Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý nợ thuế tại chi cục hải quan bắc hà nội, cục hải quan thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1010.09 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG THỊ THÙY DƢƠNG

QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN BẮC HÀ NỘI,
CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

HOÀNG THỊ THÙY DƢƠNG

QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC HẢI QUAN BẮC HÀ NỘI,
CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HOÀI

Hà Nội - 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Luận
văn được hồn thành dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Hoài.
Các số liệu trong luận văn này được thu thập, phân tích một cách trung thực,
khách quan. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao
chép của bất cứ luận văn nào đã được thực hiện. Quá trình thực hiện, nghiên cứu
luận văn là hợp pháp, được sự cho phép của các đối tượng nghiên cứu. Tài liệu
tham khảo trong luận văn được trích dẫn nguồn đầy đủ.
HỌC VIÊN

HOÀNG THỊ THÙY DƢƠNG


LỜI CẢM ƠN
Tơi tên là: Hồng Thị Thùy Dương xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ
Nguyễn Thị Thu Hồi, mặc dù trong q trình hồn thiện luận văn rất hạn chế về
mặt thời gian nhưng Cô đã dành nhiều công sức và những kinh nghiệm quý báu của
mình để hướng dẫn tơi một cách tận tình, chi tiết, chu đáo.
Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế Chính trị, Hội đồng xét
duyệt đề cương, các giảng viên trong và ngoài Trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội đã giảng dạy truyền đạt những thông tin, kiến thức để tơi có thể
hồn thành được luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và các cán bộ công chức Chi cuc hải quan
Bắc Hà Nội đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn gia đình và người thân đã luôn luôn động viên tinh
thần và giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 08 năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN


HOÀNG THỊ THÙY DƢƠNG


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .........................................................................................................iv
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NỢ THUẾ ...................................... 4
TẠI CHI CỤC HẢI QUAN................................................................................................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu................................................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nợ thuế .................................................................................. 6
1.2.1. Một vài khái niệm ...................................................................................................... 6
1.2.2. Nội dung quản lý nợ thuế tại Chi cục hải quan ......................................................12
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nợ thuế tại Chi cục hải quan ...................23
1.2.4. Tiêu chí đánh giá Quản lý nợ thuế ..........................................................................26
1.3. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của một số chi cục hải quan và bài học rút ra cho Chi
cục Hải quan Bắc Hà Nội...................................................................................................28
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Chi cục Hải quan Đầu tư Gia Công ...............28
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nợ thuế của Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay Quốc
tế Nội Bài ...........................................................................................................................29
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội ......................................30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................32
2.1. Khung nghiên cứu .......................................................................................................32
2.2. Các phương pháp nghiên cứu .....................................................................................32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..............................................................................32
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................................33
2.2.3. Phương pháp thông kê, mô tả ..................................................................................33

2.2.4. Phương pháp thống kê so sánh ................................................................................34
2.2.5. Phương pháp phân tích – tổng hợp .........................................................................34
2.2.6. Phương pháp kế thừa. ..............................................................................................35


CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC HẢI
QUAN BẮC HÀ NỘI, CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI. ......................36
3.1. Khái quát về Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội ..............................................................36
3.1.1. Lịch sử hình thành phát triển và chức năng của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội..36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội ................................................39
3.1.3. Kết quả hoạt động của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội giai đoạn 2015 – 2019 ....40
3.1.4. Tình hình nợ thuế tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội giai đoạn 2015 - 2019 .......46
3.2. Thực trạng Quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội ................................48
3.2.1. Lập kế hoạch quản lý nợ thuế..................................................................................48
3.2.2. Thực hiện đôn đốc thu hồi nợ thuế .........................................................................52
3.2.3. Cơng tác kiểm tra, giám sát q trình quản lý nợ thuế .........................................65
3.3. Đánh giá quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội ....................................67
3.3.1. Thành tựu trong quản lý nợ thuế .............................................................................67
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân trong công tác Quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan
Bắc Hà Nội..........................................................................................................................71
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NỢ THUẾ TẠI CHI CỤC
HẢI QUAN BẮC HÀ NỘI, CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HÀ NỘI..............77
4.1. Mục tiêu và phương hướng hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan Bắc
Hà Nội .................................................................................................................................77
4.1.1. Mục tiêu phát triển của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội đến năm 2020 ................77
4.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nợ thuế của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội ...78
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội ................79
4.2.1. Tăng cường các biện pháp xử lý nợ thuế. ...............................................................79
4.2.2. Tăng cường sự phối hợp của các bên liên quan trong quản lý nợ thuế ................79
4.2.3. Tăng cường công tác nhân sự ..................................................................................80

4.2.4. Thực thi các quy định của pháp luật .......................................................................81
4.2.5. Cải thiện và đa dạng hố quy trình đơn đốc và xử lý nợ thuế phù hợp với
bối cảnh ..............................................................................................................................82
4.2.6. Tăng cường áp dụng công nghệ hiện đại vào quản lý nợ thuế ..............................82
KẾT LUẬN .......................................................................................................................83


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

NSNN

Ngân sách Nhà nước

2

NNT

Người nộp thuế

3

DN

Doanh nghiệp


4

CQNN

Cơ quan nhà nước

5

QLRR

Quản lý rủi ro

6

KTTT

Kế toán tập trung

7

TCBL

Tổ chức bảo lãnh

8

CQHQ

Cơ quan Hải quan


9

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

10

VNACCS

Hệ thống thông quan hàng hóa tự động

11

VCIS

Hệ thống thơng tin tình báo Hải quan

12

GTT02

Hệ thống quản lý dữ liệu giá tính thuế

13

ECUS5

Phần mềm khai báo hải quan


14

CNTT

Công nghệ thông tin

15

TKHQ

Tờ khai hải quan

STT

i


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2


3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Nội dung
Số liệu về công tác GSQL tại Chi cục Bắc Hà
Nội ( 2015-2019)
Số liệu thu Ngân sách của Chi cục Hải quan Bắc
Hà Nội 2015-2019
Tổng số nợ thuế của Chi cục Hải quan Bắc Hà
Nội
Kết quả phân loại nợ thuế theo DN của Chi cục
Hải quan Bắc Hà Nội
Kết quả phân loại nợ thuế của Chi cục Hải quan
Bắc Hà Nội

Trang
41

44


47

52

54

Số liệu tổng hợp lập và phát hành thông báo tiền
6

Bảng 3.6

thuế nợ và tiền chậm nộp tại Chi cục Hải quan

57

Bắc Hà Nội
7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10


Bảng 3.10

Số DN đến làm việc tại trụ sở Chi cục Hải quan
Bắc Hà Nội
Số DN ký cam kết trả nợ thuế của Chi cục Hải
quan Bắc Hà Nội
Các biện pháp cưỡng chế áp dụng tại Chi cục Hải
quan Bắc Hà Nội
Số khoản nợ khó thu tại Chi cục Hải quan Bắc
Hà Nội

58

59

61

63

Tỷ lệ DN nợ thuế được phân loại vào nợ khó thu
11

Bảng 3.11

trên tổng số DN nợ thuế có khả năng thu của Chi

67

cục Hải quan Bắc Hà Nội
12


Bảng 3.12

Tỷ lệ số thuế thu hồi được trên số thuế bị cưỡng
chế của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội

ii

68


13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14

Tỷ lệ thuế thu hồi được trên chỉ tiêu thu hồi nợ
thuế được giao củaChi cục Hải quan Bắc Hà Nộị
Tỷ lệ nợ trên tổng thu ngân sách của Chi cục Hải
quan Bắc Hà Nội

iii

69

70



DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 1.1 Các bước trong lập kế hoạch về quản lý nợ thuế

2

Sơ đồ 1.2

3

Sơ đồ 1.3

4

Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội

5

Sơ đồ 3.2

Các bước trong đôn đốc thu hồi nợ quá hạn chưa quá

90 ngày
Các bước trong đôn đốc thu hồi nợ quá hạn quá 90 ngày

Quy trình phân loại nợ và lập hồ sơ theo dõi NNT có
nợ tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội

iv

12

15
18
39
49


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là cơng cụ để giúp duy trì sự tồn tại và phát triển của Nhà nước bởi thuế
đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc điều tiết nền kinh tế đất nước, bảo hộ và
khuyến khích sản xuất trong nước phát triển và là nguồn thu chính của ngân sách
nhà nước (NSNN).
Trong những năm qua việc tổ chức thực hiện thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đã
có nhiều thành tựu đáng ghi nhận. Tuy nhiên tình trạng vi phạm và trốn thuế xuất
khẩu nhập khẩu đang diễn ra ngày càng tinh vi, phức tạp và khó kiểm sốt, gây khó
khăn cho công tác thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng và tình trạng thất
thu ngân sách trong lĩnh vực xuất nhập khẩu vẫn còn tồn tại một số bất cập. Có
nhiều ngun nhân dẫn đến tình trạng này, trong đó có nguyên nhân đến từ việc
quản lý nợ thuế.
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc giao thương với các quốc gia

trên thế giới đem lại nguồn thu quan trọng cho đất nước, Hải quan là một cơ quan
quản lý Nhà nước có chức năng thực hiện các thủ tục và chính sách về xuất nhập
khẩu hàng hóa. Tuy nhiên, việc quản lý thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với mỗi quốc
gia không phải lúc nào cũng thuận lợi và đạt hiệu quả tối đa. Việt Nam đã ký kết
nhiều hiệp định thương mại song phương và đa phương với nhiều nước trên thế
giới, vì vậy việc quản lý nợ thuế càng trở nên đặc biệt quan trọng. Dù đã có nhiều
sửa đổi trong việc quản lý thuế nói chung và quản lý nợ thuế nói riêng nhưng chúng
ta chưa thực sự có được hệ thống quản lý chặt chẽ và hiệu quả.
Hơn 20 năm đổi mới Cục hải quan thành phố Hà Nội đã đạt được những thành
quả tích cực trong cơng tác quản lý thuế xuất nhập khẩu, thu nộp ngân sách không
ngừng tăng qua các năm. Là một trong 13 Chi cục trực thuộc Cục hải quan thành
phố Hà Nội, Chi cục hải quan Bắc Hà Nội luôn là một trong những chi cục dẫn đầu
toàn Cục về cả số thuế nộp NSNN cũng như thành tích trong hoạt động hải quan.
Tuy nhiên, với những biến động khơng ngừng về tình hình kinh tế chính trị trên thế

1


giới đã có những tác động tích cực và tiêu cực đến nền kinh tế Việt Nam nói chung
và sự phát triển của các DN trong nước nói riêng. Dẫn đến tình trạng nợ xấu, DN
khơng tn thủ pháp luật vẫn cịn xảy ra. Vì vậy, Cục hải quan thành phố Hà Nội
nói chung và Chi cục hải quan Bắc Hà Nội nói riêng vẫn tồn tại một số vướng mắc
và những vấn đề chưa hồn thiện trong cơng tác quản lý nợ thuế,
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và yêu cầu thực tiễn trong việc quản lý nợ
thuế, nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý nợ thuế, tôi đã chọn đề tài:
“Quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hà
Nội” là đề tài luận văn thạc sỹ của mình với mong muốn làm rõ thực trạng, phân tích
hạn chế ngun nhân, từ đó đưa ra các giải pháp có căn cứ khoa học và thực tiễn
nhằm tăng cường công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục hải quan Bắc Hàmạnh công cuộc cải cách thủ tục hành chính, hiện đại hóa,
rút ngắn quy trình xử lý, quản lý vận hành hiệu quả hệ thống Hải quan điện tử theo

đúng lộ trình, mục tiêu, yêu cầu của cấp trên.
Bốn là đảm bảo sự chỉ đạo toàn diện của Lãnh đạo Chi cục, đảm bảo đơn vị
ln đồn kết, ổn định và phát triển, hồn thành mọi chỉ tiêu nhiệm vụ hàng năm
được giao.
Năm là cơ cấu, sắp xếp lại tổ chức bộ máy cho phù hợp với tình hình mới.
4.1.2. Phương hướng hồn thiện quản lý nợ thuế của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội
- Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ nợ thuế, chú trọng phân loại hồ sơ nợ thuế chính
xác, đầy đủ, đúng các đối tượng nợ; xây dựng và thực hiện các biện pháp theo dõi,
đánh giá và thu nợ thuế phù hợp nhằm thu đủ số thuế nợ đọng vào NSNN, khơng
để xảy ra tình trạng thất thu NSNNvà đảm bảo cơng bằng xã hội;
- Tích cực đơn đốc DN nộp thuế bằng các biện pháp cưỡng chế linh hoạt để
thu địi các khoản nợ cũ, khơng làm phát sinh nợ mới.
- Thực hiện đầy đủ các biện pháp cưỡng chế đối với các DN nợ quá hạn quá
90 ngày để thu hồi nợ thuế đối với các trường hợp có khả năng thu; làm cơ sở để
phân loại nợ thuế theo quy định
- Có các kiến nghị lên các cấp để hồn thiện chính sách về quản lý nợ thuế.
Trình các cấp có thẩm quyền xóa các khoản nợ được xóa theo quy định.
- Hồn tất hồ sơ đối với các khoản nợ q hạn khơng có khả năng thu hồi của
DN ngừng hoạt động nhưng chưa q 10 năm, khơng thuộc đối tượng được xóa để
chuyển cơ quan điều tra xử lý theo thẩm quyền. Phối hợp với cơ quan thuế địa
phương nơi DN đóng trụ sở để thực hiện thu hồi nợ thuế xuất nhập khẩu.
- Theo dõi, quản lý chặt chẽ hàng gia công, thời hạn kết thúc của hợp đồng gia
công để yêu cầu DN thanh khoản/nộp thuế đối với số hàng hóa chuyển tiêu thụ nội địa.
- Thành lập và kiện toàn Tổ thu hồi nợ thuế, phân công nhiệm vụ cụ thể và
theo dõi tiến trình thực hiện các bước thu đòi nợ thuế. Đồng thời gắn trách nhiệm

78


cán bộ công chức với việc đánh giá phân loại cán bộ công chức hàng quý, năm và

khen thưởng nhằm đạt hiệu quả trong công tác thu hồi nợ.
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội
4.2.1. Tăng cường các biện pháp xử lý nợ thuế.
Việc quản lý nợ cần phải đầy đủ, chính xác sẽ góp phần quan trọng trong
việc đơn đốc thu hồi nợ, giảm thiểu số nợ thuế, chống thất thu NSNN. Vì vậy, cần
phải có các biện pháp xử lý từng nhóm nợ cụ thể:
* Nhóm nợ có khả năng thu:
Hàng tháng, Đội quản lý thuế của Chi cục cần phát hành thông báo nợ thuế và
tiền phạt chậm nộp đến NNT có nợ; Nghiêm túc thực hiện việc tính phạt chậm nộp
đối với các DN nợ thuế trên 30 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế; Phân công cụ thể
công chức quản lý theo dõi, đôn đốc từng DN nộp đúng đủ, kịp thời số thuế mới
phát sinh, tránh để phát sinh nợ mới.
* Nhóm nợ chờ xử lý:
Cần rà soát đối chiếu văn bản, phân loại đúng quy định và xử lý dứt điểm các
khoản nợ chờ xử lý. Đối với các khoản nợ chờ xóa, Chi cục cần hồn thiện hồ dơ
trình cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời theo quy định. Đối với các khoản nợ chờ
miễn thuế, giảm thuế cần kịp thời hồn thiện hồ sơ và trình lên cấp có thẩm quyền
xét duyệt.
* Nhóm nợ khó thu:
Phân loại nợ cần phải chính xác và theo đúng quy định, đặc biệt là đối với các
DN bỏ trốn, mất tích hay có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế. Đồng thời tiến
hành rà soát hồ sơ để chuyển sang các cơ quan hữu quan như: Công an, cơ quan
thuế, kho bạc…. để phối hợp, kịp thời điều tra xác minh và xử lý theo thẩm quyền
nhằm ngăn chặn và thu hồi nợ thuế.
4.2.2. Tăng cường sự phối hợp của các bên liên quan trong quản lý nợ thuế
Để công tác thu hồi nợ đọng thuế đạt được kết quả cao không chỉ cần sự nỗ
lực của Chi cục mà cần sự phối hợp vào cuộc của các cơ quan chức năng ở địa
phương như: Sở Kế hoạch đầu tư; cơ quan Thuế; kho bạc nhà nước; Cơ quan công

79



an; Sở Thông tin truyền thông; hệ thống các ngân hàng; Ủy ban nhân dân xã
phường… Cụ thể:
Phối hợp với Sở kế hoạch đầu tư để thực hiện cưỡng chế bằng biện pháp thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với DN chây ỳ nợ đọng thuế, Chi cục
đã áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định nhưng không thu hồi được nợ
đọng thuế;
Phối hợp với Kho bạc Nhà nước để thu hồi nợ thuế đối với các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản thông qua công tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Lập
danh sách các DN xây dựng cơ bản nợ đọng tiền thuế và cung cấp cho cơ quan Kho
bạc để phối hợp thu hồi nợ thuế;
Phối hợp với các Chi cục Thuế thơng báo hóa đơn khơng cịn giá trị sử dụng đối với
các DN nợ thuế chây ỳ;
Phối hợp với cơ quan Công an thực hiện cưỡng chế thu nợ đối với các DN bỏ
trốn, tấu tán tài sản cố tình nợ thuế, chiếm đoạt tiền thuế của nhà nước, đồng thời
cung cấp thông tin, chuyển hồ sơ cho cơ quan Công an, điều tra làm rõ các trường
hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế;
Phối hợp với Sở thông tin truyền thông, các cơ quan thông tin đại chúng trên
địa bàn để tuyên truyền, phổ biến, giải thích các quy định pháp luật về nợ thuế,
cưỡng chế nợ thuế cho NNT, nâng cao tính tuân thủ của NNT trong việc thực hiện
các quy định nộp thuế, công khai thông tin đối với các DN nợ thuế chây ỳ kéo dài
Phối hợp với hệ thống các ngân hàng để phong tỏa tài khoản, trích tiền gửi từ
tài khoản đối với DN nợ thuế.
4.2.3. Tăng cường công tác nhân sự
Đề công tác quản lý nợ thuế đạt hiệu quả cao ngoài việc nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực cũng cần sắp xếp lại, tổ chức bộ máy hợp lý. Bao gồm các giải pháp
cụ thể như sau:
Phân công công chức phụ trách quản lý nợ thuế dựa trên cơ sở nhu cầu cơng
việc và trình độ cán bộ. Mỗi hồ sơ nợ thuế, DN nợ thuế cụ thể phải có cơng chứ

quản lý và chịu trách nhiệm. Đảm bảo mỗi cán bộ quản lý nợ thuế đều có khả năng

80


hồn thành nhiệm vụ, hạn chế tình trạng q tải ảnh hưởng đến hiệu quả công tác
của cán bộ quản lý nợ. Đồng thời, đưa vào tiêu chuẩn đánh giá thi đua khen thưởng
nếu cán bộ quản lý nợ không hồn thành hoặc hồn thành chỉ tiêu đơn đốc thu hồi
nợ thuế.
Chi cục cần xác định những vấn đề nguồn nhân lực còn yếu hoặc vấn đề cần
ưu tiên đào tạo, trong đó chia ra các nhóm nội dung đào tạo để từ đó có những buổi
chia sẻ, tập huấn phù hợp. Bên cạnh đó chú trọng việc xây dựng lộ trình thực hiện
đào tạo và ln chuyển vị trí cán bộ công chức phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Chi cục cần phân định rõ chức năng nhiệm vụ của cán bộ làm công tác quản lý
nợ thuế để tránh chồng chéo với các cán bộ ở bộ phận khác; phân công nhiệm vụ cụ
thể theo kế hoạch thu nợ của từng giai đoạn. Đồng thời, trong quá trình thực hiện thì
cần phải có kiểm tra chéo giữa các cán bộ trong cùng bộ phận quản lý nợ thuế.
4.2.4. Thực thi các quy định của pháp luật
Ngay từ đầu năm Chi cục cần có kế hoạch để hồn thành chỉ tiêu thu hồi nợ
thuế do Cục hải quan thành phố Hà Nội giao. Giao chỉ tiêu thu hồi nợ thuế đến từng
bộ phận trong Chi cục để đảm bảo không phát sinh thêm nợ mới và thu hồi nợ cũ.
Đồng thời, thường xuyên theo dõi, giám sát chặt chẽ công tác quản lý nợ thuế để
thực hiện đúng quy định, kịp thời chấn chỉnh và có biện pháp rút ngắn nợ.
Yêu cầu cán bộ quản lý nợ phân loại các khoản nợ thuế, đảm bảo hồ sơ theo
quy định, qua đó phân loại DN theo dõi và nắm chắc tình trạng nợ để xây dựng kế
hoạch, biện pháp thu nợ cho từng DN có nợ; trường hợp NNT có nợ thuộc đối
tượng cưỡng chế thì phải thực hiện cưỡng chế theo đúng quy định. Thưc hiện tốt
các quy định về xóa nợ, gia hạn thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
Thực hiện việc lập kế hoạch, đôn đốc và kiểm tra giám sát theo đúng quy định

tại Quy trình Quản lý nợ thuê tại Quyết định số 1503/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2018 do
Tổng cục Hải quan ban hành.
Đông thời thường xuyên rà sốt quy trình và có kiến nghị, tham mưu với Cục
hải quan thành phố Hà Nội, Tổng cục Hải quan về việc cắt giảm, đơn giản hóa thủ

81


tục hành chính, sửa đổi cơ chế chính sách theo hướng minh bạch, chuyên nghiệp,
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nợ thuế.
4.2.5. Cải thiện và đa dạng hố quy trình đơn đốc và xử lý nợ thuế phù hợp với
bối cảnh
Chi cục phải triển khai thực hiện công tác thu nợ và cưỡng chế thuế phù hợp
với Luật Quản lý thuế mới. Kiện tồn lại tổ đơn đốc thu hồi nợ đọng thuế tại Chi
cục theo hướng chun mơn hố, chun sâu cơng việc. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ
hướng dẫn phân loại nợ, theo dõi hồ sơ nợ, quản lý nợ và cưỡng chế thuế áp dụng
trong toàn Chi cục.
Cần đưa ra nhiều phương án xử lý đa dạng và linh hoạt đối với các trường hợp
thuế có khả năng thu như: Thực hiện các biện pháp đôn đốc thu tiền thuế nợ; Thực
hiện các biện pháp cưỡng chế; Thực hiện công khai thơng tin NNT. Bên cạnh đó,
Chi cục cũng cần đưa ra các giải pháp cụ thể đối với việc xử lý các khoản nợ thuế
đang xử lý và các khoản tiền thuế nợ đã nộp NS đang chờ điều chỉnh; Rà soát lại hồ
sơ, phân loại tiền nợ thuế chính xác, đúng quy định; Xử lý các khoản nợ thuế khơng
cịn khả năng thu.
4.2.6. Tăng cường áp dụng cơng nghệ hiện đại vào quản lý nợ thuế
Cần xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thông tin DN tập trung; xây dựng
phần mềm quản lý hải quan tích hợp nhiều khâu nghiệp vụ… nhằm hỗ trợ hiệu quả
tới cơng tác hoạt động nghiệp vụ nói chung và cơng tác quản lý thuế nói riêng.
Với những biến động phức tạp của nền kinh tế thế giới trong xu hướng tồn
cầu hóa, diễn biến của thị trường tài chính, tiền tệ, chứng khoán thế giới…. sẽ mang

lại những cơ hội và thách thức cho các DN Việt Nam. Vì vậy, cần phải cải thiện và
nâng cấp hệ thống CNTT có khả năng tích hợp, kết nối, chia sẻ thơng tin với các bộ,
ngành, DN và sẵn sàng trao đổi dữ liệu hải quan với các nước trong khu vực và trên
thế giới. Bên cạnh đó, các cán bộ cơng chức tại Chi cục cũng cần phải tự giác học
hỏi, tăng cường áp dụng CNTT trong công tác quản lý nợ thuế.

82


KẾT LUẬN
Hội nhập quốc tế đã mang đến những thách thức không nhỏ như sự thay đổi
liên tục của các chính sách quản lý nhà nước, chính sách thuế, nguồn thu từ thuế sụt
giảm, sự gia tăng trốn thuế dưới các hình thức gian lận thương mại, gian lận xuất
xứ,gian lận trị giá; các ngành sản xuất trong nước bị ảnh hưởng của sự cạnh tranh
với các DN nước ngoài. Hội nhập kinh tế quốc tế cũng dẫn đến mức độ hợp tác về
thuế ngày càng gia tăng thông qua việc ký kết các hiệp định thuế và cơ chế cung cấp
thông tin với các nước trong khu vực và trên thế giới; sự cạnh tranh thuế giữa các
nước ở mức độ cao hơn; vấn đề chuyển giá quốc tế ngày càng trở nên phức tạp hơn.
Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuế đã giúp mở rộng hiểu biết, tích lũy kinh
nghiệm, ứng dụng chính sách thuế tiên tiến và phương pháp quản lý thuế hiện đại
của quốc tế vào hệ thống thuế Việt Nam.
Bên cạnh đó, với những tác động của tình hình kinh tế xã hội trên thế giới như
khủng hoảng kinh tế, thiên tai dịch bệnh, gần đây nhất là tình hình dịch bệnh
COVID19 đã có những tác động xấu đến nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới
và Việt Nam cũng không tránh khỏi những tác động xấu này. Điều này dẫn đến tình
trạng nợ thuế ngày càng gia tăng, diễn biến ngày càng phức tạp, công tác thu hồi nợ
thuế gặp nhiều khó khăn.
Tuy tình hình nợ thuế trong thời gian gần đây đã phần nào được cải thiện nhờ
những nỗ lực của tập thể cán bộ công chức Chi cục hải quan Bắc Hà Nội nhưng tỷ
lệ nợ thuế vẫn ở mức khá cao. Vì vậy, địi hỏi Chi cục hải quan Bắc Hà Nội cần

phải tăng cường tìm các biện pháp thu hồi nợ thuế, nâng cao hiệu quả công tác quản
lý nợ thuế mà trong đó cần chú trọng đến việc hoàn thiện hành lang pháp lý để phù
hợp với những thay đổi của môi trường kinh tế và các biện pháp nghiệp vụ để đảm
bảo nguồn thu NSNN.
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn “Quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải quan
Bắc Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Hà Nội” giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019,
tác giả đã vận dụng các phương pháp nghiên cứu để phân tích thực trạng cơng tác

83


quản lý nợ thuế tại Chi cục hải quan Bắc Hà Nội – Cục hải quan thành phố Hà Nội.
Luận văn đã hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đã đặt ra trên những vấn đề cụ thể sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về khái niệm, định nghĩa cơ bản về
thuế, nợ thuế, quản lý nợ thuế, vai trò, nội dung quản lý nợ thuế, các nhân tố ảnh
hưởng đến công tác quản lý nợ thuế tại Chi cục hải quan Bắc Hà Nội cũng như
kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý nhân lực tại một số Chi cục hải quan
trong địa bàn Cục Hải quan thành phố Hà Nội từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho
Chi cục hải quan Bắc Hà Nội.
Thứ hai, Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý nợ thuế tại Chi cục hải
quan Bắc Hà Nội. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác quản lý nhân lực
còn tồn tại những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế đó như: việc phân
loại nợ và lập hồ sơ theo dõi NNT có nợ chưa được nhanh và kịp thời; việc đôn đốc
thu hồi nợ thuế cịn gặp nhiều khó khăn trong việc áp dụng các biện pháp cưỡng
chế, các biện pháp cưỡng chế làm chưa quyết liệt nên chưa phát huy được hiệu quả
đối với các khoản nợ khó thu; về xóa nợ tiền thuế còn nhiều khoản nợ quá hạn 10
năm nhưng chưa thực hiện được thủ tục phá sản để xóa nợ.
Thứ ba, trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuế tại
Chi cục hải quan Bắc Hà Nội tác giả đã đưa ra định hướng hồn thiện cơng tác quản
lý nợ thuế tại Chi cục. Đồng thời, tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng

tác quản lý nhân lực tại Chi cục hải quan Bắc Hà Nội.
Tuy nhiên, công tác quản lý nợ thuế tại Cục hải quan thành phố Hà Nội nói
chung và cơng tác quản lý nợ thuế tại Chi cục hải quan Bắc Hà Nội nói riêng là một
đề tài tương đối rộng và phức tạp, trong giới hạn về nội dung và thời gian nghiên
cứu của luận văn thạc sỹ, còn tồn tại một số hạn chế về nội dung chỉ nêu lên đảm
bảo tính lơ gic cần thiết phải nghiên cứu sâu rộng hơn ở những cơng trình nghiên
cứu khác.
Xin chân thành cảm ơn!

84


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Chính (2015), Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê
khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí,
các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương
tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cản, Hà Nội.
2. Bộ Tài Chính (2015), Thơng tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ
Tài Chính Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Hà
Nội.

3. Bộ Tài Chính (2018), Thơng tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ
Tài Chính về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày

25/3/2015 Của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, Hà Nội.

4. Bộ Tài Chính (2015), Thông tư số 39/2015/TT-BTC ban hành ngày

25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, Hà Nội.

5. Bộ Tài Chính (2019), Thơng tư số 60/ 2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài

Chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
Hà Nội.

6. Bộ Tài Chính (2014), Thơng tư số 215/2013/TT-BTC ngày 21/2/2014 hướng
dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, Hà Nội.

7. Bộ Tài Chính (2014), Thơng tư số 126/2014/TT-BTC ngày 28/08/2014 về
việc quy định một số thủ tục về kê khai, thu nộp thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và
các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, Hà Nội.

8. Bộ Tài Chính (2014), Thơng tư số 179/2013/TT-BTC ngày 17/1/2014 về việc
hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt khơng có khả năng thu hồi phát
sinh trước ngày 01/07/2007, Hà Nội.
85


9. Bộ Tài Chính (2018), Thơng tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 sửa đổi
Thông tư 215/2013/TT-BTC hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành
chính thuế, Hà Nội.
10. Chính phủ (2013), Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế, Hà Nội.
11. Chính phủ (2014), Nghị định 91/2014/NĐ-CP ngày 1/10/2014 sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 83/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định

quy định về Thuế, Hà Nội.
12. Chính Phủ (2015), Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định về thuế, Hà Nội.
13. Chính Phủ (2016), Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế, Hà Nội.
14. Chính phủ (2015), Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 quy định

chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát, kiểm sốt hải quan, Hà Nội.
15. Chính Phủ (2018), Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của CHính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm
tra, giám sát, kiểm sốt hải qua,. Hà Nội.
16. Chính phủ (2013), Nghị định 129/2013/NĐ-CP ngày 15/12/2103 quy định về
xử phạt vi phạm hành chính về Thuế, Hà Nội.

17. Cục hải quan thành phố Hà Nội (2018), Quyết định số 353/QĐ-HQHN ngày
23/3/2018 về việc Quy định nhiệm vụ cụ thể của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội và
nhiệm vụ của các đội công tác thuộc Chi cục, Hà Nội.
18. Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội (2015 – 2019), Báo cáo tổng kết, Hà Nội.
19. Chi cục Hải quan cửa khẩu Sân bay Quốc tế Nội Bài (2015 – 2019), Báo cáo
86


tổng kết, Hà Nội.
20. Chi cục Hải quan Quản lý hàng Đầu tư – Gia công (2015 – 2019), Báo cáo
tổng kết, Hà Nội.
21. Thạc sỹ Nguyễn Hữu Đức (2010), Hoàn thiện quản lý thuế nhập khẩu tại

Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp. Luận văn Thạc sỹ
22. Thạc sỹ của Nhiếp Thị Thanh (2011) Tăng cường quản lý thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ
23. Thạc sỹ Nguyễn Thi Hương Giang (2015) Quản lý nợ thuế tại Chi cục Hải
quan Quản lý hàng Đầu tư – Gia công, Cục Hải quan Thành phố Hà Nội. Luận văn
Thạc sỹ.
24. Thạc sỹ Phan Lâm Huyền Trang (2014) Hoàn thiện quản lý thu thuế nhập
khẩu tại Cục hải quan tỉnh Quảng Nam. Luận văn Thạc sỹ .
25. Thạc sỹ Đào Thanh Bình (2015), với đề tài Quản lý thuế nhập khẩu tại Cục
Hải quan Lạng Sơn Luận văn Thạc sỹ
26. Quốc hội (2006). Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Hà
Nội. Quy định về quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan
quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật. Hà Nội.
27. Quốc hội (2016), Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13
ngày 06/4/2016, Hà Nội.
28. Quốc hội (2012), Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 Luật sửa đổi bổ
sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Hà
Nội.
29. Quốc hội (2019), Luật Quản lý Thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019, Hà
Nội.
30. Tổng cục Thuế (2017), Quyết định số

438/QĐ-TCT năm 2017 ngày

5/4/2017 Quy trình quy định về trình tự thủ tục xác minh tình trạng hoạt động,
thơng báo cơng khai thơng tin, xử lý và khôi phục mã số thuế đối với người nộp thuế
không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế , Hà Nội.

87



31. Tổng cục thuế (2015), Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28/7/2015 về việc
ban hành quy trình quản lý nợ thuế , Hà Nội.
32. Tổng cục Hải quan (2014), Quyết định số 1100/QĐ-TCHQ ngày 8/4/2014 về
Quy trình gia hạn nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất,
nhập khẩu, Hà Nội.
33. Tổng cục Hải quan (2018), Quyết định số 1921/QĐ-TCHQ năm 2018 về quy
trình phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, Hà Nội.
34. Tổng cục Hải quan (2018), Quyết định số 1503/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2018
về việc Ban hành quy trình quản lý nợ thuế và khoản thu khác đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu. Hà Nội.
35. Tổng cục Hải quan, (2015), Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015
về việc Ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Hà Nội.
36. Tổng cục Hải quan (2019), Quyết định số 812/QĐ-TCHQ ngày 27/3/2019 về
việc giao chỉ tiêu thu hồi và xử lý nợ thuế quá hạn cho các Cục hải quan tỉnh, thành
phố và Cục Kiểm tra sau thông quan, Hà Nội.
Các trang web của các cơ quan, tổ chức trong nƣớc
37.
38 .
39.
40.
41.
42.

88




×