Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Một số biện pháp góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả của công tác đấu thầu xây dựng ở Công ty xây dựng số I - Tổng công ty xây dựng Hà Nội .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.78 KB, 78 trang )

Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Mục lục
Lời nói đầu ...............................................................................................3
.............................................................................................................................
Phần I: Cơ sở lý luận của công tác đấu thầu........................................5
.............................................................................................................................
I> Xây dựng cơ bản Ngành sản xuất vật chất quan trọng có ý
nghĩa quyết định trong sự phát triển kinh tế của nền kinh tế quốc
dân............................................................................................................5
....................................................................................................................
1. Hoạt động xây dựng cơ bản ......................................................5
2. Phân loại dự án đầu t trong xây dựng cơ bản .........................6
3. Tính chất và đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản .............10
4. Các hình thức tổ chức thực hiện dự án trong
xây dựng cơ bản .............................................................................10
5. Vai trò của hoạt động xây dựng cơ bản trong nền kinh tế
quốc dân .......................................................................................................11
II> Những vấn đề chung về đấu thầu trong xây dựng cơ bản ......12
1. Mục tiêu của công tác đấu thầu .............................................12
2. Một số thuật ngữ thờng dùng trong đấu thầu ...................12
.............................................................................................................................
3. Các hình thức đấu thầu ............................................................13
4. Các phơng thức áp dụng ..........................................................13
5. Một số quy định về tổ chức đấu thầu & dự thầu ở
Việt Nam ........................................................................................14
1
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
6. ý nghĩa của công tác đấu thầu xây dựng cơ bản ..................16
III> Quy trình tổ chức đấu thầu ........................................................16
Phần II : Phân tích tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây dựng
tại công ty xây dựng số I Tổng công ty xây dựng Hà nội ...........23


I> Giới thiệu về công ty xây dựng số I ............................................23
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty xây dựng số I 23
II> Các yếu tố chủ yếu ảnh hởng đến công tác đấu thầu của công
ty xây dựng số I ...............................................................................25
1. Nhiệm vụ sản xuất và đặc điểm sản phẩm của công ty ......25
2. Đặc điểm về máy móc thiết bị ................................................26
3. Đặc điểm về lao động ...............................................................28
4. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý .....................................29
5. Đặc điểm về vốn tài chính ........................................................33
6. Đặc điểm về nguyên vật liệu ...................................................35
III> Tình hình cạnh tranh trong công tác đấu thầu xây dựng của
công ty xây dựng số I ........................................................................36
1. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại công ty ................36
2. Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của công ty trong công tác
đấu thầu ........................................................................................................46
IV> Đánh giá tình hình thực hiện công tác đấu thầu
của công ty .............................................................................................48
1. Những thành tích trong công tác đấu thầu của công ty xây
dựng số I .......................................................................................................48
2
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
2. Những điểm mạnh, điểm yếu của công ty trong lĩnh vực đấu
thầu................................................................................................................ 49
3. Các cơ hội và nguy cơ của công ty ..........................................50
4. Những hạn chế của công ty trong công tác đầu thầu..............50
5. Nguyên nhân chủ yếu của những vấn đề còn hạn chế trên....51
Phần III : Một số biện pháp góp phần nâng cao chất lợng hiệu quả của
công tác đấu thầu xây dựng tại công ty xây dựng số I Tổng công ty
xây dựng Hà nội...........................................................................................52
I> Những biện pháp đối với công ty .............................................52

II> Kiến nghị với Nhà nớc................................................................65
Kết luận..............................................................................................67
Tài liệu tham khảo............................................................................68
3
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Lời nói đầu
Trong những năm đầu thế kỷ XXI, đất nớc ta đang đẩy mạnh quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, thị trờng xây dựng ở nớc
ta không ngừng phát triển, khối lợng đầu t và xây dựng hàng năm của
nớc ta hiện nay tăng rất nhanh. Việc nâng cao hiệu quả của hoạt động
đấu thầu và xây dựng phải có những biện pháp tổng hợp và đồng bộ
trong đó việc nâng cao hiệu quả của công tác đấu thầu giữ một vai trò
ngày càng quan trọng. Ngành xây dựng là một ngành sản xuất vật chất
lớn nhất trong nền kinh tế quốc dân.
Các công trình xây dựng là kết tinh của các thành quả khoa học - kỹ
thuật và nghệ thuật của nhiều ngành ở thời điểm đang xét và ngành xây
dựng tạo ra cho đất nớc ta một nền tảng cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện
đại bớc vào thế kỷ XXI, từng bớc hoà nhập vào nền kinh tế khu vực và
quốc tế.
Các công trình xây dựng có tác dụng quan trọng đối với tốc độ tăng
trởng kinh tế, đẩy mạnh phát triển khoa học và kỹ thuật, góp phần nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, góp phần phát triển,
văn hoá, nghệ thuật và kiến trúc, có tác động đến môi trờng sinh thái.
Để đảm bảo cho việc cạnh tranh lành mạnh trong xây dựng và nâng
chất lợng hiệu qủa các công trình xây dựng. Nhà nớc ta đã ban hành
quy chế đấu thầu theo quyết định số 24 - BXD/VKT ngày 12-2-1990.
Sau một thời gian thực hiện, Bộ xây dựng ra quyết định số 60 -
BXD/VKT về quy chế đấu thầu xây lắp ngày 30-3-1994. Qua một quá
trình hoạt động đấu thầu ở nớc ta, hiện nay quy chế đấu thầu đợc áp
dụng theo NĐ 52/ CP và NĐ 88/ CP sửa đổi, bổ sung. Mặc dù việc áp

dụng hình thức đấu thầu ở Việt Nam trong những năm qua đã đạt đợc
nhiều mặt tốt tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề còn hạn chế.
4
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Trong thời gian thực tập tại xí nghiệp lắp máy điện nớc và xây dựng
- Công ty xây dựng số I. Với những kiến thức đã học và thông qua việc
thu thập tài liệu khác và tìm hiểu về công tác đấu thầu tại Công ty xây
dựng số I. Tôi nhận thấy rằng công tác đấu thầu là một công tác quan
trọng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Vì vậy tôi đã mạnh dạn đi sâu
vào nghiên cứu đề tài Một số biện pháp góp phần nâng cao chất l-
ợng hiệu quả của công tác đấu thầu xây dựng ở Công ty xây dựng số
I - Tổng công ty xây dựng Hà Nội với mong muốn góp phần nhỏ bé
của mình vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Kết cấu luận văn này gồm ba phần sau:
Phần I> Cơ sở lý luận của công tác đấu thầu.
Phần II> Phân tích tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây dựng
tại Công ty xây đựng số I - Tổng công ty xây dng Hà Nội.
Phần III> Một số biện pháp góp phần nâng cao chất lợng hiệu
quả của công tác đấu thầu các công trình xây dựng tại Công ty xây
dựng số I.
Sau một thời gian làm việc và nghiên cứu vô cùng khẩn trơng
cùng với sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hớng dẫn - TS Lê Thị Anh
Vân và các cô chú ở xí nghiệp lắp máy điện nớc và xây dựng - Công
ty xây dựng số I và các thầy cô giáo trong khoa khoa học quản lý tôi
đã hoàn thành bản luận văn này. Cho phép tôi đợc gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến cô giáo - TS Lê Thị Anh Vân, các thầy cô giáo
trong khoa và các cô chú trong xí nghiệp lắp máy điện nớc và xây
dựng - Công ty xây dựng số I.
Hà Nội, tháng 7 - 2000
Sinh viên thực hiện


5
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Phần I
Cơ Sở Lý Luận Của Công Tác Đấu Thầu
I> Xây dựng cơ bản - Ngành sản xuất vật chất
quan trọng có ý nghĩa quyết định trong sự phát
triển kinh tế của nền kinh tế quốc dân.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng ngành
xây dựng cơ bản đang hoà mình góp phần vào sự phát triển kinh tế của
nền kinh tế quốc dân -là một yếu tố có ý nghĩa rất lớn thúc đẩy quá
trình đi lên công nghiệp hoá-hiện đại hoá nớc nhà.
1> Hoạt động xây dựng cơ bản
- Xây dựng cơ bản là những hoạt động nhằm tạo ra những tài sản cố
định mang tính chất lâu dài phục vụ cho nền kinh tế thông qua các
hình thức xây dựng mới, cải tạo nâng cấp sửa chữa và mở rộng các
công trình dân dụng cũng nh công nghiệp.
- Theo quy chế quản lý đầu t và xây dựng ban hành kèm theo nghị
định số 52/1999/NĐ - CP ngày 08 tháng 07 năm 1999 của chính phủ
thì trình tự đầu t và xây dựng một công trình XDCB đợc thực hiện qua
3 giai đoạn.
* Giai đoạn chuẩn bị đầu t
- Là giai đoạn triển khai xem xét, đánh giá các ý đồ đầu t, tiến hành
thu nhập các tài liệu về các vấn đề kinh tế, kỹ thuật... để thiết lập các
d án đầu t, thẩm định dự án để quyết định đầu t.
- Nội dung của công tác chuẩn bị đầu t bao gồm:
6
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
+ Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t.
+ Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trờng trong nớc hoặc nớc ngoài

để tìm nguồn cung ứng vật t thiết bị hoặc tiêu thụ sản phẩm xem xét
khả năng có thể huy động vốn đầu t và lựa chọn hình thức đầu t.
+ Tiến hành điều tra, khảo sát và địa điểm xây dựng dự án.
+ Tiến hành lập dự án đầu t.
+ Thẩm định dự án để quyết định đầu t.
* Giai đoạn thực hiện đầu t.
Là giai đoạn chuẩn bị các điều kiện cần thiết để có thể chính thức đi
vào khởi động dự án.
Nội dung của giai đoạn thực hiện đầu t:
+ Xin cấp đất hoặc thuê đất theo quy định của nhà nớc.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
+ Tổ chức tuyển chọn t vấn khảo sát, thiết kế giám định kỹ thuật
và chất lợng công trình.
+ Mua sắm thiết bị và công nghệ .
+ Thẩm định, phê duyệt thiết kế tổng dự toán, dự toán công trình.
+ Tiến hành thi công xây lắp.
+ Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng.
+ Quản lý kỹ thuật, chất lợng thiết bị và chất luợng xây dựng.
+ Vận hành thu, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu t, bàn giao và
thực hiện bảo hành sản phẩm.
7
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
* Giai đoạn kết thúc xây dựng đa dự án vào khai thác sử dụng.
- Đây là giai đoạn hoạt động xây dựng đợc kết thúc khi công trình
đã đợc bàn giao toàn bộ cho chủ đầu t.
Nội dung của giai đoạn này khi kết thúc xây dựng bao gồm:
+ Nghiệm thu bàn giao công trình.
+ Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình.
+ Vận hành công trình và hớng dẫn sử dụng công trình.
+ Bảo hành công trình.

+ Quyết toán vốn đầu t.
+ Phê duyệt quyết toán.
2> Phân loại dự án đầu t trong xây dựng cơ bản .
Tuỳ theo tính chất của dự án và quy mô đầu t, dự án đầu t trong n-
ớc đợc phân thành 3 nhóm A, B, C để phân cấp quản lý. Đặc trng của
mỗi nhóm đợc quy định nh sau(Ban hành kèm theo Nghị định số :
52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ):
STT
Loại dự án đầu t
Tổng mức vốn
đầu t
I. Nhóm a
8
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
1
2
3
4
5
6
Các dự án thuộc phạm vi bảo vệ an ninh,
quốc phòng có tính bảo mật quốc gia, có
ý nghĩa chính trị-xã hội quan trọng, thành
lập và xây dựng hạ tầng khu công nghiệp
mới .
Các dự án: sản xuất chất độc hại, chất nổ
không phụ thuộc vào quy mô vốn đầu t.
Các dự án: công nghiệp điện, khai thác
dầu khí, chế biến dầu khí, hoá chất, phân
bón, chế tạo máy (bao gồm cả mua và

đóng tàu, lắp ráp ôtô), xi măng, luyện
kim, khai thác, chế biến khoáng sản; các
dự án giao thông: cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đờng sắt, đờng quốc lộ
.Các dự án: thuỷ lợi, giao thông (khác ở
điểm I-3), cấp thoát nớc và công trình hạ
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất
thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá d-
ợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác,
sản xuất vật liệu, bu chính, viễn thông,
BOT trong nớc, xây dựng khu nhà ở, đờng
giao thông nội thị thuộc các khu đô thị đã
có quy hoạch chi tiết đợc duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô
thị mới; các dự án: công nghiệp nhẹ,
sành, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, mua sắm thiết bị xây
dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án: Y tế, văn hoá, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng,
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên
cứu khoa học và các dự án khác.
Không kể mức
vốn
Không kể mức
vốn
Trên 400 tỷ đồng
Trên 200 tỷ đồng
Trên 100 tỷ đồng

Trên 75 tỷ đồng
9
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
II. Nhóm B
1
2
3
4
Các dự án: công nghiệp điện, dầu khí, hoá
chất, phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả
mua và đóng tàu, lắp ráp ôtô), xi măng,
luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản;
các dự án giao thông: cầu, cảng biển, sân
bay, đờng sắt đờng quốc lộ.
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông (khác ở
điểm II-1), cấp thoát nớc và công trình hạ
tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất
thiết bị thông tin, điện tử, tin học, hoá d-
ợc, thiết bị y tế, công trình cơ khí khác,
sản xuất vật liệu, bu chính viễn thông,
BOT trong nớc, xây dựng khu nhà ở, tr-
ờng phổ thông, đờng giao thông nội thị
thuộc các khu đô thị đã có quy hoạch chi
tiết đợc duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô
thị mới; các dự án: công nghiệp nhẹ,
sành, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, mua sắm thiết bị xây
dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.

Các dự án: Y tế, văn hoá, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng,
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên
cứu khoa học và các dự án khác.
Từ 30 đến 400 tỷ
đồng
Từ 20 đến 200 tỷ
đồng
Từ 15 đến 100 tỷ
đồng
Từ 7 đến 75 tỷ
đồng
III. Nhóm c
10
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
1
2
3
4
Các dự án: công nghiệp điện, dầu khí, hoá
chất, phân bón, chế tạo máy (bao gồm cả
mua và đóng tàu, lắp ráp ôtô), xi măng,
luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản;
các dự án giao thông: cầu, cảng biển, sân
bay, đờng sắt đờng quốc lộ, các trờng phổ
thông nằm trong quy hoạch (không kể
mức vốn).
Các dự án: thuỷ lợi, giao thông (khác ở
điểm III-1), cấp thoát nớc và công trình
hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, điện tử,

tin học, hoá dợc, thiết bị y tế, công trình
cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bu chính,
viễn thông, BOT trong nớc, xây dựng khu
nhà ở, trờng phổ thông, đờng giao thông
nội thị thuộc các khu đô thị đã có quy
hoạch chi tiết đợc duyệt.
Các dự án: hạ tầng kỹ thuật của khu đô
thị mới; các dự án: công nghiệp nhẹ,
sành, sứ, thuỷ tinh, in; vờn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, mua sắm thiết bị xây
dựng, sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản, chế biến nông, lâm sản.
Các dự án: Y tế, văn hoá, giáo dục, phát
thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng,
kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên
cứu khoa học và các dự án khác.
Dới 30 tỷ đồng
Dới 20 tỷ đồng
Dới 15 tỷ đồng
Dới 7 tỷ đồng
Bảng1: Phân loại dự án đầu t trong xây dựng cơ bản
Ghi chú:
11
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
1. Các dự án nhóm A về dờng sắt, đờng bộ phải đợc phân đoạn
theo chiều dài đờng, cấp đờng, cầu theo hớng dẫn của bộ Giao
thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu t.
2. Các dự án xây dựng trụ sở, nhà làm việc của cơ quan Nhà nớc
phải đợc tuân theo quyết định cuả Thủ tớng Chính phủ.
3> Tính chất và đặc điểm của ngành XDCB

3.1. Tính chất sản phẩm của ngành XDCB.
Sản phẩm xây dựng là các công trình đợc tổ hợp từ sản phẩm của rất
nhiều ngành sản xuất tạo ra. Sản phẩm xây dựng là một dạng đặc thù
của sản xuất công nghiệp (công nghiệp chế tạo) chính vì vậy sản phẩm
xây dựng rất đa dạng về hình dáng, kiểu cách, chủng loại, cấu tạo.
Sản phẩm xây dựng thờng có quy mô kích thớc lớn, chu kỳ sản xuất
sản phẩm thờng kéo dài, tập trung một lợng vốn tơng đối lớn. Trong
quá trình sản xuất thi công, sản phẩm chịu sự tác động trực tiếp của
điều kiện tự nhiên môi trờng và khí hậu.
Để tạo ra sản phẩm cuối cùng, đòi hỏi phải sử dụng rất nhiều các
yếu tố đầu vào thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nên có thể nói sản phẩm
xây dựng cơ bản là loại sản phẩm của nhiều ngành, liên quan đến nhiều
giai đoạn công nghệ phức tạp.
Nét đặc thù của sản phẩm xây dựng là nó biểu hiện lên nhiều mặt
nh: kinh tế, văn hoá... Điều này cũng nói lên bản sắc của một dân tộc
trong một thời kỳ lịch sử nhất định
3.2. Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của sản xuất xây dựng.
Sản xuất xây dựng , nếu xét về phơng diện kỹ thuật sản xuất là tổng
hợp các yếu tố: vật liệu, kết cấu, kiến trúc và phơng pháp thi công.
12
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Nét đặc thù của sản xuất xây dựng so với các hoạt động khác, sản
xuất xây dựng có những đặc điểm sau:
- Sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc, có chu kỳ sản xuất dài và
thờng phải di chuyển địa điểm.
- Tổ chức sản xuất và quản lý sản xuất xây dựng luôn bị biến đổi
theo các giai đoạn xây dựng và theo trình tự công nghệ xây dựng.
- Sản xuất xây dựng thực hiện ở ngoài trời; chịu ảnh hởng trực tiếp
của điều kiện tự nhiên và điều kiện địa phơng.
Sản xuất xây dựng có công nghệ và tổ chức sản xuất rất phức tạp, có

áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất so với các ngành
4> Các hình thức tổ chức thực hiện dự án trong xây dựng cơ bản.
Tuỳ theo quy mô, tính chất của dự án và năng lực của mình, chủ
đầu t lựa chọn một trong các hình thức quản lý thực hiện dự án sau:
4.1. Các hình thức chủ đầu t trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
Trong quy chế của nghị định 52CP thì hình thức này chủ đầu t phải
có bộ máy quản lý dự án đủ năng lực hoặc thành lập bộ ban quản lý dự
án để quản lý dự án.
Chủ đầu t hoặc ban quản lý dự án phải đăng ký hoạt động tại cơ
quan có thẩm quyền.
4.2. Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án.
Theo hình thức này thì chủ đầu t vì một điều kiện nào đó không thể
điều hành dự án thì có thể tuyển chọn, thuê tổ chức chuyên môn hoặc
giao cho ban quản lý chuyên ngành làm chủ nhiệm điều hành dự án:
Chủ đầu t phải trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t phê duyệt tổ
chức điều hành dự án.
13
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Chủ nhiệm điều hành dự án phải có trách nhiệm thay mặt chủ đầu t
giám sát, quản lý toàn bộ quá trình thực hiện dự án, trực tiếp ký kết
hợp đồng và thanh toán hợp đồng hoặc giao dịch để chủ đầu t ký kết
hợp đồng và thanh toán hợp đồng với các tổ chức có liên quan và chủ
nhiệm điều hành dự án chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t và trớc pháp
luật trong việc quản lý dự án.
4.3.Hình thức chìa khoá trao tay.
Là hình thức chủ đầu t đợc phép tổ chức đấu thầu để chọn nhà thầu
thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ khảo sát thiết kế, mua sắm vật t
thiết bị, xây lắp cho đến khi bàn giao công trình đa dự án vào khai
thác, sử dụng.
Với hình thức này chủ đầu t có trách nhiệm tổ chức ngiệm thu và

nhận bàn giao khi dự án hoàn thành đa vào sử dụng.
4.4.Hình thức tự thực hiện dự án.
Hình thức này chủ đầu t sử dụng lực lợng đợc phép hành nghề xây
dựng của mình để thực hiện khối lợng xây lắp tự làm.
Với hình thức này chủ đầu t phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc
sản xuất, xây dựng và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về chất lợng
sản phẩm, chất lợng công trình xây dựng.
5> Vai trò của hoạt động xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc
dân
Hoạt động xây dựng cơ bản là một bộ phận hợp thành quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động xây dựng đã đóng góp rất lớn
vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nớc. Chính vì vậy hoạt động
xây dựng có vai trò rất quan trọng và đợc thể hiện trên nhiều mặt của
nền kinh tế.
14
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
- Đây là một trong những lĩnh vực quan trọng tạo ra TSCĐ của nền
kinh tế quốc dân.
- Nó góp phần giải quyết hài hoà các mối quan hệ trong nền sản xuất
xã hội nh mối liên hệ sản xuất giữa các ngành kinh tế: Công nghiệp,
nông nghiệp v.v... góp phần nâng cao đời sống của dân c nơi có dự án
thực hiện cả về mặt kinh tế lẫn đời sống văn hoá tinh thần.
- Hoạt động xây dựng còn có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc
thực hiện các mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc, tạo ra
một nền tảng cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại vào năm 2020 từng bớc
hoà nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế.
- Hoạt động xây dựng cơ bản tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn
chỉnh phục vụ cho sự nghiệp phát triển của đất nớc là điều kiện để thu
hút các nhà đầu t nớc ngoài.
II> Những vấn đề chung về đấu thầu trong xây dựng

cơ bản
1> Mục tiêu của công tác đấu thầu:
Là nhằm thực hiện tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch trong
quá trình đấu thầu để lựa chọn nhà thầu phù hợp, bảo đảm hiệu quả
kinh tế của dự án
2 2> Một số Thuật ngữ th ờng dùng trong đấu thầu
- Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu
mời thầu.
- Nhà thầu là tổ chức kinh tế có đủ t cách pháp nhân tham gia đấu
thầu. Trong đấu thầu xây lắp nhà thầu là nhà xây dựng. Nhà thầu trong
15
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
nớc là nhà thầu có t cách pháp nhân Việt nam và hoạt động hợp pháp
tại Việt nam.
- Xét thầu là quá trình bên mời thầu xem xét, phân tích đánh giá
xếp hạng các hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu trúng thầu.
- Dự án là tập hợp những đề xuất để thực hiện một phần hay toàn
bộ công việc, mục tiêu hoặc yêu cầu nào đó.
- Sơ tuyển là bớc lựa chọn các nhà thầu có đủ t cách và năng lực
để tham gia dự đấu thầu.
- Thẩm định là công việc kiểm tra và đánh giá của các cơ quan có
chức năng thẩm định về kế hoạch đầu t của dự án, kết quả đấu thầu là
gói thầu, cũng nh các tài liệu đấu thầu liên quan trớc khi ngời có thẩm
quyền phê duyệt
3> Các hình thức đấu thầu
Theo quy chế đấu thầu ban hành kèm theo nghị định số 88/CP ngày
01/09/1999 của Thủ tớng chính phủ cho phép nhà thầu xây dựng và chủ
đầu t có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:
* Đấu thầu rộng rãi
Là hình thức đấu thầu không hạn chế số lợng nhà thầu tham gia.

Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện thời gian dự
thầu trên các phơng tiện thông tin đại chúng. Tối thiểu 10 ngày trớc
khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ yếu
đợc áp dụng trong đấu thầu.
* Đấu thầu hạn chế
Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu chỉ mời một số nhà thầu có
khả năng đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của dự án(tối thiểu phải có 5
nhà thầu tham gia)
16
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
* Chỉ định thầu
Đây là hình thức lựa chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng của gói thầu
để thơng thảo hợp đồng. Với hình thức này đợc áp dụng trong những
trờng hợp đặc biệt nh gói thầu có tính chất quốc gia, bí mật an ninh,
quốc phòng...
* Chào hàng cạnh tranh
Hình thức này đợc áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hoá có
giá dới 2 tỷ đồng.
4> Các ph ơng thức áp dụng
* Đấu thầu một túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ.
phơng thức này đợc áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và xây
lắp.
* Đấu thầu hai túi hồ sơ
Là phơng thức mà nhà thầu đến nộp đề xuất về kỹ thuật và đề xuất
về giá trong từng túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ sơ đề
xuất kỹ thuật sẽ đợc xem xét trớc để đánh giá. Các nhà thầu đạt số
điểm kỹ thuật từ 70% trở lên sẽ đợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá để
đánh giá. Phơng thức này thờng đợc áp dụng đối với đấu thầu tuyển
chọn t vấn.

* Đấu thầu hai giai đoạn
Phơng thức này thờng đợc áp dụng cho những dự án lớn, phức tạp,
các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị 500 tỷ đồng trở
lên hoặc các gói dự án đợc thực hiện theo hợp đồng chìa khoá trao tay.
Quá trình thực hiện phơng thức này đợc áp dụng theo những phơng
thức sau:
17
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
+ Giai đoạn thứ nhất:
Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm đề xuất về kỹ thuật và ph-
ơng án tài chính (cha có giá) để bên mời thầu xem xét và thảo luận cụ
thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ
thuật để nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu chính thức của mình.
+ Giai đoạn thứ hai:
Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia trong giai đoạn thứ nhất
nộp hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất kỹ thuật đã đợc bổ sung hoàn
chỉnh trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và đề xuất chi tiết về tài chính
với đầy đủ nội dung về tiến độ thực hiện, điều kiện hợp đồng, giá dự
thầu.
5> Một số qui định về tổ chức đấu thầu & dự thầu ở Việt nam
5.1 Điều kiện mời thầu và dự thầu.
Theo quy định chung hiện nay ở nớc ta, các dự án đầu t sử dụng vốn
của Nhà nớc đều phải tổ chức đấu thầu theo quy chế mà nhà nớc đã
ban hành. Tuy nhiên cũng có những dự án lại đợc Nhà nớc chỉ định
thầu nh các dự án mang tính chất thử nghiệm, nghiên cứu; các dự án có
tính chất bí mật quốc gia, an ninh quốc phòng ...
Trong quá trình tham gia đấu thầu có 2 loại chủ thể: chủ đầu t - bên
mời thầu và các tổ chức kinh tế tham gia dự thầu - các nhà thầu. Tuy
nhiên để tổ chức đấu thầu các chủ thể này phải thoả mãn những điều
kiện nhất định

a) Những điều kiện với bên mời thầu
Thông thờng bên mời thầu là các chủ đầu t xây dựng công trình.
Trong một số trờng hợp bên mời thầu có thể là tổ chức tổng thầu khi
nó muốn tìm kiếm các nhà thầu phụ đảm nhận một số công việc nhất
định của quá trình xây dựng công trình.
18
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Để tổ chức quá trình đấu thầu các chủ thể này phải đảm bảo một số
điều kiện chủ yếu sau:
- Văn bản quyết định đầu t hoặc giấy phép đầu t của cấp có thẩm
quyền quyết định đầu t.
- Kế hoạch đấu thầu đã đợc ngời có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ mời thầu đã đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Những điều kiện đối với nhà thầu.
- Có giấy đăng ký kinh doanh và giấy phép hành nghề.
- Có đủ năng lực và trình độ đáp ứng yêu cầu của chủ đầu t.
- Chỉ đợc tham gia một đơn dự thầu trong một gói thầu, dù là đơn
phơng hay liên doanh dự thầu. Trờng hợp tổng công ty đứng tên dự
thầuthì các đơn vị trực thuộc không đợc phép tham dự với t cách là nhà
thầu độc lập trong cùng một gói thầu.
c) Điều kiện đấu thầu quốc tế.
- Đối với gói thầu mà không có nhà thầu nào trong nớc có khả
năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
- Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc
tế hoặc của nớc ngoài có quy định trong điều ớc là phải đấu thầu quốc
tế.
d) Các điều kiện u đãi nhà thầu trong nớ
- Trong trờng hợp hai hồ sơ dự thầu của nhà thầu nớc ngoài đợc
đánh giá ngang nhau, hồ sơ dự thầu có tỷ lệ công việc dành cho phía

Việt Nam cao hơn sẽ đợc chấp nhận.
- Đợc hởng chế độ u theo quy định của pháp luật.
19
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
- Đợc xét u tiên khi hồ sơ dự thầu đợc đánh giá tơng đơng với các
hồ sơ dự thầu của các nhà thầu nớc ngoài.
5.2. Nguyên tắc đấu thầu trong hoạt động xây dựng cơ bản.
- Nguyên tắc công bằng: Mọi nhà thầu đợc mời thầu đều có quyền
bình đẳng nh nhau về nội dung thông tin đợc cung cấp từ chủ đầu t,
trình bày một cách khách quan các ý kiến của mình trong quá trình
chuẩn bị hồ sơ và trong buổi mở thầu. Tính công bằng này là điều kiện
đảm bảo sự cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng.
- Nguyên tắc bí mật: Mức giá dự kiến của chủ đầu t, các ý kiến trao
đổi của các nhà thầu với chủ đầu t trong quá trình chuẩn bị, hồ sơ dự
thầu... phải đợc đảm bảo bí mật tuyệt đối. Nếu ai vi phạm phải đợc xử
lý nghiêm minh theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm vật chất với sự
vi phạm đó.
- Nguyên tắc công khai: Trừ những công trình đặc biệt thuộc bí
mật quốc gia, nguyên tắc công khai phải đợc quán triệt trong cả giai
đoạn gọi thầu và giai đoạn mở thầu. Chẳng hạn khi mở thầu phải có
mặt tất cả các ứng thầu và hồ sơ dự thầu của họ phải đợc công khai.
- Nguyên tắc pháp lý: Các bên tham gia quá trình đấu thầu phải
tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của nhà nớc về nội dung và trình
tự đấu thầu, cũng nh những cam kết đã đợc ghi nhận trong hợp đồng
giao nhận thầu. Mọi vi phạm sẽ đợc xử lý theo pháp luật.
- Nguyên tắc ba chủ thể: Thực hiện dự án theo thể thức luôn có sự
hiện diện đồng thời của ba chủ thể: chủ công trình, nhà thầu và kỹ s t
vấn. Trong đó kỹ s t vấn hiện diện nh một nhân tố đảm bảo cho hợp
đồng luôn đợc thực hiện nghiêm túc cho đến từng chi tiết, mọi sự bất
cập vầ kỹ thuật và tiến độ đợc phát hiện kịp thời, những biện pháp điều

chỉnh kịp thời đợc đa ra đúng lúc. Đồng thời kỹ s t vấn cũng là nhân tố
hạn chế tối đa đối với những âm mu thông đồng hoặc thoả hiệp gây
thiệt hại cho chủ dự án.
20
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
6> ý nghĩa của công tác đấu thầu xây dựng cơ bản.
Công tác đấu thầu trong xây dựng cơ bản có ý nghĩa rất quan trọng
mang lại lợi ích to lớn với cả chủ đầu t và cả các nhà thầu.
6.1. Đối với chủ đầu t :
Đấu thầu mang lại hiệu quả yêu cầu về xây dựng công trình, tiết
kiệm vốn đầu t cơ bản, thực hiện đúng tiến độ xây dựng công trình.
Thúc đẩy, nâng cao trình độ và năng lực đội ngũ cán bộ kinh tế và
kỹ thuật của chính các chủ đầu t.
Tạo môi trờng cạnh tranh bình đẳng và lành mạnh giữa các đơn vị
xây dựng.
6.2. Đối với các nhà thầu:
Tham dự thầu thì nó sẽ thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế khi giá
bỏ thấp vẫn thu đợc lợi nhuận... ngoài ra đấu thầu còn nâng cao năng
lực đội ngũ cán bộ quản lý trong tham dự đấu thầu và thực hiện công
trình đã thắng thầu.
III> Quy Trình tổ chức đấu thầu.
Chỉ sau khi cơ quan có thẩm quyền cho phép, chủ đầu t mới đợc tiến
hành những công việc đầu tiên của quá trình đấu thầu. Việc tổ chức
đấu thầu phải tuân thủ Quy trình do Nhà nớc quy định. Đấu thầu và dự
thầu là những công việc có quan hệ chặt chẽ với nhau. Các khâu công
việc của quá trình này có sự đan xen theo những trình tự nhất định.
Trong đó có những công việc thuộc trách nhiệm của bên mời thầu, có
những công việc thuộc trách nhiệm của các nhà thầu. Một quy trình
đấu thầu/dự thầu hoàn chỉnh gồm có 3 giai đoạn: sơ tuyển; nhận đơn
thầu; mở thầu và đánh giá đơn thầu.

21
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
1> Giai đoạn sơ tuyển.
Đối với những công trình lớn, có yêu cầu kỹ thuật phức tạp, để
phòng ngừa những rủi ro có thể gặp phải trong quá trình đấu thầu và
thực hiện nhiệm vụ đầu t, chủ đầu t có thể tổ chức việc sơ tuyển. Chỉ
những nhà thầu nào đã vợt qua giai đoạn này mới đợc tham gia tiếp các
giai đoạn sau của quá trình đấu thầu. Việc sơ tuyển cũng là cách gián
tiếp nhắc nhở những nhà thầu lợng khả năng của mình trớc khi tham
gia vào quá trình cạnh tranh với các nhà thầu khác. Việc sơ hoàn toàn
không làm dịu mức độ cạnh tranh giữa các nhà thầu, vì tuy số nhà thầu
còn lại ít đi, nhng đó là những nhà thầu có khả năng cạnh tranh tơng đ-
ơng. Giai đoạn sơ tuyển gồm có 3 công việc sau đây:
1.1. Mời các nhà thầu dự sơ tuyển.
Thông qua những kênh thông tin khác nhau (Thông tin quảng cáo
trên các phơng tiện thông tin đại chúng, qua các tổ chức t vấn/môi giới,
qua các văn phòng đại diện ở trong và ngoài nớc...), chủ đầu t thông
báo mời dự sơ tuyển các nhà thầu. Thông báo này bao gồm những nội
dung cơ bản sau đây:
Chủ đầu t của công trình.
Giới thiệu khái quát về dự án (quy mô, tính chất và địa điểm
xây dựng công trình).
Ngày phát tài liệu đấu thầu và nộp đơn dự thầu.
Chỉ dẫn tự kê khai năng lực dự sơ tuyển.
Ngày và địa điểm nộp bản kê khai nói trên.
Các nhà thầu tiếp nhận thông tin mời dự sơ tuyển từ các kênh thông
tin nêu trên. trong điều kiện cạnh tranh trên thị trờng, để bảo đảm có
đủ việc làm thờng xuyên, các tổ chức kinh doanh phải rất nhạy bén
22
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc

nắm bắt các thông tin của thị trờng, trong đó có các thông tin về mời
dự sơ tuyển.
1.2. Phát và nộp các tài liệu dự sơ tuyển.
Sau khi thông báo mời dự sơ tuyển, chủ đầu t - bên mời thầu sẽ phát
hành chỉ dẫn sơ tuyển đến các nhà thầu hởng ứng dự sơ tuyển. Chỉ dẫn
này gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Cơ cấu sản xuất và tổ chức quản lý của công ty.
- Kinh nghiệm đã có về thi công các loại công trình mà chủ đầu t
quan tâm.
- Năng lực về quản lý, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Tình trạng tài chính...
- Các nhà thầu quan tâm đến công trình chủ động đến cơ quan của
chủ đầu t để nhận hồ sơ tuyển và kê khai một cách chính xác những
nội dung theo yêu cầu.
1.3. Phân tích các hồ sơ, lựa chọn và thông báo danh sách các ứng
thầu.
Sau khi thu nhận hồ sơ sơ tuyển của các nhà thầu, chuyên viên của
chủ đầu t nghiên cứu các hồ sơ đó và chọn lọc các đơn vị có đủ điều
kiện tham gia đấu thầu. Các tiêu thức cần đặc biệt chú ý là kinh
nghiệm thi công các công trình có tính chất tơng tự, năng lực thi công
và tính ổn định về tài chính.
Sau đó chủ đầu t thông báo cho tất cả các nhà thầu danh sách các
ứng thầu đã đợc lựa chọn.
2> Giai đoạn nhận đơn thầu.
2.1.Lập tài liệu mời thầu
23
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
Chủ đầu t-bên mời thầu tiến hành xác lập tài liệu đấu thầu. Hồ sơ
này gồm các tài liệu cơ bản sau đây:
- Thông báo mời thầu: tên và địa chỉ của bên mời thầu; mô tả tóm tắt

dự án, địa điểm và thời gian thực hiện; chỉ dẫn tìm hiểu hồ sơ mời
thầu; các điều kiện đối với bên dự thầu; thời hạn và địa điểm nhận hồ
sơ dự thầu.
- Mẫu đơn dự thầu.
- Chỉ dẫn đối với nhà thầu: mô tả tóm tắt dự án và phạm vi đấu thầu;
tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng; nguồn vốn thực hiện dự án; điều kiện đối
với các nhà thầu tham gia đấu thầu (t cách pháp nhân, kinh nghiệm,
năng lực thi công và tài chính...); thời gian tổ chức tham quan hiện tr-
ờng và giải đáp các câu hỏi của các nhà thầu.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo các chỉ dẫn kỹ thuật.
- Tiến độ thi công hoặc thực hiện công việc.
- Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng giao thầu.
- Bảo lãnh dự thầu (đặt cọc dự thầu). Đó là khoản tiền thể hiện sự
cam kết tham gia đấu thầu của các nhà thầu. Khoản tiền này đợc quy
định bằng 1% đến 3% tổng giá trị bỏ thầu hoặc quy định mức thống
nhất cho tất cả các nhà thầu. Số tiền này, về nguyên tắc, sẽ đợc trả lại
cho các nhà thầu không trúng thầu sau khi mở thầu; nhà thầu trúng
thầu sẽ nhận lại sau khi nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Các trờng
hợp sau đây nhà thầu không đợc nhận lại tiền bảo lãnh: trúng thầu nh-
ng từ chối ký hợp đồng; rút đơn thầu sau thời gian quy định nộp hồ sơ
dự thầu; vi phạm quy chế đấu thầu.
Tài liệu mời thầu này sẽ đợc bán cho các nhà thầu đã qua sơ tuyển
(nếu có sơ tuyển) hoặc bán rộng rãi cho các nhà thầu (nếu không có sơ
tuyển với hình thức đấu thầu rông rãi).
24
Luận văn tốt nghiệp Hoàng Minh Ngọc
2.2. Chuẩn bị lập hồ sơ dự thầu.
Để đảm bảo những thông tin cần thiết cho việc lập hồ sơ dự thầu một
cách có chất lợng, các nhà thầu có thể yêu cầu bên mời thầu bố trí đi
thăm hiện trờng và giải đáp những thắc mắc xoay quanh nội dung và

điều kiện đấu thầu. Nhờ đi thăm hiện trờng, các nhà thầu có thể thấy rõ
hơn điều kiện thi công (thực hiện nhiệm vụ), từ đó có cơ sở xác định
các giải pháp thi công thích hợp. Trong điều kiện các nhà thầu sử dụng
đơn giá tính toán chung, đơn vị nào có giải pháp thi công hợp lý, xác
suất trúng thầu sẽ cao hơn. Các nhà thầu có thể nêu thắc mắc bằng văn
bản và yêu cầu trả lời trực tiếp, hoặc nêu trong cuộc họp chung của bên
mời thầu với các nhà thầu.
Trong quá trình các nhà thầu chuẩn bi lập hồ sơ dự thầu, bên mời
thầu có thể điều chỉnh, bổ sung tài liệu mời thầu. Những thay đổi này
phải đợc thông báo trực tiếp tới các nhà thầu và bảo đảm cho các nhà
thầu có thời gian đáp ứng những thay đổi đó.
2.3 Lập hồ sơ dự thầu.
Công việc này hoàn toàn thuộc trách nhiệm của các nhà thầu, bên
mời thầu không đợc có bất cứ sự gợi ý riêng cho nhà thầu nào.
Hồ sơ dự thầu gồm:
Đơn dự thầu theo mẫu của bên mời thầu.
Bản sao giấy đăng ký kinh doanh và chứng chỉ nghề nghiệp.
Tài liệu giới thiệu năng lực nhà thầu.
Biện pháp thi công tổng thể và biên pháp thi công chi tiết
các hạng mục công trình.
Tổ chức thi công và tiến độ thực hiện hợp đồng.
25

×