Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

MỘT số BIỆN PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TIN HỌC 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.28 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
PHẦN 1.....................................................................................................2
ĐẶT VẤN ĐÊ...........................................................................................2
1.2 MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI..................................................................2
1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA ĐỀ TÀI. . .2

PHẦN 2.....................................................................................................4
GIẢI QUYẾT VẤN ĐÊ...........................................................................4
2.2. THỰC TRẠNG BAN ĐẦU CỦA VẤN ĐỀ.............................................................4
2.2.1 Thuận lợi................................................................................................................. 4
2.2.2 Những khó khăn....................................................................................................5
2.3 CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN...............................................................................6
2.3.1 Sử dụng giáo án điện tử và tận dụng tối đa các giờ học tại phòng thực hành.........6
2.3.2 Thực hiện các trò chơi đơn giản trong các tiết học.........................................6
2.3.3 Phần mở đầu bài học, phần giới thiệu đề mục mới gây ứng tượng và hứng thú cho
HS............................................................................................................................ 7
2.3.4 Giáo viên đưa ra yêu cầu vừa sức với học sinh...................................................7
2.3.5 Sử dụng sơ đồ tư duy cho học sinh trong các tiết học....................................8
2.4. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM................8

PHẦN 3...................................................................................................10
KẾT LUẬN VÀ ĐÊ XUẤT, KIẾN NGHI............................................10
3.1. KẾT LUẬN............................................................................................................10
3.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................11

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................12
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM................................................................................................13

1



PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐÊ
1.1 LÝ DO CHỌN ĐÊ TÀI
Trong chương trình Tin học THCS, HS thường cảm thấy khó khăn với kiến
thức lập trình ở khới lớp 8. Quả thật như vậy vì với các em, ngơn ngữ lập
trình dường như rất xa lạ vì đây là kiến thức đầu tiên trong lập trình mà các
em được học.Là một giáo viên tin học, mục tiêu chính của tơi là giúp học
sinh có thể hiểu và hứng thú và học tập hiệu quả nhất. Đây chính là động lực
giúp tơi thực hiện nghiên cứu đề tài “MỘT SỐ BIỆN PHÁP GÓP PHẦN
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY HỌC MÔN TIN HỌC 8”.
1.2 MỤC ĐÍCH, NHIỆM VỤ CỦA ĐÊ TÀI
1.1.1 Mục đích của đề tài.
Nghiên cứu thực trạng học tập của học sinh lớp 8 trường THCS Phổ Vinh
đối với môn Tin học. Từ đó tìm ra hình thức thích hợp, xây dựng những giải
pháp giúp HS phát huy tốt năng lực của học sinh đới với mơn Tin học nói
riệng và đi đến áp dụng cho học sinh với cả một số mơn học khác nói chung
nhằm nâng cao chất lượng học tập của học sinh THCS.
1.1.2 Nhiệm vụ của đề tài
- Xây dựng phương pháp dạy học đạt hiệu quả cao.
- Hướng dẫn học sinh cách lĩnh hội kiến thức từ đó phát huy và nâng cao
khả năng tư duy, khả năng phân tích và năng lực vận dụng kiến thức của học
sinh.
1.2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU, PHẠM VI ÁP DỤNG
CỦA ĐÊ TÀI
1.2.1 Đối tượng nghiên cứu:
Học sinh lớp 8 trường THCS Phổ Vinh, Huyện Đức Phổ, Quảng Ngãi.
1.2.2 Phạm vi áp dụng của sáng kiến

2



Khách thể nghiên cứu: Học sinh lớp 8B, 8C trường THCS Phổ Vinh, Huyện Đức
Phổ, Quảng Ngãi.
Phạm vi nghiên cứu: 71 học sinh (37 học sinh lớp 8B và 34 học sinh lớp
8C) trường THCS Phổ Vinh , Huyện Đức Phổ, Quảng Ngãi.
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp: Quan sát, mô tả, thực nghiệm, trò chuyện, phỏng vấn
học sinh, điều tra, quan sát thực tiễn.

3


PHẦN 2
GIẢI QUYẾT VẤN ĐÊ
2.1 CƠ SỞ LÍ ḶN.
Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học
sinh, phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh, điều kiện
từng lớp học, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác,
rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế, tác động đến tình cảm, đem
lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”
Quán triệt Nghị quyết 29-NQ/TW và Nghị quyết 44/NQ-CP
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
- Phát huy vai trị của cơng nghệ thơng tin và các thành tựu khoa học-công
nghệ hiện đại trong quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo.
- Từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công
nghệ thông tin.
2.2. THỰC TRẠNG BAN ĐẦU CỦA VẤN ĐÊ.

2.2.1 Thuận lợi.
- Các cấp lãnh đạo Đảng, chính quyền, ban nghành, hội đoàn thể ở địa
phương có trách nhiệm, quan tâm chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, nhân dân
hiếu học, lo lắng, từng bước đầu tư cho con em,...Được sự quan tâm chỉ đạo
trực tiếp và kịp thời của Phòng GD & ĐT Đức Phổ, hơn nữa HĐGDCS xã ,
Hội khuyến học, Hội cựu giáo chức, ban đại diện cha mẹ học sinh, phụ huynh
nhiệt tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho nhà trường trong dạy
học và giáo dục các em HS.
- Về nhà trường:
+ Cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, tất cả vì
học sinh, vì sự phát triển, đổi mới của nhà trường.

4


+ Đa sớ là các thầy cơ có tuổi nghề lâu năm tận tâm, tận lực, cầu tiến, khắc
phục khó khăn, có tinh thần thi đua cao, ln hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
- Về tổ chuyên môn:
+ Đa số giáo viên trong tổ đều là những giáo viên có thâm niên nghề cao, nên
trình độ chun mơn và kinh nghiệm giảng dạy tốt.
+ Tổ trưởng thường xuyên quan tâm, nhắc nhở, đôn đốc các giáo viên trong tổ
hoàn thành công việc kịp tiến độ.
- Về học sinh: Đa số các em ham học, lễ phép, vượt khó, cầu tiến, thi đua, tự
hào và phát huy tốt truyền thống của nhà trường, truyền thống lịch sử vẻ vang
của quê hương.
- Về bản thân:
+ Được làm việc với đa số giáo viên trong trường nói chung và trong tổ nói
riêng là những giáo viên có thâm niên nghề cao, nên bản thân luôn luôn học
hỏi kinh nghiệm giảng dạy, không ngừng học tập rèn luyện, nâng cao chuyên

môn.
+ Được đồng nghiệp, đặc biệt là q thầy cơ lâu năm tận tình giúp đỡ trong
giảng dạy cũng như trong cuộc sống.
2.2.2 Những khó khăn.
+ Đời sớng một bộ phận nhân dân còn khó khăn, phải đi làm ăn xa ở các tỉnh,
thành phớ phía nam nên cơng tác phới kết hợp giữa gia đình và nhà trường
còn nhiều khó khăn.
+ Đa sớ phụ huynh đều làm nơng nên kinh tế gia đình còn nhiều khó khăn,
hiện nay vẫn còn một học sinh thuộc diện hộ nghèo và một em hộ cận nghèo,
mồ cơi cha. Vì điều kiện kinh tế nên có nhiều phụ huynh đi làm ăn xa, các em
phải ở với ông bà già yếu nên việc quan tâm, đôn đốc, nhắc nhở các em học
tập không thường xuyên.
+ Một số em ý thức học tập chưa tớt, chưa u thích mơn học, khơng có động
lực học tập. Nhất là những HS có bớ mẹ làm ăn xa, những HS ́u, kém.
5


+ Cơ sở vật chất còn nhiều hạn chế, mặc dù có phòng dạy vi tính nhưng hầu
hết các máy tính đều đã x́ng cấp.
2.3 CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN.
2.3.1 Sử dụng giáo án điện tử và tận dụng tối đa các giờ học tại phòng
thực hành.
Giáo án điện tử là phương tiện hỗ trợ cho giáo viên (GV), giúp bài
giảng sinh động hơn, học sinh (HS) hứng thú học tập và dễ dàng tiếp thu bài.
Vì vậy, để giúp HS khắc sâu kiến thức, kích thích ng̀n cảm hứng học tập,
khi giảng dạy GV cần phải kết hợp hài hòa giữa màn hình với lời giảng và
giữa màn hình với ghi bảng sao cho linh hoạt uyển chuyển.
Qua thực tế giảng dạy tôi nhận thấy hầu hết các em đều rất thích được
lên phòng máy để thực hành, thích học các bài giảng điện tử, có âm thanh,
hình ảnh, màu sắc sinh động. Nếu chúng ta chuẩn bị được thật nhiều bài giảng

hay cũng là một trong những biện pháp tạo hưng phấn cho học trò. Hạn chế đi
cách dạy thông báo khô khan, tẻ nhạt, hay giáo viên chiếu – học sinh chép.
Bên cạnh đó, GV phải thật sự có ý thức học hỏi, khai thác và sử dụng
có chọn lọc những tư liệu quý trên internet.
2.3.2 Thực hiện các trò chơi đơn giản trong các tiết học.
Học sinh bao giờ cũng thích vừa học vừa chơi, chơi để lĩnh hội tri thức
mới từ trò chơi, chơi để làm cho khơng khí lớp học trở nên vui vẻ, tạo ra sự
đoàn kết giữa các em, giảm căng thẳng trong các giờ học. Học sinh sẽ thu
kiến thức một cách hiệu quả và không thấy chán mỗi khi đến giờ tin học, nếu
giáo viên biết cách sắp xếp thời gian hợp lý tổ chức trò chơi cho học sinh thì
hiệu quả học tập sẽ tớt hơn.
* Ví dụ . Trong giờ “bài tập”- Tiết 17 theo PPCT Tin 8 giáo viên có
thể thể cho học sinh chơi trị chơi như sau: Chọn 2 đội lên bảng khoảng 3 học
sinh một đội để viết tất cả các từ khóa, các cú pháp, kiểu dữ liệu chuẩn đã
học. Học sinh còn lại dưới lớp được chia ra làm cổ động viên tinh thần cho 2
đội chơi. Như vậy sau trò chơi
6


* Ví dụ: Để tìm hiểu thuật tốn sắp xếp một dãy số nguyên bằng thuật
toán tráo đổi (Bài 5.Từ bài tốn đến chương trình) giáo viên có thể cho
khoảng 5 học sinh lên bảng chơi trò xếp hàng, sau đó giáo viên đưa ra
nguyên tắc (cách) xếp hàng sao cho người đứng sau luôn cao hơn người
đứng trước.
Như vậy sẽ giảm bớt sự trừu tượng trong cách biểu diễn thuật toán, học
sinh thấy được quy luật của sự đổi chỗ các phần tử và các em bị cuốn vào
hoạt động và lời giảng của giáo viên, từ đó giúp các em hiểu chương trình tìm
hiểu chương trình chỉ toàn các câu lệnh mà các em cho là khô khan, khó hiểu
và khơng còn tâm lý sợ.
2.3.3 Phần mở đầu bài học, phần giới thiệu đề mục mới gây ứng tượng và

hứng thú cho HS.
Thái độ vui vẻ thân mật đối với học sinh và phần mở đầu bài học ấn
tượng sẽ tạo nên khơng khí hào hứng chung của cả lớp để chuẩn bị bước vào
tìm hiểu những nội dung kiến thức tiếp theo.
* Ví dụ: Để bước vào tiết học “Câu lệnh điều kiện” (tiết 29 Tin học 8)
giáo viên vào lớp trên tay cầm một “hộp kho báu”. Yêu cầu HS tìm hướng đi
tìm kho báu. Đội nào tìm đúng hướng và nhanh sẽ có được “kho báu”. GV
cho lớp quan sát sơ đồ để các em tự chọn và nối các điểm đến kho báu.
Như thế tiết học sẽ trở nên vui và hiệu quả hơn. Sau đó giáo viên dẫn
dắt đến dạng mệnh đề: nếu…thì…, hoặc nếu…thì…nếu khơng thì… để học
sinh hiểu khái niệm mới.
2.3.4 Giáo viên đưa ra yêu cầu vừa sức với học sinh.
Học tập là chuỗi vấn đề được đặt ra, được nhìn nhận, rời được nhận thức ở mức
độ cao hơn. Khi các em nắm được cái cốt lõi của một nội dung sẽ kích thích các
em suy luận và tìm tòi, phát triển một nôi dung khác.

7


*Ví dụ: Trong tiết học “Bài 7. Câu lệnh lặp” – Tiết 37, sau khi học sinh đã
làm được bài tập tính tổng dùng cấu trúc for..to…do thì giáo viên yêu cầu
các em làm thêm bài tập tương tự tính tích 10 số đầu tiên.
Với yêu cầu đơn giản như vậy các em sẽ cảm thấy việc giải các bài toán
tương tự các bài toán đã có là vừa sức, kích thích sự ham ḿn giải các bài
tập mà lâu nay các em cho là tự mình rất khó có thể giải quyết.
2.3.5 Sử dụng sơ đồ tư duy cho học sinh trong các tiết học.
Việc sử dụng sơ đồ tư duy, một nửa của bộ não - não phải giúp HS xử lý các
thông tin về nhịp điệu, màu sắc, không gian và sự mơ mộng. Sơ đồ tư duy mang lại
hiệu quả học tập tốt hơn, tạo hứng thú cho các em trong từng tiết học.
2.4. HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH

NGHIỆM.
Học kỳ vừa qua với sự áp dụng các biện pháp nói trên đới với những học sinh
lớp 8C (thuộc nhóm thực nghiệm), tơi nhận thấy đa số học sinh đều rất hứng
thú học tập, khơng khí các giờ học vui vẻ, sơi nổi hơn do các em tích cực xây
dựng bài, điểm yếu kém không nhiều.
Tôi bắt đầu áp dụng một số các biện pháp đã nêu đối với lớp 8C, tôi thấy các
em có sự tiến bộ nhiều hơn thể hiện ở thái độ và ý thức với môn học.
Sau 6 tuần thực hiện thường xuyên biện pháp giảng dạy mới tôi thấy có
kết quả rõ rệt, khơng khí học tập sơi nổi hơn, học sinh phát biểu xây dựng bài
nhiều hơn, học sinh được kiểm tra bài cũ thuộc bài nhiều hơn.
Hết học kỳ I không còn học sinh nào lơ đễnh trong giờ học. Điều đặc
biệt là tỉ lệ học sinh yếu, kém giảm đáng kể và tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi,
khá tăng lên khá rõ so với đầu năm học. Lớp thực nghiệm đã có 14 HS đạt
điểm giỏi.

8


Bảng kết quả thu được sau thực nghiệm.
Thời điểm

Trước thực nghiệm
Nhóm

Nhóm đối
Tiêu chí

thực

chứng


Sớ HS vắng học trung

nghiệm

Sau thực nghiệm
Nhóm đối

Nhóm thực

chứng

nghiệm

2

2

1

0

Số HS không chú ý

5-7

5-10

4-6


3- 4

Số HS thuộc bài cũ

2- 4

2- 5

2- 4

5-7

3

3

4

7

2

5

2

14

bình trong giờ


Sớ HS xây dựng bài trung
bình trong giờ
Số HS đạt điểm giỏi

Như vậy, sự tăng lên rõ rệt về thành tích của các học sinh nhóm thực
nghiệm so với các học sinh nhóm đới chứng đã cho thấy hiệu quả của việc áp
dụng các phương pháp gây hứng thú trong các bài giảng tin học 8 được đề
trình bày trong đề tài này có tính thực tiễn cao, có thể áp dụng rộng rãi cho
học sinh các lớp 8 trường THCS Phổ Vinh nói riêng và học sinh các lớp 8 của
các trường miền núi nói chung.

9


PHẦN 3
KẾT LUẬN VÀ ĐÊ XUẤT, KIẾN NGHI
3.1. KẾT LUẬN.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận khoa học và thực tiễn giảng dạy khối lớp
8, kết quả đạt được qua việc áp dụng các biện pháp nói trên, bản thân tôi đi
đến những kết luận sau đây:
1. Giáo viên sử dụng giáo án điện tử và tận dụng tối đa các giờ học tại phòng
thực hành để tăng hiệu quả dạy và học.
2. Giáo viên phải biết phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của học sinh
thơng qua các trò chơi, các yêu cầu vừa sức trong bài học.
3. Phương tiện dạy họ đầy đủ, tuy nhiên không lạm dụng cơng nghệ thơng tin
để xa vào tình trạng chiếu - chép
4. Tạo cho các em sự hứng thú từ đầu cho đến hết tiết học, tạo cho các em sự
hứng thú vui tươi, học để mà vui - vui để mà học, tránh tình trạng gò ép, tạo
áp lực cho các em học sinh.
5. Trong mỗi giờ học sau mỗi thành quả đạt được của học sinh nếu kèm theo

lời khen ngợi, biểu dương của giáo viên nữa càng khuyến khích các em mạnh
dạn hơn trong việc xây dựng bài.
6. Thường xuyên theo dõi, động viên các em học tập, tránh xảy ra tình trạng
lơ đễnh, lười học.
Giáo viên cần phải nắm đặc trưng của bộ mơn, có phương pháp dạy học linh
hoạt và sáng tạo, phải tìm mọi cách để cải tiến cách dạy từng phần nhỏ theo
hướng tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, bổ sung sáng tạo thêm
nhiều thủ pháp sinh động, hấp dẫn, đa dạng hóa cách thức truyền đạt ở mỗi
bài học. Khơi dậy sự u thích mơn học, động lực học tập mạnh mẽ cho các
em.

10


3.2. KIẾN NGHI.
- Cần được trang bị, hỗ trợ và sửa chữa thêm máy tính vì dàn máy với cấu
hình đã cũ và xuống cấp sau nhiều năm sử dụng.
- Cần tivi màn ảnh lớn hơn hoặc máy chiếu để tiết dạy trở nên sinh động hơn,
giúp học sinh dễ quan sát tiếp thu bài tốt hơn.
- Với nội dung đề tài này, tôi đã đề cập tới một số vấn đề góp phần nâng cao
chất lượng dạy học mơn Tin học 8 nhằm phát huy tính chủ động, tích cực và
hứng thú học tập cho các em mà bản thân tôi đã áp dụng ở trường học trong
việc giúp học sinh lĩnh hội kiến thức, chắc chắn sẽ còn hạn chế. Rất mong sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp để cùng hoàn thành
tốt hơn cho sự nghiệp “trồng người”.
Xin chân thành cảm ơn Hội đồng, quý
thầy cô và các bạn đồng nghiệp!

Người viết


Đỗ Thị Tường Vy

11


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hoàng Đức Lâm, Tâm lý học lứa tuổi và tâm lý học sư phạm, Khoa sư
phạm, Đại học Đà Lạt.
2. Hồ Ngọc Đại, 1983, Tâm lý học dạy học - NXB giáo dục.
3. Tuvanhuongnghiep.vn/cam-nang/cam-nang-hoc tap
4. www.thanhnien.com.vn- Bài “Tạo hứng thú học tập cho học sinh” (Ngô Mã
Thiên, Minh Luân)
Ngoài ra, còn sử dụng các tài liệu chun mơn có liên quan, tham khảo các
phương pháp dạy học tích cực, dạy học bằng hoạt động, dạy học bằng bản đồ
tư duy, trên mạng Internet.

12


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM SÁNG KIẾN
KINHNGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
13


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
14



………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
15



×