Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

HIỆN TƯỢNG bề mặt - hấp PHỤ ppt _ HÓA LÝ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.08 KB, 12 trang )

HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT HẤP PHỤ

Bài giảng pptx các môn ngành Y dược hay nhất có
tại “tài liệu ngành dược hay nhất”;
/>use_id=7046916


HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT - HẤP PHỤ






Hiện tượng bề mặt (phân cách giữa các pha)
Hấp phụ (khác hấp thụ?)
Bề mặt riêng
Hệ phân tán
Kích thước tiểu phân phân tán (phương pháp xác
định: pp rây, pp kính hiển vi, pp sa lắng)
• Nồng độ pha phân tán (%KL/KL, n/V…)
• Sức căng bề mặt Năng lượng bề mặt
б = F/2l
G = б.s


HẤP PHỤ TRÊN BỀ MẶT RẮN
PHÂN BIỆT 3 LOẠI HẤP PHỤ
HẤP PHỤ VẬT LÝ HẤP PHỤ HỐ HỌC
• Lực hấp phụ: vật lý
Lực hấp phụ: hoá học


(lực Van Der Waals)
(lực liên kết hố học)
• Nhiệt hấp phụ vài Kcal/mol Nhiệt phản ứng hố học lớn
• HP có tính thuận nghịch
HP khơng thuận nghịch
• Tốc độ hấp phụ nhanh Tốc độ hấp phụ chậm
• Nhiệt độ tăng, HP giảm
Nhiệt độ tăng, HP tăng
• HP vật lý và HP hố học ln đi kèm nhau
HẤP PHỤ TRAO ĐỔI ION
• HP hố học đồng thời với phản ứng trao đổi ion trên bề
mặt rắn - lỏng


HẤP PHỤ TRAO ĐỔI ION
CHẤT HP TRAO ĐỔI ION: (đặc điểm, phân loại, dung lượng
trao đổi ion)
• Chất hữu cơ gồm 2 phần:
Khung polyme khơng tan + Nhóm hoạt động gắn trên khung
Xốp, nhiều mao quản + Nhiều nhóm HĐ dung lượng TĐ ion lớn
• Phân loại: Cationit (acid mạnh -SO 3H, acid yếu -COOH, -OH)
Anionit (base mạnh R4NOH, base yếu R3NHOH)
BẢN CHẤT HẤP PHỤ TRAO ĐỔI ION:
• HP hố học (HP ion chất tan từ dung dịch lên bề mặt rắn, lực
HP là lực liên kết hố học)
• Phản ứng trao đổi ion trên bềmặt rắn - lỏng xảy ra đồng thời
với sự HP ion


HẤP PHỤ TRAO ĐỔI ION

NGUYÊN LÝ HẤP PHỤ TRAO ĐỔI ION
R1H + Me+
R1Me + H+
(Na+, Ca++, Mg++,…)
R2OH + X -

R2X + OH –

(Cl -, SO4 -2 ,…)
các ion (tạp chất, hoạt chất)
ỨNG DỤNG CỦA HẤP PHỤ TRAO ĐỔI ION
• Loại tạp ion trong điều chế nước khử khống, nước
cất
• Điều chế, tinh chế hoạt chất từ dịch chiết
• Hấp phụ dược chất tạo thuốc tác dụng kéo dài


ĐẶC ĐIỂM HẤP PHỤ CHẤT KHÍ TRÊN BỀ MẶT RẮN
• Bản chất là hấp phụ vật lý hoặc hấp phụ hố học
• Tốc độ hấp phụ nhanh
• Khí càng dễ hố lỏng (hơi của chất lỏng có To sơi
thấp) càng dễ hấp phụ
• To khơng đổi, áp suất tăng hấp phụ tăng
LÝ THUYẾT HẤP PHỤ KHÍ TRÊN BỀ MẶT RẮN
Hấp phụ trên bề mặt đồng nhất - phương trình
Langmuir
• Bề mặt HP chỉ có một số trung tâm HP
• Mỗi trung tâm chỉ hấp phụ 1 tiểu phân (đơn lớp)
• Bề mặt hấp phụ đồng nhất
• Các tiểu phân bị HP không tương tác nhau



LÝ THUYẾT HẤP PHỤ KHÍ TRÊN BỀ MẶT RẮN
Hấp phụ trên bề mặt khơng đồng nhất - phương trình
của Freundlich và phương trình Temkin
• Thực nghiệm cho thấy nhiệt HP giảm khi tăng độ che
phủ bề mặt
• Do các phân tử bị HP có tương tác lẫn nhau
• Do bề mặt khơng đồng nhất (trung tâm HP mạnh, có
nhiệt HP lớn sẽ HP trước)
Hấp phụ vật lý nhiều lớp - phương trình của BET
• Như giả thiết Langmuir: bề mặt hấp phụ đồng nhất
• Hấp phụ nhiều lớp (tiểu phân HP ở lớp trước trở
thành trung tâm HP ở lớp tiếp theo)
• Từ lớp thứ 2 trở lên, nhiệt HP bằng nhau và bằng
nhiệt hố lỏng
• Số lớp HP trở nên vơ cùng ở áp suất bão hồ


HẤP PHỤ CHẤT TAN TRONG DUNG DỊCH LÊN BỀ
MẶT RẮN
Tốc độ hấp phụ chậm
Ảnh hưởng của dung mơi
• Dung mơi hấp phụ cạnh tranh với chất tan
• Dung mơi có sức căng bề mặt càng lớn, chất tan càng
dễ HP
• Dung mơi có nhiệt thấm ướt (bề mặt rắn) càng bé, chất
tan càng dễ HP
Ảnh hưởng của chất hấp phụ (chất rắn)
• Chất HP có nhiều lỗ xốp (mao quản) đường kính mao

quản càng nhỏ, HP càng tăng
• HP xảy ra theo quy tắc Rebinder: Chất HP lên bề mặt
phân cách 2 pha làm giảm sự chênh lệch độ phân cực
giữa 2 pha
• εrắn > εchất tan > εdung mơi
hoặc εdung môi > εchất tan > εrắn


HẤP PHỤ CHẤT TAN TRONG DUNG DỊCH
LÊN BỀ MẶT RẮN
Ảnh hưởng của đặc điểm chất bị hấp phụ (chất tan)
• Chất tan phân cực dễ HP lên bề mặt phân cực
• Phân tử có kích thước lớn dễ bị HP hơn
• Ion có điện tích càng lớn càng dễ bị HP
• Ion có cùng điện tích, bán kính ion càng lớn càng dễ
bị HP
Quan hệ giữa lượng chất bị hấp phụ và nồng độ
• Phương trình Freundlich
• Phương trình Langmuir


HẤP PHỤ TRÊN BỀ MẶT CHẤT LỎNG
• Phương trình Gibbs áp dụng cho sự HP chất tan lên
bề mặt dung dịch
C

a= .
RT dC
• dб/ dC là hoạt tính bề mặt
• dб/ dC>0, a<0 hấp phụ âm, chất tan không hoạt động

bề mặt
• dб/ dC<0, a>0 hấp phụ dương, chất tan hoạt động bề
mặt
• Thiết lập phương trình Gibbs:
G hệ = G bề mặt + G trong hệ
= б.s + n1.μ1 + n2.μ2
(ở điều kiện cân bằng và dung dịch loãng)


CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Định nghĩa: Là chất
• Có khả năng tập tung trên bề mặt phân cách
• Làm giảm sức căng bề mặt phân cách
Đặc điểm cấu tạo: phân tử gồm 2 phần
• Phần thân dầu (gốc hydrocacbon R)
• Phần thân nước (các nhóm phân cực: -SO3H,
-COOH,
-OH, R-NH2)
Quan hệ giữa hoạt tính bề mặt và đặc điểm cấu tạo
• Gốc R tăng, hoạt tính bề mặt tăng (R ≈ 10 - 18C)
• Cùng R, độ phân cực tăng, hoạt tính bề mặt tăng

(-SO3H > COOH > OH phenol > OH alcol)
• Tương quan giữa 2 phần thân dầu - thân nước biểu
thị bằng chỉ số HLB


CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
Cơng thức tính HLB:
• HLB = ∑(chỉ số nhóm thân nước)

- ∑(chỉ số nhóm thân dầu) + 7
Ý nghĩa của HLB: giúp chọn lĩnh vực sử dụng chất HĐBM
• Chống tạo bọt: HLB 1 - 3
• Nhũ hố N/D:
HLB 3 - 8
• Gây thấm:
HLB 7 - 9
• Nhũ hố D/N:
HLB 8 - 16
• Tẩy rửa:
HLB 13 - 16
• Tăng độ tan:
HLB 16 - 30, 40



×