 < 0.001
123678-HxCDD 49 6.25 4 .1 2 - 9 .3 7 55 1.26 0.88 -1.64 < 0.001
123789-HxCDD 49 2.27 1 .8 0 -3 .3 1 55 0.58 0 .3 8 - 0 .7 9 < 0.001
1234678-HpCĐĐ 49 12.8 8 .2 5 - 1 7 .9 55 2 3 3 1.73 -2.90 < 0.001
OCD D 49 62.5 45.6 - 92.4 55 10.8 8.34 - 14.8 < 0.001
2378-TeCĐF 49 0.61 0.42--0.81 55 0.60 0.51 -•0 .7 9 0.635
12378-PeCDF 49 1.69 1.02-•2.49 55 0.42 0.2 6 --0 .6 8 < 0.001
23478-PeCD F 49 5.86 4.01 ••7.40 55 2.89 2.3 2 -•3.81 < 0.001
123478-HxCDF 49 12.9 8 .6 2 -•19.3 55 1.84 1.27--2 .3 9 < 0.001
123678-HxCDF 49 8.38 5.32-•10.6 55 1.61 1.16 -•2.04 < 0.001
123789-HxCDF 49 0.27 0.18 -•0.53 55 0.12 0.1 0 -•0 .1 5 < 0.G01
TEQ Total PCD D s 49 6.29 4 .8 9 -•8.72 55 1.84 1.23--2 .7 4 < 0 .0 0 1
TEQ Total PCD Fs 49 4.42 3.07-•5.60 55 1.32 1.09-• 1.78 < 0 .0 0 1
TEQ Total PCD D s
49 11.0
<i><b>3. So sánh nồng độ hormone trong nước bọt ở các bé giữa 2 vùng</b></i>
Bảng 2 biểu diễn nống độ các steroid hormone trong nước bọt của các em bé giữa 2 vùng. Khơng có sự khác
biệt về nồng độ cortioi và cortisone giữa 2 vùng, tuy nhiên nồng độ DHEA lại íhẩp hơn ở vùng điểm nóng
(p<0.05)
Bảng 2. Nồng độ hormone trong nước bọt của trẻ em 3 tuổi
Hotspot region Non-exposed region
Subjects Matrix Hormone
N Interquartile N interquartile p value
range range
Male Saliva Cortisol (ng/mi) 28 0.47 0.22-0.91 26 0.33 0.19-0.55 0.194
child Cortisone
(nq/m!) 28 3.09 1.79-5.19 26 2.86 1.99-4.20 0.377
DHEA (pg/ml) 28 39 29-59 26 72 34-105 0.013
Female Saliva Cortiso! (ng/ml) 21 0.39 0.21 -0.74 29 0.39 0.25-0.68 0.437
child Cortisone
21 2.53 1.22-5.51 29 3.14 2.05-4.22 0.366
DHEA (pg/ml) 21 31.0 21.5-56.5 29 77.0 57.0-112.0 0.000
<b>4. Mối tương quan giữa dỉoxin và nồng độ hormone</b>
Bàng 3 biểu diên hệ số tương quan Pearson giữa nồng độ DHEA trong nước bọt và 17 đồng phân dioxin
trong sưa mẹ. Hầu hết các đồng phân có mối tương quan nghịch với nồng độ hormone. Đặc biệt một sổ đồng
phân nhiều nguyên tử cio có mối tương quan mạnh hơn như OCDD, 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD.
Bảng 3. Moi tương quan giữa dioxins và nồng độ DHEA
DHEA
Male child (n=54) Female child (n = 50)
Dioxin congeners r p r p
2.3.7,8-TeCDD -0.286 0.038 -0.256 0.079
1,2,3,7,8-PeCDD -0.251 0.070 -0.399 0.005
1,2,3,4,7,8-HxCDD -0.333 0.015 -0.391 0.006
1,2,3,6,7,8-HxCDD -0.289 0.036 -0.419 0.003
1,2,3,7,8,9-HxCDD -0.275 0.047 -0.350 0.015
1,2,3,4 6 7,8-HpCDD -0.343 0.040 -0.394 0.006
OCDD -0.351 0.010 -0.411 0.004
2,3,7,8-TeCDF -0.167 0.232 0.115 0.434
1,2,3,7,8-PeCDF -0.297 0.031 -0.263 0.071
2,3,4,7,8-PeCDF -0.340 0.013 -0.195 0.185
1,2,3,4,7,8-HxCDF -0.325 0.018 -Q.313 0.030
1,2,3,6,7,8-HxCDF -0.318 0.021 -0.291 0.045
1,2,3,7,8,9-HxCDF -0.231 0.096 -0.309 0.033
2,3,4,6,7,8-HxCDF -0.268 0.052 -0.290 0.046
1,2,3,4,6,7,8-HpCDF -0.289 0.036 -0.298 0.040
1,2,3,4,7,8.9-HpCDF -0.310 0.024 -0.351 0.014
OCDF -0.174 0.212 -0.288 0.047
TEQ Total PCDDs -0.278 0.044 -0.395 0.006
TEQ Total PCDFs
TEQ Total PCDDs +
-0.342 0.012 -0.298 0.040
PCDFs -0.315 0.022 -0.376 0.008
Hình 2 chỉ hệ số tương quan nghịch giữa hormone DHEA và một số đồng phân dioxin có nhiều nguyên tử c!o
(OCDD, 1,
-AI
• Hot Spot o Nonexposed
y = -1314.x + 81.67
RJ= 0.123, n=54, p<0.01
0.02 0.04
TEQOCDD (pg/g lipid)
0.06
B1 <sub>♦ Hot. spot </sub> <sub>ONonexposed</sub>
y = -2 2 5 9 .x + 91.25
RJ= 0.169, n= SO, p<0.01
0.01 0.02 0.03
TEQOCDD {pg/g lipid)
0.04
A2 82
y = -2 0 2 .4 x + 8 i.66
R1- 0.117, n=54, p<0.05
0.1 0.2 0.3 0.4
TEQ 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD {pg/g lipid)
y = -307.7x + 88.80
Rs= 0.155, n=S0, p<0.01
0.25
TEQ 1,2,3,4,6,7,8-HpCDD (pg/g lipid)
y = -2.363x + 83.82
Rs á 0.098. n=54. p<0.05
• • •
0 10 20 30
Tota! TEQ PCDDs+PCOFs tpg/g lipid)
B3
250 :
200 <sub>o</sub>
o
150
100 i Oo
50
<i>-T></i>
0
o
O Q
y = -5.351X + 101.5
R*-0.142, n=50, p<0.01
5 _ _ _ 1 0 . . . . 1 5
Total TEQ PCDDs+PCDFs {pg/g lipid)
Hlnh 2. Tương quan nghịch giữa một số đồng phân đioxin có nhiều nguyên tử clo và nồng độ DHEA
KẾT LUẬN
Đây là nghiên cứu đầu tiên ờ Việt Nam và trên thế
giới về ảnh hưởng của dioxin lên các hormone
steroids ờ trẻ em. DHEA còn ià tiền hormone giới tỉnh.
DHEA được sinh ra ờ tuyến thượng thận trước khi
chuyển hố thành các hormone giới tính như estrogen,
testosterone. Chúng tôi phát hiẹn ra mối tương quan
nghịch giữa nồng độ dioxin trong sữa mẹ và hormone
DHẺA trong nước bọt ử trẻ em 3 tuổi.
Để có đánh giá đầv đủ hơn, chúng tôi vẫn tiếp tục
nghiên cửu theo dõi nong độ hormone của các em bé
này cho đến khi trưởng thành.
Nội dung của nghiên cứu này vừa được đăng
trên tạp chí quốc tế <i>Science o f the Total </i>
<i>Environm ent</i>
<i>Kido r „ Honma <b>s„ </b>Nhu DD, Manh HD, Tung ,DV </i>
<i>dioxin congeners in maternal breast milk with </i>
<i>dehydroepiandrosterone </i> <i>levels </i> <i>in </i> <i>three-year-old </i>
<i>Vietnamese children. Science o f the Total Environment </i>
<i>550 (2016) 248-255</i>
TÀI LIẾU THAM KHÀO
1. Dwernychuk LW. 2005. Dioxin hot spots in
Vietnam. Chemosphere. 60 : 998-9.
2. Manh HD, Kido T, Tai PT, Okamoto R, Honma
s, Sun XL et ai. 2015. Levels of polychlorinated
dibenzodioxins and polychlorinated dibenzofurans in
breast milk samples from three dioxin-contaminated
hotspots of Vietnam. Science of the Totai Environment
511,416-422