Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại công ty Thép Nam Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.37 KB, 37 trang )

Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả tại công ty Thép Nam Đô
I . Giới thiệu chung về công ty thép Nam Đô-tnhh
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty thép NAM ĐÔ là một Công ty TNHH, đợc tổ chức hoạt động
theo luật Công ty, do nhà nớc ban hành ngày 21/12/1990. Là một doanh
nghiệp có t cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản tiền Việt nam,
ngoại tệ tại các Ngân hàng ở Việt nam.
Tên doanh nghiệp : Công ty thép Nam Đô
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh :
Nam Do steel corporation limited.
Gọi tắt : Nam Do steel cor, Ltd..
Trụ sở tại : 38A tuệ tĩnh- QUậN HAI Bà TRƯNG THàNH PHố Hà NộI
Theo quyết định số : 2866 - GP - TLDN ngày 24/12/1996 của UBNN
Thành phố Hà nội và có giấy phép đăng ký kinh doanh số : 020013520 ngày
08/10/2001 của Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội, Công ty thép NAM ĐÔ đợc
thành lập với nhiệm vụ chính là sản xuất thép và kinh doanh các sản phẩm
thép các loại.
Sau một thời gian chuẩn bị, tháng 6/1998 Hội đồng quản trị công ty thép
Nam Đô đã quyết định đầu t dây chuyền sản xuất thép xây dựng cán nóng tại mặt
bằng thuê của Công ty cơ khí đóng tàu thuỷ sản Hải Phòng tại Thôn Song Mai,
Xã An Hồng, Huyện An Hải, Thành phố Hải Phòng ( Quyết định thành lập số
000367 ngày 01/04/1996 của UBNN Thành phố Hải Phòng và giấy phép đăng ký
kinh doanh số 307414 ngày 26/04/1997 của Sở kế hoạch và đầu t Thành phố Hải
Phòng ). Sau quá trình đầu t từ tháng 12/1998 đến tháng 5/2000 Nhà máy thép
Nam Đô đã đi vào chạy thử có tải vào tháng 6/2000 và chính thức đi vào sản xuất
ra sản phẩm vào tháng 9/2000
Từ tháng 9/2000 cho tới nay, sản suất của công ty đã dần dần đi vào ổn
định và trong bối cảnh nền kinh tế thị trờng có nhiều cạnh tranh gay gắt, Công ty
đã xây dựng áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
9001: 2000 nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động mọi mặt và vị thế của công ty


trên thị trờng thể hiện rõ sự cố gắng rất lớn của lãnh đạo cũng nh toàn thể cán bộ
công nhân viên trong công ty.
1.2. Mục đích và nội dung hoạt động của Công ty :
Công ty TNHH Thép Nam Đô là một công ty có t cách pháp nhân, hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ trong sản xuất kinh doanh .
Mục đích của công ty:
Kinh doanh hàng t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng.
Xuất khẩu thành phẩm của công ty và nhập khẩu nguyên vật liệu.
Sản xuất thép các loại và vật liệu xây dựng.
Đại lý mua bán, trao đổi hàng hoá.
Nội dung hoạt động của công ty:
Công ty sản xuất và cung cấp ra thị trờng các sản phẩm chính nh:
Thép tròn cán dạng cuộn dùng cho xây dựng cơ bản đờng kính 6,8,10
mm
Thép đốt cán nóng dùng cho xây dựng cơ bản đờng kính 9 - 25
mm

Nhiệm vụ của Công ty :
Công ty hoàn thành tốt những mục tiêu và kế hoạch đã đề ra trong định h-
ớng phát triển của mình.
Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật hiện hành
Thực hiện tuyển dụng lao động theo đúng luật lao động, tuân thủ đúng những
chính sách của nhà nớc về ngời lao động nh việc trích lập các khoản bảo hiểm
y tế , bảo hiểm xã hội , kinh phí công đoàn ...
1.3 . Tổ chức bộ máy quản lý của công ty :
Trách nhiệm và quyền hạn của các phòng ban :
Các phòng ban của công ty đơc qui định về trách nhiệm và quyền hạn theo
điều lệ Công ty nh sau :
Tổng giám đốc :
Tổng giám đốc bao quát toàn bộ các hoạt động trong Công ty t

sản xuất đến phân phối sản phẩm, bán hàng và kết quả kinh doanh
Chuẩn bị kế hoạch hoạt động của công ty cả năm để Hội đồng
quản trị xem xét phê duyệt. Ký kết các hợp đồng, đơn hàng mua -
bán hàng hoá của công ty .
Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và tập thể cán bộ công nhân viên
trong Công ty, phê duyệt toàn bộ các chính sách, mục tiêu chất l-
ợng ..
Thực hiện xem xét những tồn tại và phơng pháp giải quyết.
Thực hiện quản lý hành chính đối với công tác tổ chức hành
chính
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
phó tổng giám đốc kỹ thuật
Phòng kỹ thuật sản xuất
hội đồng quản trị
phó tổng giám đốc sản xuất
Phòng kế toán
nhà máy
Phòng tổ chức hành chính
Phân xởng cán
tổng giám đốc
phó tổng giám đốc kinh doanh
Phòng kinh doanh
Phòng tài chính kế toán
Phòng Tổng hợp
Nhà máy
Phó tổng giám đốc nhà máy
Phó tổng giám đốc kỹ thuật :
Phụ trách kỹ thuật, xây dựng cơ bản .
Chỉ đạo các phòng ban tiến hành nghiên cứu đa ra các giải pháp
kỹ thuật, biện pháp kỹ thuật để không ngừng cải tiến nâng cao

chất lợng sản phẩm , nâng cao năng suất lao động và sản lợng.
Chỉ đạo việc lập các dự án đầu t nâng cấp, mở rộng và thực hiện
các kế hoạch xây dựng cơ bản theo sự uỷ quyền của tổng giám
đốc.
Phó tổng giám đốc kinh doanh :
Phụ trách thơng mại và kế toán của công ty.
Thực hiện việc nghiên cứu chiến lợc thị trờng và định hớng bán
hàng.
Chỉ đạo các hoạt động về công tác tài chính và hạch toán kế toán
của công ty.
Phó tổng giám đốc sản xuất :
Chỉ đạo và tổ chức sản xuất.
Phụ trách sản xuất và chuẩn bị sản xuất hàng ngày của công ty.
Chỉ đạo lập và phê duyệt các kế hoạch sản xuất và cung ứng vật
t kỹ thuật ngắn hạn cho sản xuất và lập các báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch sản xuất định kỳ cho tổng giám đốc.
Phòng Kinh doanh :
Lập các kế hoạch định kỳ, các báo cáo về nhu cầu mua hàng ,tình
hình cung ứng vật t kỹ thuật.
Quản lý các kho hàng và các hoạt động xuất nhập hàng hoá hàng
ngày theo quy định. Chịu trách nhiệm quản lý các tài sản thuộc
phạm vi trách nhiệm của phòng.
Thu thập các thông tin về tình hình thị trờng và dự báo tình hình
thị trờng để lập các kế hoạch sản xuất định kỳ.
Phòng Tài chính - Kế toán :
Chỉ đạo hệ thống kế toán hạch toán thống nhất trong toàn công ty.
Thực hiện lệnh thu chi hàng ngày theo quy định của công ty, giám
sát công nợ và chi tiêu trong hoạt động mua bán .
Lập các báo cáo tài chính kế toán định kỳ: báo cáo kết quả thực
hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch tài chính .

Chủ trì lập các báo cáo tài chính, giải trình kinh tế kỹ thuật để vay
vốn ngân hàng và các tổ chức cho vay khác.
Thực hiện qui định cuả Công ty và Nhà nớc về công tác tài chính
kế toán thống kê.
Phòng tổng hợp:
Tham mu và giúp Tổng giám đốc trong các lĩnh vục nh tổ chức
nhân sự, giải quyết các đơn từ thắc mắc, khiếu nại, quản lý các chế
độ chính sách đối với ngời lao động
Tham mu các quy chế về công tác an toàn lao động, PCCC,...
Đón tiếp khách hàng của Công ty và một số nhiệm vụ tổng hợp
khác....
Phòng kế toán nhà máy:
Tổ chức, quản lý, thực hiên công tác kế toán thống kê về vật t,
hàng hoá công cụ dụng cụ và tài sản của đơn vị..
Ghi chép các phiếu nhập kho, xuất kho, heo dõi tổng hợp chi tiết
mua hàng theo mặt hàng, nhà cung cấp và hợp đồng kinh tế cụ thể
cũng nh tình hình nhập xuất tồn đối với từng mặt hàng lô hàng.
Tính giá vật t hàng hoá xuất trong kỳ theo phơng pháp giá bình
quân.
Kế toán nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ cho quá trình sản
xuất sau đó tién hành tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản
phẩm hoàn thành.
Phòng Kỹ thuật - sản xuất :
Làm công tác điều độ sản xuất.
Dự trù các vật t kỹ thuật cần thiết cho sản xuất để chuyển kế
hoạch kinh doanh vào kế hoạch kinh doanh định kỳ.
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, các phơng án kỹ thuật để không
ngừng cải tiến nâng cao năng suất lao động, tăng sản lợng và giảm tiêu hao vật chất
và an toàn trong sản xuất.
Phòng Tổ chức - Hành chính :

Xây dựng, giám sát thực hiện các nội quy lao động, chế độ chính
sách công ty. Thực hiện và giám sát thực hiện các chế độ chính
sách của Nhà nớc đối với ngời lao động.
Chủ trì công tác đào tạo, tuyển dụng bố trí sắp xếp lao động
Chỉ đạo công tác an ninh trật tự và bảo vệ tài sản của công ty và
công tác lễ tân văn th, quản trị đời sống hàng ngày.
Phân xởng cán :
 S¶n xuÊt an toµn vµ hiÖu qu¶ thÐp c¸n nãng trªn d©y chuyÒn s¶n
xuÊt cña c«ng ty theo kÕ ho¹ch ®îc giao.
 Thùc hiÖn c¸c c«ng t¸c chuÈn bÞ s¶n xuÊt vµ b¶o tr× thiÕt bÞ hµng
ngµy vµ ®Þnh kú.
1.4.Tổ chức công tác kế toán tai Công ty thép Nam Đô
Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Từ khi nền kinh tế nớc ta chuyển từ tập chung quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế thị trờng có sự quản lý của nhà nớc, các chính sách kinh tế tài chính, các
chế độ, thể lệ về kế toán đã có nhiều thay đổi để đáp ứng nhu cầu quản lý trong giai
đoạn mới. Điều này một mặt đã tạo điều kiện để các doanh nghiệp tổ chức quản lý
kinh doanh thuận lợi, mặt khác cũng đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức công
tác kế toán hợp lý, phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của mình,
nhằm phát huy vai trò của công tác kế toán.
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty là bao gồm hai bộ
phận cấu thành: Bộ phận quản lý trung tâm (bộ phận kinh doanh) và bộ phận sản
xuất. Bộ phận quản lý trung tâm gắn liền với văn phòng quản lý của Công ty tại 38
A Tuệ Tĩnh -Hà Nội, còn bộ phận sản xuất là Nhà máy cán thép tại Thôn Song Mai,
Xã An Hồng, Huyện An Hải, Thành phố Hải Phòng. Công ty đã tổ chức bộ máy kế
toán theo mô hình hỗn hợp (vì còn có phòng kế toán tại Nhà máy - Bộ phận sản
xuất). Tại Nhà máy, bộ phận kế toán chỉ có trách nhiệm tập hợp chi phí và tính giá
thành Thành phẩm và số liệu đợc chuyển về phòng kế toán trung tâm vào cuối
tháng. Ngoài ra các công việc liên quan đến quá trình tiêu thụ cũng nh toàn bộ
công tác tổng hợp chi phí và xác định kết quả đều do phòng kế toán trung tâm đảm

nhiệm.
trởng phòng
( kế toán trởng )
kế toán tổng hợp
kế toán thanh toán
kế toán công nợ
nhân viên thủ quỹ
Sơ đồ bộ máy kế toán :
Phòng kế toán trung tâm của Công ty bao gồm 5 ngời
Trởng phòng ( Kế toán trởng ): giúp Tổng giám đốc tổ chức chỉ đạo thực
hiện toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế. Kiểm soát tình
hình tài chính tại Công ty.
Kế toán tổng hợp :
Giúp trởng phòng Tài chính - Kế toán tổ chức thực hiện toàn bộ công
tác hạch toán và thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu và lập các báo
cáo tài chính theo quy định.
Theo dõi việc chấp hành chế độ quản lý chứng từ, sổ sách tài liệu kế
toán theo đúng chế độ quản lý hồ sơ tài liệu của nhà nớc và qui định
cảc công ty.
Theo dõi việc ghi chép cập nhật thông tin về tài chính kế toán đầy đủ
kịp thời và chính xác để lập các báo cáo tài chính, báo cáo thuế
Báo cáo trởng phòng Tài chính - Kế toán .
Kế toán thanh toán, công nợ :
Giúp trởng phòng kế toán thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ thanh
toán của đơn vị nh lập phiếu thu - chi, chứng từ thanh toán khác
hàng ngày. Theo dõi tổng hợp và chi tiết việc thanh toán theo mặt
hàng theo nhà cung cấp và hợp đồng kinh tế cụ thể.
Theo dõi số phát sinh, số d tức thời và số d cuối kỳ của các khoản
phải thanh toán, trực tiếp thanh toán với các tổ chức tín dụng, thanh
toán với ngân hàng và các khoản bảo hiểm xã hội - y tế...

Kiểm tra, đối chiếu các số phát sinh trong ngày, tháng, năm.
Thủ quỹ :
Thu chi tiền mặt hàng ngày tại quỹ
Quản lý quỹ tiền mặt tại két.
Tổ chức chứng từ kế toán
Công ty Thép Nam Đô hầu nh chỉ sử dụng các chứng từ theo mẫu của Bộ
Tài chính (Có sửa đổi với các chứng từ hớng dẫn phù hợp với hoạt động của Công
ty). Việc lập, kiểm tra, luân chuyển và lu giữ chứng từ của Công ty tuân theo quy
định của chế độ tài chính kế toán hiện hành. Hầu hết các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều đợc lập chứng từ. Các chứng từ này sau khi đã có đủ các yếu tố cơ bản để
kiểm tra sẽ đợc đa vào sổ sách kế toán (máy vi tính) sau đó chuyển sang lu trữ.
Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán :
Hầu hết các tài khoản mà Công ty sử dụng đều trong Hệ thống tài khoản kế
toán đợc ban hành theo Quyết định số 1141 TC/ CĐKT ngày 01/01/1995 của Bộ
Tài chính.
Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay Công ty THNN thép Nam Đô tổ chức hệ thống sổ sách theo hình
thức Nhật ký chung. Hệ thống sổ sách bao gồm các loại sổ sách sau:
o Sổ Nhật Ký chung
o Sổ Cái các TK 511, 641, 642...
o Sổ chi tiết các TK 111, 112, 131, 632, 3331, 3338, 156,511, 531...
Sơ đồ trình tự kế toán nh sau
Chứng từ gốc
Máy vi tính
Sổ Nhật ký chung
Sổ Nhật ký chung
Sổ(Thẻ) kế toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty sử dụng phần mềm kế toán đợc lập trình tính toán trên FOXPRO.
Hầu hết các sổ đều đợc in ra từ Máy vi tính từ phần mềm này. Tuy nhiên do phần
mềm kế toán trên FOXPRO cha đợc hoàn thiện nên việc ghi sổ và theo dõi tình
hình tiêu thụ và một số nghiệp vụ khác đợc làm trên EXCEL
Tổ chức các báo cáo kế toán
Các báo cáo tài chính công ty Thép Nam Đô sử dụng
- Mẫu số B01 - DN: Bảng cân đối kế toán
- Mẫu số B02 - DN: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Mẫu số B03 - DN: Báo cáo lu chuyển tiền tệ.
- Mẫu số B04 - DN: Thuyết minh báo cáo tài chính.
Các báo cáo này đợc lập thông qua việc tổng kết tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng quý để phản ánh tình hình công nợ, tài sản, vốn chủ sở hữu,
kết quả lãi lỗ của Công ty qua một niên độ kế toán. Đến cuối năm, kế toán trởng
chịu trách nhiệm hoàn thiện các báo cáo này để gỉ tới Ban lãnh đạo Công ty, Các
Ngân hàng có liên quan, Cục thuế Hà Nội, Cục tài chính doanh nghiệp - Bộ tài
chính, tổng Công ty thép Việt Nam..
Niên độ kế toán : từ 01/01/N đến 31/12/N
II. Kế toán quá trình xuất kho thành phẩm tại công ty
TNHH thép Nam Đô
Phơng pháp đánh giá thành phẩm xuất kho
Thành phẩm tại Công ty đợc tính toán và phản ánh trên một giá duy nhất là
giá thành thực tế.
Đối với thành phẩm xuất kho : Kế toán đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
bình quân gia quyền. Giá thành phẩm đợc tính nh sau:

Trị giá thực tế Số lợng Đơn giá
của thành phẩm = thành phẩm * thực tế
xuất kho xuất kho bình quân
Trong đó:
Đơn giá Trị giá thực tế TP + Trị giá thực tế TP
thực tế tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
bình quân Số lợng TP + Số lợng TP
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Do sử dụng phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền để đánh giá thành
phẩm nên Công ty không thể hạch toán và theo dõi hàng ngày tình hình nhập - xuất
- tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị vì giá thực tế thành phẩm chỉ đợc tính vào
cuối tháng.
Tài khoản sử dụng trong quá trình xuất kho thành phẩm
Kế toán sử dụng tài khoản 155 - Thành phẩm để phản ánh
Trình tự luân chuyển chứng từ và sổ kế toán sử dụng trong quá trình
xuất kho thành phẩm
Quá trình xuất kho thành phẩm có thể đợc mô tả nh sau:
Khi khách hàng đến mua hàng (hoặc phát sinh các nghiệp vụ xuất kho khác)
phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hoá đơn GTGT (Công ty thuộc đối tợng chịu
thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế ). Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán
tiến hành lập phiếu xuất kho thành phẩm, ký tên và giao cho ngời cầm phiếu xuống
kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột số lợng thực xuất của từng loại
thành phẩm, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng ngời nhận hàng ký và ghi rõ họ
tên vào phiếu xuất kho.
Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1 (liên gốc): Phòng kinh doanh của Công ty lu
- Liên 2 (liên đỏ) : Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Giao cho kế toán để kê khai thuế.
Phiếu xuất kho đợc lập làm 3 liên đặt giấy than viết 1 lần:
- Liên 1: Lu tại phòng kinh doanh

- Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đờng.
- Liên 3: Chuyển cho thủ kho ghi sổ, sau đó chuyển cho phòng kế
toán
Ví dụ : Ngày 31/08/2002 tiến hành xuất kho thành phẩm .
Hoá đơn GTGT (trang 54)
Phiếu xuất kho (trang 55)
Tại kho thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho sẽ tiến hành hạch toán chi tiết
việc xuất kho thành phẩm trên Thẻ kho và ghi số lợng thực xuất vào chứng từ xuất.
Thẻ kho đợc mở riêng cho từng loại thành phẩm, thủ kho thực hiện việc ghi chép
tình hình biến động của thành phẩm theo chỉ tiêu số lợng ( Bao gồm các chỉ tiêu
Nhập - Xuất - Tồn ). Vào cuối ngày, thủ kho lập Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn gửi lên
phòng kinh doanh để theo dõi tình hình hiện có của thành phẩm từ đó đa ra các kế
hoạch tiêu thụ phù hợp và chủ động ký kết hợp đồng với khách hàng. Sau đó thủ
kho chuyển các chứng từ này lên phòng kế toán để đối chiếu vào cuối tháng số l-
ợng thực tế trong kho và số liệu ghi trên sổ sách.
Ví dụ: Thẻ kho trang 55
Báo cáo Nhập - Xuất - Tồn trang 56
Hoá đơn GTGT Mẫu số: 01GTKT - 3LL
Liên 3 02 - B
Ngày
Ngày 31 tháng 08 năm 2002 AP 18643
Đơn vị bán hàng: ......................Công ty thép Nam Đô............................................
Địa chỉ: ......................................Số tài
khoản............................................................
Điện thoại:
..................................MS..........................................................................
3
Họ tên ngời mua hàng: Ngô H.ồng Phúc..................................................................
Đơn vị:...................Doanh nghiệp t nhân Thành Công ............................................
Địa chỉ: ..................Gia Lâm - Hà

Nội.......................................................................
Hình thức thanh toán: Chiết khấu................MS ....0100595505 1
STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 *
2
01 Thép cây fi 25 Kg 14320 4380,96 62.735.347
02 Thép cây fi 22 Kg 16440 4380,96 72.022.982
03 Thép cây fi 20 Kg 10160 4380,96 44.510.553
04 Thép cây fi 18 Kg 11040 4380,96 48.365.798
Phiếu xuất kho Số 421
Ngày 31 tháng 08 năm 2002 Nợ:
Có:
Họ tên ngời nhận hàng: .......Ngô Hồng Phúc...... .Địa chỉ(bộ phận).......................
Lý do xuất kho: ............................Xuất bán hàng.......................................................
Xuất tại kho : ............Nhà máy...................................................................................
ST
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Đơ
n
giá
Thành
tiền

Yêu
cầu
Thực
xuất
01 Thép cây fi 25 Kg 14320 14320
02 Thép cây fi 22 Kg 16440 16440
03 Thép cây fi 20 Kg 10160 10160
04 Thép cây fi 18 Kg 11040 11040
Cộng 51960
Xuất ngày 31 tháng 08 năm 2002
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thẻ kho
Lập ngày 31/08/2002 Tờ số:
Cộng tiền hàng: 237.634.681
Thuế suất GTGT..5...... % Tiền thuế GTGT: 11.381.734
Tổng cộng tiền thanh toán 239.016.415
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba moi chín triệu không trăm mời sáu ngàn bốn
........................................................ trăm mời lăm đồng chẵn./. ...............................
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên ) (Ký, ghi rõ họ tên )
Tên thành phẩm: Thép cuộn phi 6.
Đơn vị tính: Kg
S
T
T
Chứng từ
Diễn giải
Số lợng
Số hiệu

Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
N X
Tồn đầu kỳ
10750
1 341 1/8/2002 Nhập kho thành phẩm 1000 11750
2 400 4/8/2002 Xuất kho thành phẩm 2800 8950
3 349 12/8/2002 Nhập kho thành phẩm 3500
4 354 13/8/2002 Nhập kho thành phẩm 3000
5 411 13/8/2002 Xuất kho thành phẩm 2000
... .. ... ... ...
Cộng
Tồn cuối kỳ
...
26500
..
14164
...
23086
Báo cáo Nhập Xuất Tồn kho thành phẩm
Tháng 8 năm 2002
(Từ ngày 1/8/2002 đến 31/8/2002 )
STT
Tên sản
phẩm
Đ. vị
tính
Tồn đầu
kỳ

Nhập trong
kỳ
Xuất
trong kỳ
Tồn cuối
kỳ
1 Thép cuộn fi 6 Kg 10750 26500 14164 23086
2 Thép cuộn fi 8 Kg 6399 326220 80773 251846
3 Thép cây fi 10 Kg 251846 51202 200644
.. .. .. .. .. ..
Tại phòng kế toán, căn cứ vào phiếu nhập kho và phiếu xuất kho thành
phẩm do thủ kho chuyển lên theo định kỳ 3 hoặc 5 ngày, kế toán theo dõi chi tiết
quá trình Nhập - Xuất - Tồn cho từng loại thành phẩm hàng tháng thông qua Sổ
chi tiết vật liệu (sản phẩm, hàng hoá )
Vídụ: Sổ chi tiết vât liệu( sản phẩm, hàng hoá ) trang 59
Cách ghi: : Sổ chi tiết vât liệu( sản phẩm, hàng hoá ) nh sau:
- Mỗi loại thành phẩm ghi trên một số trang sổ riêng, ghi rõ tên, quy cách, đơn vị
tính.
- Đầu kỳ, lấy số lợng và giá trị của cột Tồn cuối kỳ trớc trên sổ này để ghi vào cột
Tồn đầu kỳ của kỳ này theo từng loại sản phẩm
- Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
- Cột 2, 3: Ghi ngày tháng chứng từ nhập xuất
- Cột 4: Ghi nội dung chứng từ
- Cột 5: Ghi đơn giá từng thành phẩm

×