Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CT CP XÂY DỰNG VẠN XUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.99 KB, 54 trang )

Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế
toán nguyên vật liệu tại ct cp xây dựng Vạn Xuân
3.1 Đánh giá tổng quát công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
cổ phần xây dựng Vạn Xuân
Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân là một công ty trẻ. Kể từ khi thành
lập công ty đã từng bớc lớn mạnh về mọi mặt. Đến nay công ty đã thành lập đơc
6 năm với những bớc thăng trầm khi chuyển sang cơ chế thị trờng cạnh trạnh
gay gắt. Công ty đã gặp không ít khó khăn nhng với sự quyết tâm của toàn bộ
công nhân viên trong công ty phát triển vững mạnh và làm ăn có hiệu quả, tạo
chữ tín trên thị trờng bằng chất lợng sản phẩm, tính mỹ thuật và đảm bảo tiến
độ thi công. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn
cao, nhiều kinh nghiệm năng động, đợc đào tạo có hệ thống từ các trờng đại học
có danh tiếng trong nớc nh Đại học xây dựng, giao thông vận tải, tài chính kế
toán, học viện ngân hàng đã và đang cống hiến sức lực, trí tuệ cho sự phát
triển chung của toàn công ty.
Đội ngũ công nhân xây dựng có tay nghề tinh thần trách nhiệm cao, đã
từng thi công các công trình có tầm cỡ quốc gia và các nớc trong khu vực Đông
Nam á có thể đảm đơng đợc tất cả các yêu cầu công việc.
Công tác kế toán tại công ty đợc tổ chức tốt, có kế hoạch, đợc sắp xếp từ
trên xuống dới. Việc tổ chức kế toán đợc tập trung ở phòng kế toán nên đảm
bảo sự tập trung thống nhất, kiểm tra, xử lý thông tin kế toán chặt chẽ giúp lãnh
đạo công ty nắm bắt các thông tin kế toán ở các đội để kiểm tra, chỉ đạo sát sao
với các hoạt động ở công ty. Công tác kế toán phù hợp với chuyên môn của
nhân viên cán bộ kế toán- tài vụ, luôn thực hiện tốt công việc đợc giao góp phần
đem lại hiệu quả cho bộ máy quản lý và hiệu quả kinh tế của công ty.
Hệ thống tài khoản đợc áp dụng theo đúng quy định của Bộ tài chính.
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán ban đầu phù hợp với nội dung kinh tế và
tính chất pháp lý của nghiệp vụ phát sinh, đúng với mẫu biểu của Bộ tài chính
ban hành.
1
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân, đợc tiếp xúc


với cán bộ nhân viên kế toán cũng nh các phần hành mà họ đảm nhiệm, em thấy
việc hạch toán ở công ty có những điểm nổi bật sau đây:
3.1.1 Những kết quả đã đạt đợc
Với bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng ban chức năng phục vụ có hiệu
quả giúp lãnh đạo công ty trong thời gian giám sát thi công, quản lý kinh tế,
công tác tổ chức sản xuất, tổ chức hạch toán đợc tiến hành hợp lý, khoa học,
phù hợp với điều kiện hiện nay. Phòng kế toán của công ty đợc bố trí hợp lý,
phân công công việc cụ thể. Bộ máy kế toán đã biết vận dụng một cách linh
hoạt, sáng tạo có hiệu quả chế độ kế toán trên máy vi tính theo hình thức chứng
từ ghi sổ nhằm nâng cao trình độ cơ giới hoá công tác kế toán, phát huy hơn
nữa vai trò của kế toán trong tình hình hiện nay. Về cơ bản hệ thống sổ sách kế
toán của công ty đợc lập đầy đủ theo quy định với u điểm là sổ sách đợc lập đầy
đủ in vào cuối tháng, nếu trong tháng phát hiện sai sót thì vẫn có thể sửa chữa
dễ dàng. Ngoài ra việc các sổ sách kế toán đều đợc ghi thờng xuyên thuận tiện
cho việc đối chiếu kiểm tra giữa kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.
Kế toán tổng hợp vật liệu: Việc áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng
pháp kê khai thờng xuyên và tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ
là phù hợp, phơng pháp này đã giúp cho công ty theo dõi thờng xuyên sự biến
động của nguyên vật liệu, có đợc số liệu chính xác và giá trị thực tế nguyên vật
liệu nhập, xuất, tồn ở bất kỳ thời điểm nào.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu: Đây là công việc kết hợp giữa thủ kho
và phòng kế toán với nhiệm vụ phản ánh, đầy đủ, kịp thời sự biến động về số l-
ợng, giá trị làm cơ sở để ghi sổ kế toán và theo dõi vật liệu. Công ty cổ phần
xây dựng Vạn Xuân hiện đang áp dụng phơng pháp ghi thẻ song song trong
công tác kế toán chi tiết nguyên vật liệu là rất phù hợp.
Về công tác hạch toán vật liệu: Kế toán công ty đã tổ chức hạch toán
nguyên vật liệu theo từng công trình, hạng mục công trình trong từng tháng,
từng quý rõ ràng, hạch toán một cách đơn giản, phục vụ tốt yêu cầu quản lý vật
liệu
2

Việc lập chứng từ phiếu nhập, phiếu xuất rõ ràng, mạch lạc chứng từ đợc
luân chuyển một cách hợp lý.
Tính giá nguyên vật liệu xuất kho: Giá thực tế xuất kho tính theo giá thực
tế đích danh. Do áp dụng phơng pháp này là phù hợp với đặc điểm nhập xuất
kho của công ty nên kế toán rất dễ dàng trong việc theo dõi, giám sát, quản lý
vật liệu.
3.1.2 Một số hạn chế và tồn tại
Bên cạnh những u điểm trên, công tác kế toán tại công ty có một số tồn tại sau:
-Về việc áp dụng kế toán máy
Hiện nay công ty vẫn cha sử dụng phần mềm kế toán máy. Do đó vào
cuối kỳ kinh doanh công việc rất bận rộn, đôi khi đội ngũ kế toán không thể đáp
ứng đợc các yêu cầu của Bộ, ban, ngành liên quan
-Hình thức vận dụng chế độ kế toán
Theo yêu cầu về công tác quản lý vận dụng chế độ kế toán do doanh
nghiệp lựa chọn thì hiện nay công ty đang vận dụng phơng pháp chứng từ ghi
sổ, theo phơng pháp này phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ chuyên môn
của kế toán nhng việc lập báo cáo cung cấp số liệu thờng dồn vào ngày cuối
tháng do vậy việc lập kế hoạch cung ứng vật liệu cũng nh tính toán các chỉ tiêu
kinh tế cho kỳ sau cha bảo đảm chính xác
-Về hệ thống sổ sách kế toán áp dụng tại công ty
Về lập sổ danh điểm nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu do công ty sử dụng
có nhiều chủng loại, phức tạp, có giá trị mà công ty không lập sổ danh điểm để
mã hoá phân giải thành từng nhóm và phân chia một cách chi tiết, khoa học hợp
lý hơn theo đúng quy cách và phẩm chất của nguyên vật liệu. Điều này đã khiến
cho công tác quản lý nguyên vật liệu gặp nhiều khó khăn.
Về lập bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: Hiện nay công
ty vẫn cha lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nên gây khó khăn
cho công tác kế toán.
3
-Về việc lập biên bản kiểm nghiệm vật t hàng hoá

Hiện nay, công tác kiểm nghiệm vật t hàng hoá tại công ty cha chặt chẽ
và khi hàng hoá mua về nhập kho không có biên bản kiểm nghiệm xác nhận là
hàng hoá đúng, đủ về số lợng và chất lợng hay không. Do vậy dễ ảnh hởng đến
chất lợng công trình, thiếu về số lợng.
-Về hạch toán vật t còn lại cuối kỳ
Công ty cha thực hiện việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nên khi hàng tồn kho bị giảm giá rất có thể công ty sẽ gặp vấn đề về vốn.
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân, trên cơ
sở lý luận đã đợc học, kết hợp với thực tế, em xin mạnh dạn đa ra một số đề
xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật tại công ty:
3.2.1 Về phía ban lãnh đạo công ty
Trong xu thế hội nhập kinh tế và trong cơ chế cạnh tranh gay gắt nh hiện
nay công ty phải luôn khẳng định chỗ đứng của mình bằng những việc quảng
bá, tiếp cận mở rộng với các đối tác làm ăn cũng nh địa bàn hoạt động, nhận
thầu các công trình có tầm cỡ quốc gia để nâng cao vị thế cạnh tranh của
mình.
Tạo ra một môi trờng lao động lành mạnh, vui vẻ, khuyến khích công
nhân nâng cao trình độ, nâng cao tay nghề qua việc tham dự các lớp học, thờng
xuyên tạo điều kiện cho công nhân tiếp cận để có những hiểu biết về máy thiết
bị hiện đại, công nghệ thi công mới cũng là vấn đề cần đợc quan tâm để nâng
cao năng suất lao động bên cạnh những kích thích vật chất (tiền lơng , tiền th-
ởng hợp lý ) công ty cần phải quan tâm đúng mức đến đời sống văn hoá tinh
thần của cán bộ công nhân viên . Điều này sẽ tạo ra tâm lý phấn khởi trong lao
động của công nhân từ đó công nhân làm việc hăng say hơn, sáng tạo hơn, tạo
ra năng suất lao động cao hơn.
Công ty phải tích cực tìm kiếm các nhà cung cấp nguyên vật liệu nội địa,
mở rộng mối quan hệ làm ăn với nhiều nhà cung cấp nớc ngoài để tăng tính khả
năng chọn lựa. Ngoài ra công ty nên đầu t nghiên cứu và tìm kiếm các nguyên

4
vật liệu mới, có thể khai thác hoặc thay thế. Thờng xuyên cập nhật giá cả
nguyên vật liệu trên thị trờng. Để thực hiện tốt nội dung này công ty cần thiết
lập một mạng lới các nhà cung cấp ổn định, thờng xuyên đảm bảo đủ vật t . . .
3.2.2 Về việc áp dụng kế toán máy
Công ty hiện nay đã trang bị cho phòng kế toán hệ thống máy tính tốt
song công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy. Khi đã đa kế toán máy vào sử
dụng thì khối lợng công việc sẽ đợc giảm bớt.Từ đó dẫn tới hiệu quả trong công
tác kế toán đợc nâng cao trên nhiều phơng diện nh quản lý hành chính, việc tính
toán, lập ra các bảng biểu, sổ sách đợc phần mềm kế toán làm thay.
3.2.3 Về việc quản lý vật t ở công ty
Việc quản lý vật t hiện nay ở công ty là tơng đối chặt chẽ và đảm bảo
nguyên tắc nhập xuất vật liệu, tuy nhiên qua thực tế ở các đội, ta nhận thấy
quản lý còn một vài thiếu sót, gây lãng phí vật t nhất là các loại vật t mua đợc
chuyển thẳng tới chân công trình nh: Cát, sỏi, vôi đá để thuận tiện cho việc
xuất dùng sử dụng. Chỗ để vật liệu thờng xuyên chuyển đổi, việc giao nhận các
loại vật t này thờng không đợc cân đo đong đếm kỹ lỡng nên dẫn đến thất thoát
một lợng vật t tơng đối lớn. Vì vậy ở công trờng cần chuẩn bị đủ nhà kho để
chứa vật liệu, chuẩn bị chỗ để vật t để bảo vệ thuận tiện cho quá trình thi công,
xây dựng công trình và việc tính toán cũng phải tiến hành chặt chẽ hơn làm
giảm bớt việc thất thoát một cách cố ý không ai chịu trách nhiệm. Trong công
tác thu mua vật liệu, các đội nên ký hợp đồng mua tại chân công trình, đây cũng
là một cách tốt làm giảm bớt lợng công việc của cán bộ làm công tác tiếp liệu
3.2.4 Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty
Công ty nên lập sổ danh điểm nguyên vật liệu, bảng phân bổ nguyên vật liệu
* Việc lập sổ danh điểm nguyên vật liệu
Muốn quản lý vật liệu chính xác và thuận lợi thì vật liệu phải đợc phân
loại một cách khoa học và hợp lý. Công ty cần hoàn thiện việc phân loại vật liệu
và dựa vào vai trò của vật liệu trong quá trình xây dựng. Tất cả vật liệu
đều chia thành vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế

Trong mỗi loại vật liệu, căn cứ vào tính chất lý hoá của từng thứ vật liệu để xếp
5
thành các nhóm cho phù hợp, đồng thời để phục vụ công tác quản lý tốt hơn,
chính xác, thuận lợi hơn và giảm thời gian khi có công tác kiểm tra và tạo điều
thuận lợi cho vi tính hoá công tác kế toán, cung cấp thông tin một cách nhanh
chóng kịp thời phục vụ nhu cầu quản lý và chỉ đạo sản xuất.Vì vậy công ty nên
mở rộng danh điểm nguyên vật liệu để phục vụ chung cho công tác quản lý
nguyên vật liệu tại công ty theo mẫu sau
Sổ danh điểm nguyên vật liệu
Ký hiệu
Tên vật t
Đơn
vị
tính
Đơn giá
Ghi
chú
Nhóm
Danh điểm
Vật liệu
152.1 NVL chính
152.1.01 Thép tròn kg 6.400
152.1.02 Xi măng kg 1.200
152.1.03 Gạch xây Viên 314
..
152.2 Vật liệu phụ
152.2.01 Que hàn kg
152.2.02
ống cống
mét

.. .
152.3 Nhiên liệu
152.3.01 Dầu Diezen lít 9.200
152.3.02 Xăng Mogas 92 lít
.. . .
152.4 Phụ tùng thay thế
6
* Việc lập bảng phân bổ nguyên vật liệu
Công ty nên lập bảng phân bổ nguyên vật liệu xuất kho trong tháng, phân
bổ giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho các đối tợng sử dụng hàng
tháng (Ghi có TK 152, nợ các tài khoản liên quan)
VD:
stt
Ghi có các TK
Ghi nợ TK
Tài khoản 152 Tài khoản 153
1 TK 621 152.1 152.2
253.009.000
2 Tk 623 9.200.000
. .. ..
Cộng 262.209.000
3.2.5 Về việc lập biên bản kiểm nghiệm vật t hàng hoá
Để đảm bảo tính xác thực của số liệu kế toán phục vụ cho công tác quản
lý nguyên vật liệu, nguyên vật liệu mua về trớc khi nhập kho phải đợc kiểm
nghiệm để xác định đợc số lợng, quy cách chất lợng thực tế của nguyên vật
liệu. Cở sở để kiểm nhận là hoá đơn của ngời cung cấp
Để kiểm nghiệm vật t mua vào, công ty cần lập ban kiểm nghiệm vật t. Ban
kiểm nghiệm vật t gồm : Phòng kế hoạch kỹ thuật, phòng kế toán, thủ kho.
Sau khi kiểm nhận nếu phát hiện vật liệu thừa, thiếu hoặc sai quy cách phẩm
chất đã ghi trong hoá đơn hay hợp đồng mua bán thì ban kiểm nghiệm phải

lập biên bản kiểm nghiệm vật t theo mẫu quy định của Bộ tài chính dới đây
để xác định rõ nguyên nhân để tiện cho việc về sau
7
Biên Bản Kiểm Nghiệm
vật t công cụ, sản phẩm ,hàng hoá
Ngày 15 tháng 6 năm 2007
Số:28
Ông Mai xuân Thắng -Trởng phòng kỹ thuật
Bà : Hà lan Anh - Kế toán trởng
Bà: Nguyễn thị Phợng - Thủ kho
Đã kiểm nghiệm loại mặt hàng : Dầu máy
Số
tt
Tên nhãn
hiệu quy
cách vật
t

số
Phơng
thức
kiểm
nghiệm
Đvt
Số theo

Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng

quy cách,
phẩm
chất
SL
không
đúng quy
cách
A
B
C D E 1 2 3 F
1
Dầu máy CA/2005T Dùng
mẫu thử
Lít 021126 Đủ Không

ý kiến của ban kiểm nghiệm: Chúng tôi đã tiến hành kiểm tra số lợng nhập mặt
hàng Dầu máy trên và đều thấy số lợng trên đều đúng quy cách, phẩm chất.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.2.6 Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để hạn chế rủi ro trong quá trình
sản xuất xây dựng và cũng là một nguyên tắc thận trọng của kế toán thì các
doanh nghiệp nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng Bộ tài chính quy định nh sau:
Cuối năm tài chính doanh nghiệp căn cứ vào tình hình giảm giá hàng tồn kho
thời điểm 31/12 tính toán khoản phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho so
sánh với số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trớc, xác định số chênh
lệch phải lập thêm hoặc giảm đi nếu có.
-Trờng hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ kế

toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ
8
kế toán năm trớc cha sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn đợc lập thêm, kế
toán định khoản nh sau:
Nợ Tk 632: Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có Tk 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
-Trờng hợp khoản giảm giá hàng tồn kho phải lập cuối kỳ năm nay nhỏ
hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trớc
cha sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn đợc hoàn nhập, kế toán định khoản:
Nợ Tk 159 (Dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
Có Tk 632: Giá vốn hàng bán (chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)
3.2.7 Công ty nên tiết kiệm một số chi phí, hạ giá thành sản phẩm
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
Công ty nên có biện pháp đầu t đúng hớng, đúng mức vào mua sắm máy
thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất. Máy thiết bị hiện đại sẽ giảm đợc chi phí
nhân công, tăng năng suất lao động. Tuy nhiên, Công ty cũng phải chú ý trong
việc kết hợp sử dụng máy của Công ty với máy thuê ngoài (trờng hợp máy thuê
ngoài rẻ hơn, tiện cho thi công hơn ), kết hợp việc sử dụng máy với sử dụng lao
động thủ công.
Giảm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản vật t bằng việc khuyến khích
đội sản xuất tìm hiểu về thị trờng nguyên vật liệu tại địa phơng thi công, hạn
chế việc nhập vật t vào kho công ty sau đó mới chuyển đến các công trình thi
công, có kế hoạch đào tạo thờng xuyên cho đội ngũ thủ kho, công nhân bảo vệ
để họ nâng cao khả năng, trách nhiệm trong công việc.
Sử dụng vật t tiết kiệm, thi công theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật không để
tình trạng khối lợng công việc hoàn thành không đợc chấp nhận về kỹ thuật
phải phá đi làm lại, đồng thời có chế độ khen thởng thoả đáng với cán bộ công
nhân viên, tổ sản xuất sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu khai thác nguyên vật
liệu thay thế rẻ hơn và có hiệu quả kinh tế cao.
Kết luận

9
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, với sự cạnh tranh lành mạnh hiện
nay, một số công ty chỉ có thể tồn tại, đứng vững khi biết kết hợp sử dụng đúng
đắn các yếu tố đầu vào, đảm bảo chất lợng đầu ra và sự cân đối, hạch toán kinh
tế. Để làm đợc điều này, thông tin kinh tế giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong
việc chi phối các quyết định của ban lãnh đạo.
Để phát huy vai trò, chức năng, nhiệm vụ trong công tác kế toán, việc tổ
chức công tác kế toán nguyên vật liệu luôn cần phải đợc cải tiến, hoàn thiện để
phản ánh đầy đủ kịp thời và có hiệu quả, tính toán định mức một các chặt chẽ,
chính xác nhằm tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu, giảm giá thành sản phẩm và
nâng cao lợi nhuận của công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân đợc sự
quan tâm giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các bác, các cô, các chú, các anh, các
chị trong Công ty nhất là phòng Kế toán tài chính đã giúp em nắm bắt, thâm
nhập thực tế củng cố và hoàn thiện kiến thức lý luận tiếp thu đựơc trong nhà tr-
ờng, tạo điều kiện cho em đi sâu nghiên cứu tình hình thực tế công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn tập thể Công ty cổ phần xây dựng
Vạn Xuân, phòng kế toán tài chính đã tạo điều kiện giúp em trong quá trình
thực tập, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lê Văn Hng đã tận tình
giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp của mình ./.
Sinh viên
Ngô Thị Hoa
10
Mục lục
Trang
Mở đầu........................................................................................................1
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Chơng1: Một số vấn đề chung về công tác kế toán
nguyên vật liệu.............................................................................................................2
1.1 Đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán kế toán nguyên vật liệu.......................2
1.1.1 Khái niệm.........................................................................................2
1.1.2 Đặc điểm của nguyên vật liệu..........................................................2
1.1.3 Vị trí và vai trò nguyên vật liệu.......................................................2
1.1.4 Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu.....................................................3
1.1.5 Nhiệm vụ hạch toán kế toán nguyên vật liệu...................................3
1.2 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu........................................................4
1.2.1 Phân loại nguyên vật liệu..................................................................4
1.2.2 Đánh giá nguyên vật liệu...................................................................5
1.3 Tổ chức kế toán nguyên vật liệu..................................................................8
1.3.1 Chứng từ sử dụng..............................................................................8
1.3.2 Phơng pháp kế toán nguyên vật liệu..................................................9
1.4 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu..............................................................12
11
1.4.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên........................................................................................................13
1.4.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ......................................................................................................15
1.5 Hệ thống sổ kế toán.....................................................................................16
1.5.1 Sổ kế toán chi tiết............................................................................16
1.5.2 Sổ kế toán tổng hợp.........................................................................16
Chơng 2: thực trạng tổ chức công tác kế toán nguyên
vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng vạn xuân..............................17

2.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng Vạn Xuân.......17
2.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty.............................................................17
2.2.1 Chức năng........................................................................................18
2.2.2 Nhiệm vụ.........................................................................................18
2.2.3 Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty................................................18
2.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..........20
2.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty......................................22
2.4.1 Cơ cấu phòng tài chính kế toán.......................................................22
2.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.................................................23
2.5 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty.....................23
2.5.1 Đặc điểm nguyên vật liệu................................................................23
2.5.2 Phân loại nguyên vật liệu................................................................23
2.5.3 Đánh giá nguyên vật liệu.................................................................24
2.5.3.1 Xác định giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho....................24
2.5.3.2 Xác định giá thực tế nguyên vật xuất kho...........................24
2.5.4 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty.................................. 25
2.5.4.1 Chứng từ sử dụng...................................................................25
2.5.4.2 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.........................................25
12
2.5.4.3 Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu..........................................26
2.5.4.4 Trình tự kế toán chi tiết nguyên vật liệu...............................26
2.6 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.............................................................27
2.6.1 Tài khoản sử dụng...........................................................................27
2.6.2 Hệ thống sổ kế toán nguyên vật liệu..............................................27
2.6.3 Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu...........................................27
2.6.4 Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu...........................................29
2.6.5 Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại công ty.................................30
......................................................................................................................
Chơng 3: Một số ý kiến đề xuất NHằm góp phần hoàn thiện
Công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần

xây dựng vạn xuân..................................................................................................31
3.1 Đánh giá tổng quát công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty
cổ phần xây dựng Vạn Xuân...........................................................................31
3.1.1 Những kết quả đã đạt đợc................................................................32
3.1.2 Một số hạn chế và tồn tại................................................................33
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân..........................34
3.2.1 Về phía ban lãnh đạo công ty..........................................................34
3.2.2 Về việc áp dụng kế toán máy..........................................................35
3.2.3 Về việc quản lý vật t ở công ty........................................................35
3.2.4 Về hệ thống sổ kế toán áp dụng tại công ty ...................................35
3.2.5 Về việc lập biên bản kiểm nghiệm vật t hàng hoá..........................37
3.2.6 Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.................38
3.2.7 Công ty nên tiết kiệm một số chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm
nâng cao hiệu quả kinh doanh..................................................................39
Kết luận.....................................................................................40
13
tài liệu tham khảo
1. Kế toán doanh nghiệp 1- Đại học kinh doanh và công nghệ Hà nội
2. Kế toán doanh nghiệp 2- Đại học kinh doanh và công nghệ Hà nội
3. Tìm hiểu những quy định về hoạt động kế toán doanh nghiệp NXB
Thống Kê 1999.
4.Chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
PGS.PTS. Nguyễn Cúc, Hồ Văn Vĩnh - NXB Chính trị
5. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ- Nhà xuất bản lao động xã
hội 2007
6. 585 Tình huống hạch toán kế toán doanh nghiệp theo chế độ kế
toán mới Nhà xuất bản tài chính năm
7. Hệ thống kế toán doanh nghiệp Nhà xuất bản tài chính Hà nội
1995

8. Tài chính doanh nghiệp- Đại học kinh doanh và công nghệ Hà nội
9. Và một số sổ sách báo cáo tài chính, sổ sách kế toán tại Công ty cổ
phần xây dựng Vạn Xuân
14
Chữ viết tắt sử dụng trong luận văn
NvL : Nguyên vật liệu
GTGT : Giá trị gia tăng
CT : Công trình
TM : Thơng mại
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TK: Tài khoản
CTCP : Công ty cổ phần
15
Phụ lục 3

Mẫu số 01-3LL
HO ĐƠN (GTGT )
Liên 2 (Giao cho khách h ng)
Ng y 10 tháng 6 năm 2007
Kí hiệu: CA/2005T
No : 021126
Tên đơn vị bán: Công ty Xăng dầu quân đội
Địa chỉ : 56- Thị trấn Sóc Sơn H nội Mã số thuế : 0101235645
Họ và tên ngời mua hàng: Nguyễn Hữu Đông
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân
Địa chỉ: 32- H n Thuyên H nội Mã số thuế : 0101447122
Hình thức thanh toán: Trả tiền mặt
ST
T Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Th nh tiền
1 Dầu máy kg 1000 9.200 9.200.000

Cộng tiền hàng 9.200.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 920.000
Tổng cộng thanh toán 10.120.000
Tổng tiền(viết bằng chữ): Mời triệu một trăm hai mơi nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
16
Phụ lục 1

Mẫu số 01-
3LL
HO ĐƠN (GTGT )
Liên 2 (Giao cho khách h ng)
Ng y 2 tháng 6 năm 2007
Kí hiệu: AN/2006B
No : 0006289
Tên đơn vị bán: Công ty TNHH TM Hoàng Chung
Địa chỉ : 11- Thị trấn Sóc Sơn H nội Mã số thuế :
0101207219
Họ và tên ngời mua hàng: Lê Văn Thành
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân
Địa chỉ: 32- H n Thuyên H nội Mã số thuế : 0101447122
Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
ST
T Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Th nh tiền
1 Thép Lít 20.000 6.400 128.000.000
Cộng tiền hàng 128.000.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 6.400.000
Tổng cộng thanh toán 134.400.000
Tổng tiền(viết bằng chữ): Một trăm ba mơi t triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
17
18
Phụ lục 5

Mẫu số 01-
3LL

HO ĐƠN (GTGT )
Liên 2 (Giao cho khách h ng)
Ng y 3 tháng 6 năm 2007
Kí hiệu: KN/2005B
No : 0045949
Tên đơn vị bán: Xí nghiệp Hoàng Dơng
Địa chỉ : 36- Sóc Sơn H nội Mã số thuế : 2300196004
Họ và tên ngời mua hàng: Trần văn An
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân
Địa chỉ: 32- H n Thuyên H nội Mã số thuế : 0101447122
Hình thức thanh toán: Phải trả ngời bán
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Th nh tiền
1 Xi măng kg 15.000 1200 18.000.000
Cộng tiền hàng 18.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.800.000
Tổng cộng thanh toán 19.800.000
Tổng tiền(viết bằng chữ): Mời chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
19
Phụ lục 7

Mẫu số 01-3LL
HO ĐƠN (GTGT )
Liên 2 (Giao cho khách h ng)
Ng y 13 tháng 6 năm 2007
Kí hiệu: AR/2006B
No : 0064285
Tên đơn vị bán: Công ty TNHH Giang Sơn
Địa chỉ : 69- Sóc Sơn H nội Mã số thuế : 0101763015
Họ và tên ngời mua hàng: Phạm Thanh Tùng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Vạn Xuân
Địa chỉ: 32- H n Thuyên H nội Mã số thuế : 0101447122
Hình thức thanh toán: Phải trả ngời bán
ST
T Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Th nh tiền
1 Xi măng kg 20.000 1.100 22.000.000
Cộng tiền hàng 22.000.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 2.200.000
Tổng cộng thanh toán 24.200.000
Tổng tiền(viết bằng chữ): Hai mơi bốn triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên)
20
Phụ lục 4

Phiếu Nhập Kho
Ng y10 tháng 6 năm 2007
Số : 115
Họ và tên ngời giao h ng: Phạm nam D ơng
Theo : Hoá đơn số 021126 ng y 10 tháng 6 năm 2007
của Công ty Xăng dầu quân đội

Nhập tại kho: Công trình Trờng trẻ em khuyết tật Sóc Sơn
stt
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất vật
t
MS
ĐV
T
Số lợng
Đơn
giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Dầu máy Lít 1000 1000 9.200 9.200.000
Cộng 9.200.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 10 tháng 6 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
21

Phụ lục 2
Phiếu Nhập Kho
Ng y 2 tháng 6 năm 2007
Số : 112
Họ và tên ngời giao h ng: Bà Trần Thanh Mai
Theo : Hoá đơn số 0006289 ng y 2 tháng 6 năm 2007

của Công ty TNHH TM Hoàng Chung
Nhập tại kho: Công trình Trờng trẻ em khuyết tật Sóc Sơn
stt
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất vật
t
MS ĐVT
Số lợng
Đơn
giá
giá
Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
Thép Kg 20.000 20.000 6.400 128.000.000
Cộng 128.000.000
-Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm hai mơi tám nghìn đồng chẵn
Ng y 2 tháng 6 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
22
Phụ lục 6

Phiếu Nhập Kho
Ng y 3 tháng 6 năm 2007
Số 125

Họ và tên ngời giao h ng: Đào trần Mạnh
Theo: Hoá đơn số 0045949 ng y3 tháng 6 năm 2007 của XN Hoàng D ơng
Nhập tại kho: Công trình Trờng trẻ em khuyết tật Sóc Sơn
stt
Tên nhãn hiệu
quy cách phẩm
chất vật t
MS ĐVT
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng kg 15.000 15.000 1.200 18.000.000
Cộng 18.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Mời tám triệu đồng chẵn
Ngày 3 tháng 6 năm 2006

Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
23

Phụ lục 8
Phiếu Nhập Kho
Ng y13 tháng 6 năm 2007

Số : 128
Họ và tên ngời giao hàng : Hoàng Xuân Thảo
Theo : Hoá đơn số 0064285 ng y 13 tháng 6 năm 2007
của Công ty TNHH Giang Sơn
Nhập tại kho: Công trình Trờng trẻ em khuyết tật Sóc Sơn
Stt
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất
vật t
MS
ĐV
T
Số lợng
Đơn
giá
Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Xi măng Kg 20.000 20.000 1.100 22.000.000
Cộng 22.000.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Hai mơi hai triệu đồng chẵn
Ng y13 tháng 6 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
24
Phụ lục 10


Phiếu xuất Kho
Ng y 12 tháng 6 năm 2007
Số : 105
Họ và tên ngời nhận hàng: Hoàng Minh Tuấn
Lý do xuất kho: Xuất đổ xà ngang
Xuất tại kho : CT Trờng trẻ em khuyết tật Sóc Sơn
stt
Tên nhãn hiệu quy
cách phẩm chất vật
t
MS ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
vật t Theo
chứng
từ
Thực
Xuất
A B C D 1 2 3 4
- Đá dăm
- Gạch xây
- Cát vàng
Kg
Viên
m
3
12.000
20.000
130
12.000

20.000
130
832
314
512.500
9.984.000
6.280.000
56.745.000
Cộng 73.009.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Bảy mơi ba triệu không trăm linh chín nghìn đồng chẵn
Ngày 12 tháng 6 năm 2007
Ngời lập phiếu Ngời nhận hàng Thủ kho Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
25

×