Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

File - 109045

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.87 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HSG GIẢI TOÁN, LÝ, HOÁ, SINH TRÊN MTCT


LONG AN MÔN THI : SINH HỌC KHỐI 12



Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)



Ngày thi: 27/01/2013


(Đề thi này có 02 trang)





---Chú ý : + Tất cả các giá trị gần đúng lấy 5 chữ số thập phân không làm tròn.



+ Khi làm bài thí sinh phải ghi tóm tắt cách giải hoặc có thể ghi bước tính tốn cuối cùng để ra


kết quả.



+ Đề thi có 10 bài, mỗi câu làm đúng được 1 điểm .



Bài 1: Ở mợt lồi đợng vật, mợt tế bào sinh dục (2n) đã nguyên phân lên tiếp một số lần, môi trường nội


bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 15300 NST đơn. Các tế bào con sinh ra từ lần nguyên phân


cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo ra 512 tinh trùng chứa NST giới tính Y .



a. Xác định số NST đơn có trong bộ NST lưỡng bội của loài?



b. Cho rằng sự giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục cái, mỗi cặp NST tương đồng đều gồm hai NST có cấu


trúc khác nhau, sự trao đổi đoạn tại một điểm xảy ra ở 2 cặp NST thường và đột biến thể dị bội xảy ra ở


lần giảm phân I của cặp NST giới tính. Khả năng cá thể cái đó có thể tạo ra bao nhiêu loại trứng?



c. Nếu cho cá thể cái này thụ tinh, khả năng có thể hình thành bao nhiêu hợp tử?


Biết cá thể đực giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn.



Bài 2: Một gen khơng phân mảnh dài 0,51µm đã phiên mã mợt lần và có 10 ribôxôm trượt qua hai lần liên



tục để dịch mã .



a. Tính số axit amin cần cho quá trình dịch mã đó ?



b. Cho rằng thời gian dịch mã 1 axit amin cần 0,1 giây, thời gian hồn tất dịch mã là 116,2 giây. Tính


khoảng cách đều (A0) giữa các ribôxôm.



Bài 3. Trong điều kiện bình thường xét hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường.



- Cặp gen một dài 5100A0 có gen trội chứa 20% nucleotit loại A, gen lặn tương phản có số lượng từng


loại nucleotit bằng nhau.



- Cặp gen hai có gen trội chứa 15% nucleotit loại G và tổng số liên kết hidro của gen bằng 1725, gen lặn


tương phản có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.



Tại vùng sinh sản của ống dẫn sinh dục, một tế bào sinh dục chứa các gen nói trên nguyên phân liên tiếp


nhiều lần cho 8 tế bào con 2n, môi trường cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại cho quá trình tái bản của


các gen đó?



Bài 4: Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4.105 tế bào vi khuẩn phát triển không qua pha tiềm phát


(lag). Sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68.107. Xác định thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn.



Ab



aB

Bài 5: Cho 1000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen ᄃ. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt


phấn này đã có 400 tế bào xảy ra hốn vị gen.



a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?



b. Tính tần số hốn vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?



c. Nếu tần số hốn vị gen của lồi là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?



Bài 6: Một quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu, trong đó nhóm máu O chiếm tỷ lệ 25%,


nhóm máu B chiếm tỷ lệ 39%. Một gia đình vợ và chồng đều có nhóm máu A. Hãy tính xác suất sinh con


có nhóm máu giống họ.



Bài 7: Ở mợt lồi thực vật gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp, gen B quy định thân cây


màu xanh, gen b quy định thân cây màu đỏ. Kết quả theo dõi mợt thí nghiệm có 4 kiểu hình khác nhau,


trong đó cây thấp, thân đỏ chiếm 4% tổng số cây thu được của thí nghiệm. Hãy cho biết tần số mỗi alen


trong quần thể, từ đó xác định :



a. Cây cao, thân xanh đồng hợp về các gen trội (thuần chủng) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?


b. Cây cao, thân xanh dị hợp về các cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cho biết tỉ lệ cây cao, thân đỏ và cây thấp, thân xanh là khác nhau.



Bài 8: Ở mợt lồi thực vật: gen A quy định tính trạng có gai trợi hơn gen a quy định tính trạng khơng gai.


Trong quần thể có 45 thể ba kép.



a. Xác định bợ NST 2n của lồi.



b. Nếu cho cây có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thì đời con F1 có kiểu hình không gai chiếm tỉ lệ bao nhiêu


%? Biết hạt phấn dị bội không có khả năng cạnh tranh nên không thụ tinh được.



Bài 9 : Ở mợt lồi thực vật chiều cao do 5 cặp gen không alen tác động gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm


chiều cao tăng lên 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn.


Hãy cho biết số loại kiểu hình và tỉ lệ % cây cao 190cm thu được ở F2 .



Bài 10: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b


qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1



có kết quả như sau:



Ruồi cái

Ruồi đực



-100% mắt đỏ, cánh xẻ

- 30% mắt đỏ, cánh thường.


- 30% mắt trắng, cánh xẻ.


- 20% mắt đỏ, cánh xẻ.


- 20% mắt trắng, cánh thường.


Xác định kiểu gen P và tần số hoán vị gen nếu có.



--- Hết


<i><b>---Ghi chú : - Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm .</b></i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×