Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước tam dương, tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (928.63 KB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

PHÙNG QUANG TUẤN

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
TAM DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

PHÙNG QUANG TUẤN

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
TAM DƢƠNG, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã Số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ VĂN CHIẾN

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế này là do tự bản
thân thực hiện, có sự hỗ trợ và góp ý từ giáo viên hướng dẫn. Các thông tin
dữ liệu thứ cấp được đề cập đến trong luận văn được trích dẫn rõ ràng về
nguồn gốc.
Tơi xin chịu trách nhiệm hồn tồn về lời cam đoan này.
Tác giả luận văn

Phùng Quang Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình gắn bó, học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh
tế - ĐHQGHN, với sự nỗ lực không ngừng và sự hướng dẫn, truyền đạt những
kiến thức thực tiễn mang tính cấp thiết của các giảng viên nhà trường. Đến
nay tôi kết thúc chương trình đào tạo và hồn thành xong luận văn Thạc sỹ
với đề tài “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PGS.TS. Lê Văn Chiến, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi nghiên cứu hoàn
thành nội dung đề tài Luận văn Thạc sĩ này.
Đồng thời cho tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ làm nghiệp vụ
công tác đầu tư xây dựng cơ bản trong hệ thống Kho bạc Nhà nước Vĩnh

Phúc, cảm ơn gia đình, bạn bè, đã động viên và khuyến khích, giúp đỡ tơi suốt
q trình học tập nghiên cứu.
Đề tài nghiên cứu khoa học là chương trình định hướng ứng dụng, với
trình độ, khả năng và điều kiện thời gian thu thập tài liệu cịn có những mặt
hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong các
thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè đóng góp ý kiến, bổ sung để tác giả hoàn thiện
luận văn có tính thực tế và hiệu quả.
Hà nội, ngày

tháng năm 2020


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1...................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, ............................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ................................... 5
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ...... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ...................... 5
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................. 5
1.1.2. Những kết quả chủ yếu của các cơng trình nghiên cứu và khoảng
trống trong nghiên cứu ................................................................................ 8
1.2. Cơ sở lý luận về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................................... 9
1.2.1. Khái niệm chi đầu tư XDCB ............................................................ 9
1.2.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB ..................................................... 11
1.2.3. Vai trò của chi đầu tư XDCB ......................................................... 12

1.2.4. Sự cần thiết phải quản lý chi đầu tư XDCB ................................... 14
1.3. Nội dung về quản lý chi đầu tƣ XDCB qua KBNN ......................... 16
1.3.1. Khái niệm quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN .......................... 16
1.3.2. Yêu cầu của quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN ....................... 17
1.3.3. Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN ............................ 18
1.3.4. Tiêu chí đánh giá quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN ............... 26
1.3.5. Những nhân tố ảnh hưởng tới quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN
................................................................................................................... 26


1.3.6. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý chi đầu tư XDCB qua
KBNN ....................................................................................................... 30
CHƢƠNG 2.................................................................................................... 35
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 35
2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận và các phƣơng pháp nghiên cứu ............ 35
2.1.1. Phương pháp luận ........................................................................... 35
2.1.2. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................... 35
2.2. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 37
2.2.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh chất lượng kiểm soát .......................... 37
2.2.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quy mô quản lý thanh toán. ................ 38
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 39
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ ................................................. 39
XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KBNN TAM DƢƠNG ................................. 39
3.1. Khái quát về hoạt động quản lý chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Tam
Dƣơng .......................................................................................................... 39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển KBNN Tam Dương ................. 39
3.1.2. Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của KBNN Tam Dương
................................................................................................................... 39
3.1.3. Quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN Tam Dương giai đoạn 20162020........................................................................................................... 42
3.2. Phân tích thực trạng quản lý chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Tam

Dƣơng .......................................................................................................... 45
3.2.1. Lập kế hoạch tổ chức bộ máy quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN
Tam Dương ............................................................................................... 45
3.2.2. Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN Tam Dương ....... 46


3.2.3. Một số kết quả trong công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN
Tam Dương ............................................................................................... 53
3.2.4 Công tác tự kiểm tra giám sát quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN
Tam Dương ............................................................................................... 57
3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi đầu tƣ XDCB qua KBNN
Tam Dƣơng ................................................................................................. 63
3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................. 63
3.3.2. Những hạn chế ................................................................................ 65
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................... 68
CHƢƠNG 4.................................................................................................... 74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ........................................................ 74
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƢ XÂY ............................................. 74
DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TAM DƢƠNG ............. 74
4.1. Xu hƣớng đầu tƣ XDCB của huyện Tam Dƣơng đến năm 2025 và
nhiệm vụ đặt ra với công tác quản lý chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Tam
Dƣơng .......................................................................................................... 74
4.1.1. Mục tiêu chung giai đoạn 2021 – 2025 .......................................... 74
4.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 75
4.1.3. Nhiệm vụ đặt ra cho KBNN Tam Dương trong thời gian tới......... 76
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN Tam Dƣơng .................................................................................... 76
4.2.1. Hoàn thiện kế hoạch tổ chức quản lý chi XDCB qua KBNN. ....... 76
4.2.2. Hoàn thiện đổi mới nội dung quy trình quản lý chi đầu tư XDCB
qua KBNN. ............................................................................................... 78

4.2.3. Hồn thiện cơng tác kiểm tra, tự kiểm tra hoạt động quản lý chi đầu
tư XDCB qua KBNN ................................................................................ 80


4.2.4. Tăng cường phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong công
tác quản lý chi đầu tư XDCB .................................................................... 81
4.2.5. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chi đầu tư
XDCB ....................................................................................................... 82
4.3. Một số kiến nghị về hoạt động quản lý chi đầu tƣ XDCB từ NSNN
qua KBNN. .................................................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 88


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Cụm từ đầy đủ

STT

Từ viết tắt

1

BQLDA

2

CĐT


3

HĐND

Hội đồng nhân dân

4

KBNN

Kho bạc Nhà nước

5

KT- XH

Kinh tế xã hội

6

KSC

Kiểm soát chi

7

NSNN

Ngân sách Nhà nước


8

NSTW

Ngân sách trung ương

9

NSĐP

Ngân sách địa phương

10

TABMIS

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XDCB

Xây dựng cơ bản

Ban quản lý dự án
Chủ đầu tư


Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho
bạc

i


DANH MỤC BẢNG

TT

Bảng

1

Bảng 3.1

Nội dung
Vốn đầu tư XDCB qua KBNN Tam Dương
giai đoạn 2016-2019

Trang

43

Bảng danh mục quản lý thủ tục hành chính
2

Bảng 3.2


theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 tại KBNN

47-50

Tam Dương.
3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

Kế hoạch vốn đầu tư XDCB giai đoạn 20162019
Từ chối thanh toán chi đầu tư XDCB qua
KBNN Tam Dương giai đoạn 2016-2019.
Bảng tiêu thức quản lý khung kiểm soát rủi
do tại Kho bạc Nhà nước Tam Dương.

ii

53

56

58-63



DANH MỤC SƠ ĐỒ

TT

Sơ đồ

Nội dung

Trang

1

Sơ đồ 3.1

Mơ hình tổ chức bộ máy KBNN Tam Dương

40

2

Sơ đồ 3.2

3

Sơ đồ 3.3

Quy trình luân chuyển chứng từ vốn đầu tư
XDCB qua KBNN Tam Dương


Quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư
XDCB qua KBNN Tam Dương

iii

46

52


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) có ý nghĩa rất quan trọng đối với tăng
trưởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, vùng, lãnh thổ. Đối với Việt
Nam đầu tư XDCB là nhân tố quan trọng, then chốt để làm thay đổi chuyển
dịch cơ cấu kinh tế từ một nước sản xuất chủ yếu là nơng nghiệp, sang một
nước có nền sản xuất công nghiệp hiện đại theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa. Tập trung nguồn lực vào đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -xã
hội (KT-XH) là một vấn đề hệ trọng, nếu đầu tư nhiều sẽ mang lại kỳ vọng
lớn làm thay đổi diện mạo mới cho đất nước, tháo gỡ một trong những nút
thắt cơ bản để phát triển, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi cho phát
triển sản xuất, xóa đói giảm nghèo, từng bước nâng cao thu nhập và đời sống
nhân dân.
Hoạt động quản lý kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản luôn là vấn
đề phức tạp vì chịu sự điều chỉnh của rất nhiều văn bản quy phạm pháp luật như:
Luật đầu tư công; Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật NSNN. Cơng tác kiểm
sốt chi vốn tuy đã rút ngắn về quy trình, cải cách thủ tục hành chính nhưng bên
cạnh đó vẫn cịn tồn tại một số vấn đề như quy trình kiểm sốt chưa đầy đủ, cơ
chế chính sách chưa đồng bộ dẫn đến chồng chéo trong kiểm soát, ảnh hưởng

đến chất lượng quản lý kiểm soát chi đầu tư XDCB
Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
(NSNN) hiện nay đem lại hiệu quả rất thấp và nguyên nhân chủ yếu nhất là do
công tác quản lý Nhà nước còn yếu kém. Sự hạn chế, yếu kém này tồn tại
trong tất cả các khâu trong quá trình quản lý; từ việc xây dựng kế hoạch công
tác quản lý chi đầu tư XDCB; tổ chức thực hiện kế hoạch; kiểm tra, giám sát,
đánh giá công tác quản lý chi đầu tư XDCB. Hệ lụy yếu kém này dẫn đến tình
1


trạng cơ bản là nhiều cơng trình của Nhà nước có tổng mức vốn đầu tư lớn bị
bỏ hoang, lãng phí. Rõ ràng, đầu tư chỉ dẫn đến tăng trưởng kinh tế nếu nó
thực sự tiết kiệm, hiệu quả, vì vậy nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB là một
yêu cầu hàng đầu mà điều này phụ thuộc nhiều vào quá trình quản lý chi đầu
tư XDCB. Trong khi tình hình thu ngân sách Nhà nước chưa đáp ứng đủ nhu
cầu nguồn vốn cho chi đầu tư XDCB thì quản lý và sử dụng hiệu quả vốn
trong quản lý chi đầu tư XDCB là cần thiết để Chính phủ có một nguồn vốn
tiết kiệm đầu tư cho nền kinh tế.
Nhiệm vụ quản lý chi NSNN trong đó có chi đầu tư XDCB cho các dự
án sử dụng vốn NSNN được Bộ Tài chính giao cho KBNN tổ chức triển khai
thực hiện trong những năm 90 của thế kỷ 20. Đến nay, hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật đã có nhiều sửa đổi phù hợp với cơ chế quản lý công mới.
Trải qua 30 năm hoạt động của hệ thống Kho bạc Nhà nước (KBNN) nói
chung, KBNN Tam Dương nói riêng đã khẳng định được vị trí, vai trị của
mình trong công tác quản lý quỹ NSNN. Tuy nhiên, bên cạnh những thành
tích đạt được, trong cơng tác quản lý nguồn vốn đầu tư và xây dựng nói chung
và kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB nói riêng vẫn còn một số hạn chế,
làm giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư từ NSNN. Vì vậy, việc tìm giải pháp
khắc phục để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư từ NSNN là yêu
cầu cần thiết, có ý nghĩa cả lý luận và thực tế.

Xuất phát từ nhiệm vụ thực tế tác giả đang công tác trong ngành KBNN
trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN, tích lũy những
kinh nghiệm cơng tác của bản thân và kết hợp với kiến thức về quản lý kinh tế
đã được học tập, nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia
Hà Nội, học viên đã lựa chọn đề tài: “Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản
qua KBNN Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc” với mong muốn tìm hiểu những
hạn chế trong quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN hiện nay và đưa ra được
2


một số giải pháp hồn thiện cơng tác này tại đơn vị để hoàn thành tốt nhiệm
vụ.
2. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Kho bạc Nhà nước Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc cần phải làm gì và làm
như thế nào để hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua
KBNN tại đơn vị.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu tư
xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn công tác quản lý
chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB qua Kho bạc
Nhà nước Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu tư
XDCB qua Kho bạc Nhà nước Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý chi đầu tư XDCB

qua KBNN Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn tiến hành nghiên cứu thực trạng quản lý chi
đầu tư XDCB qua KBNN Tam Dương.
- Về thời gian: Thực trạng công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua
KBNN Tam Dương được phân tích đánh giá trong giai đoạn 2016-2019. Một

3


số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN
Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc được xác định cho giai đoạn 2020-2025.
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác Quản lý chi đầu
tư XDCB qua KBNN Tam Dương, cụ thể:
Đề tài nghiên cứu công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN Tam
Dương, tỉnh Vĩnh Phúc theo cách tiếp cận của chuyên ngành quản lý kinh tế
với các nội dung sau: 1) Xây dựng kế hoạch tổ chức quản lý chi đầu tư XDCB
qua KBNN; 2) Tổ chức thực hiện kế hoạch; 3) Kiểm tra, giám sát, đánh giá
công tác quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN.
5. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu nội dung
của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc
Nhà nước Tam Dương.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư xây
dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Tam Dương.


4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Trong quá trình lựa chọn đề tài làm luận văn cuối khóa, tác giả đã tìm
hiểu nhiều cơng trình của các tác giả có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu đã
được cơng bố làm chứng minh cho các nội dung trình bày trong đề tài luận
văn của mình.
Mảng đề tài luận án tiến sỹ nghiên cứu liên quan đến hệ thống Kho bạc
Nhà nước với các nội dung cụ thể sau:
Nguyễn Thị Bất (1993) đã bảo vệ Luận án Tiến sĩ tại Trường Đại học
Kinh tế Quốc dân với đề tài, “Đổi mới và hoàn thiện hoạt động của hệ thống
kho bạc trong điều kiện chuyển sang kinh tế thị trường”. Luận án đã xây
dựng những vấn đề mang tính lý luận về chức năng, nhiệm vụ của KBNN.
phân tích thực trạng về nội dung các mặt hoạt động quản lý thu - chi NSNN;
tính cấp thiết phải hồn thiện hoạt động của hệ thống KBNN trong điều kiện
chuyển sang kinh tế thị trường. Tác giả đề xuất giải pháp trọng tâm nhằm đổi
mới và hoàn thiện hoạt động quản lý thu - chi và hoạt động tổ chức quản lý
NSNN qua KBNN. Tuy nhiên luận án chưa đi sâu nghiên cứu vào thực trạng
quản lý chi đầu tư XDCB, chưa đưa ra được những giải pháp nhằm hướng tới
mục tiêu: Đổi mới công tác tổ chức quản lý chi đầu tư XDCB; quy trình thực
hiện quản lý chi; cơng cụ thực hiện kiểm sốt chi và đổi mới cơng tác thực
hiện các cơ chế, chính sách về kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN.

5



Lê Ngọc Châu (2004) đã bảo vệ luận án tiến sỹ tại Học viện Tài chính
với đề tài, “Một số giải pháp tăng cường kiểm soát chi NSNN qua KBNN
trong điều kiện ứng dụng tin học”. Đề án của tác giả đã làm rõ thêm những
vấn đề lý luận như: Chi NSNN và quản lý kiểm soát chi NSNN qua KBNN;
những yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả
cơng tác kiểm sốt chi NSNN qua KBNN trong mơi trường tin học hóa. Luận
án đã xây dựng cơ sở lý thuyết ứng dụng tin học trong kiểm sốt chi NSNN;
tính cấp thiết của việc áp dụng tin học trong quản lý kiểm soát chi NSNN. Tác
giả đưa ra một hệ thống giải pháp dựa trên cơ sở nguồn lực hiện có; kiểm sốt
chi NSNN theo phương thức áp dụng tin học hiện đại và đưa ra lộ trình các
bước thực hiện tiếp theo. Giải pháp tác giả đưa ra chỉ tập trung vào việc áp
dụng tin học để kiểm sốt chi NSNN, các cơng cụ khác về quản lý về chi
NSNN chưa được tác giả đề cập. Do vậy phạm vi nghiên cứu của đề án bị bó
hẹp chưa bao quát được tổng thể nhiệm vụ cơng tác quản lý chi NSNN qua
KBNN.
Các cơng trình luận văn, đề tài khoa học của nhiều tác giả nghiên cứu
về cơng tác kiểm sốt quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản quan KBNN theo
các nội dung khác nhau như: Cơ sở lý luận, thực trạng và đề xuất được các
giải pháp quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN. Mỗi cơng trình nghiên cứu
khoa học đều đạt được những mặt tích cực và mặt hạn chế theo các phương
pháp tiếp cận, cụ thể:
Hà Thị Ngọc (2015) đã bảo vệ luận văn tại Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội với đề tài, “Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản
quan Kho bạc Nhà nước Hà Nội”. Đề tài nghiên cứu khoa học cơ bản đã đưa
ra được những cơ sở lý luận về quản lý chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN; chỉ
ra được những mặt hạn chế, tồn tại qua công tác quản lý vốn đầu tư XDCB,
tác giả đề xuất được các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
6



XDCB. Luận văn làm nổi bật các hạn chế trong công tác quản lý chi vốn đầu
tư XDCB, nhưng về mặt đầu tư XDCB từ NSNN chưa rõ ràng.
Nguyễn Hoàng Lê (2017) đã bảo vệ luận văn thạc sỹ tại Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội với đề “Kiểm soát vốn đầu tư Ngân
sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình”. Luận văn đã nêu lên được
các vấn đề cơ bản về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà
nước, từ đó phân tích được thực trạng và đánh giá kết quả, nguyên nhân của
những hạn chế để đề xuất các giải pháp kiểm soát và quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản qua KBNN Ba Đình.
Cao Thị Nghiêm (2018) đã bảo vệ luận văn thạc sỹ tại Trường đại học
Kinh tế- Đại Học Huế với đề tài “Kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc
Nhà nước Tun Hóa, tỉnh Quảng Bình”. Luận văn đã đưa ra được những vấn
đề lý luận cơ bản về công tác kiểm soát vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước qua
KBNN Tun Hóa, Quảng Bình. Luận văn đã có những thành công như nêu
lên được những thành tựu và hạn chế của cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn
đầu tư. Tuy nhiên luận văn còn những hạn chế như chưa nêu khái quát được
tồn tại hạn chế cũng như các đề xuất giải pháp còn hạn hẹp và chưa được triệt
để.
Đề tài khoa học cấp ngành (Kho bạc) của KBNN (Nguyễn Thái Hà,
2006)“ Thực trạng và một số giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh
toán vốn đầu tư XDCB qua hệ thống Kho bạc Nhà nước”, đề tài hệ thống hóa
được một số vấn đề liên quan đến cơ sở lý luận về việc kiểm soát thanh tốn
vốn đầu tư XDCB qua KBNN, phân tích đánh giá kết quả hoạt động và đề
xuất giải pháp nâng cao chất lượng kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
qua hệ thống KBNN.
Đề tài khoa học cấp ngành (Kho bạc) của KBNN Quảng Trị (Võ Xuân
Tịnh, 2013)“Một số giải pháp hồn thiện cơng tác đầu tư cơng qua KBNN
7



Quảng trị”, đề tài đã đánh giá được thực trạng đầu tư công qua KBNN Quảng
Trị, chỉ ra những vấn đề bất cập trong KSC đầu tư công, đề xuất được 3 nhóm
giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSC đầu tư công qua KBNN Quảng Trị.
Lê Hồ Thanh Tâm (2013) có bài viết “Tạm ứng và thu hồi tạm ứng vốn đầu
tư - những vấn đề rút ra từ thực tiễn”. Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 132,
trang 22-23; Vĩnh Sang (2014) có bài viết “Quản lý và kiểm soát cam kết chi
NSNN quan KBNN: 7 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện”. Tạp chí
quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 139-140, trang 50-54; Nguyễn Thị Hồng Thúy
(2014) có bài viết “Một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu
tư năm 2014”. Ths. Phạm Bình (2013) có bài viết “Triển khai thực hiện cam kết
chi qua KBNN trong điều kiện vận hành TABMIS”. Tạp chí quản lý Ngân quỹ
Quốc gia, số 138, trang 17-19. Ths.Lê Quang Tân (2019) có bài viết “Đẩy nhanh
tiến độ giải ngân vốn đầu tư công và các vấn đề đặt ra”. ; Nguyễn Bắc Hà(2019)
có bài viết “Đấy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư cơng năm 2019: Cần có giải
pháp đồng bộ và quyết liệt” Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 204, trang 30-35.
Ths.Nguyễn Công Điểu (2019) “ Chậm thu hồi vốn tạm ứng, ứng trước vốn đầu
tư: Vấn đề cần được quan tâm, giải quyết”. Tạp chí Ngân quỹ Quốc gia, số 207,
trang 37-39.
1.1.2. Những kết quả chủ yếu của các cơng trình nghiên cứu và khoảng trống
trong nghiên cứu
Nội dung cơ bản của các cơng trình nghiên cứu của các tác giả nêu rõ và hệ
thống hóa các khái niệm cơ bản của công tác đầu tư xây dựng cơ bản, tầm quan
trọng của chi đầu tư xây dựng đối với sự phát triển kinh tế -xã hội chỉ ra được các
bất cập và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong công tác đầu
tư xây dựng. Tuy nhiên, có sự khác biệt giữa đối tượng nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu, cơ sở khoa học và phương pháp luận về quản lý chi đầu tư XDCB. Có
đề tài nghiên cứu của các tác giả đã đề cập đến những vấn đề quản lý chi đầu tư
8



XDCB qua KBNN, nhưng do sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế mà các
đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN cũng có những
thay đổi. Từ đó một số giải pháp hồn thiện, nâng cao hiệu quả quản lý chi đầu tư
XDCB qua KBNN khơng cịn phù hợp với tình hình thực tiễn. Vì vậy, một số vấn
đề quan trọng của đề tài cần được hệ thống, tiếp cận theo phương pháp phù hợp
với yêu cầu quản lý, sát thực tiễn và theo phương hướng tiếp cận mới. Đối với các
bài viết, thường chú trọng vào những vấn đề cấp thiết chưa xây dựng được cơ sở
lý luận về quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN mà chỉ tập trung phân tích thực
trạng, nguyên nhân và kiến nghị giải pháp trong một khuân khổ hẹp mà các tác giả
bài viết đưa ra.
Trong bối cảnh Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06
năm 2014 được Quốc hội thông qua quy định việc quản lý, sử dụng vốn, quản lý
nhà nước, quyền nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan đơn vị, tổ chức các nhân
liên quan đến hoạt động đầu tư cơng. Luật đầu tư cơng có hiệu lực từ ngày
01/01/2015 với nhiều đổi mới, như: Thê chế hóa quy trình quyết định chủ trương
đầu tư nhằm ngăn chặn tình trạng phê duyệt quyết định đầu tư công dàn trải, gây
thất thốt và lãng phí nguồn lực đầu tư; chuyển từ kế hoạch đầu tư công ngắn hạn
hàng năm sang kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm; phân bổ vốn đầu tư công
được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc tiêu chí định mức phân bổ vốn đầu tư
công trong từng giai đoạn, bảo đảm phân bổ vốn đầu tư, công khai, minh bạch và
công bằng. Đề tài này tác giả tập trung làm rõ hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý chi đầu tư XDCB qua KBNN; thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB
qua KBNN chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân; đề
xuất một số giải pháp hoàn thiện chi đầu tư XDCB qua KBNN.
1.2. Cơ sở lý luận về chi đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.2.1. Khái niệm chi đầu tư XDCB

9



Thuật ngữ chi đầu tư được dùng trong mọi mặt hoạt động đời sống kinh
tế -xã hội hàng ngày của con người, thông qua hoạt động trực tiếp hoặc gián
tiếp để nhằm một mục tiêu nhất định trong một giai đoạn nhất định như: Đầu
tư sức lực, trí tuệ, đầu tư vốn vào cơng trình, dự án kinh tế-xã hội. Theo Luật
Đầu tư số 61/2020/QH14 có nêu đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn
đầu tư để hoạt động kinh doanh, hay có thể hiểu đầu tư là hoạt động kinh tế
của các chủ thể trong xã hội mà ở đó nhà đầu tư bỏ vốn vào hoạt động kinh tế
xã hội để mong muốn thu lại các lợi ích KT- XH lớn hơn trong tương lai.
Chi đầu tư XDCB là hoạt động xây dựng các công trình kế cấu hạ tầng,
hướng đến mục đích tạo dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh, nâng cao năng lực sản xuất cho từng ngành và toàn bộ nền
kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển các phương thức sản xuất mới, nâng
cao thu nhập, tăng cường tích lũy tài sản xã hội, cải thiện đời sống vật chất
cho người dân, thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng ổn định, bền vững.
Ở mọi quốc gia, nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ tích lũy của nền kinh tế.
Nguồn tích lũy này về lâu dài sẽ là nguồn lực đảm bảo cho sự phát triển và
tăng trưởng kinh tế ổn định, từ đó góp phần nâng cao vị thế sức mạnh của mỗi
quốc gia, đân tộc, đảm bảo độc lập tự chủ về các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Ngoài nguồn vốn tích luỹ từ trong nước từ các nguồn thu từ thuế, các khoản
đóng góp của các tổ chức, cá nhân các quốc gia cịn có một kênh huy động
vốn rất hiệu quả là nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngồi.
Theo dịng vốn huy động thì có vốn đầu tư XDCB từ NSNN và vốn đầu
tư XDCB ngoài NSNN:
- Vốn XDCB ngoài NSNN là nguồn vốn đầu tư XDCB sử dụng các
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI, ODA), vốn vay ngân hàng
thương mại, vốn tín dụng đầu tư phát triển, vốn đầu tư của các doanh nghiệp,
vốn đầu tư khu vực tư nhân.
10



- Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là các hoạt động đầu tư XDCB sử dụng
nguồn vốn do NSNN đảm bảo chi trả theo kế hoạch đầu tư công được duyệt.
1.2.2. Đặc điểm của chi đầu tư XDCB
Chi đầu tư XDCB từ NSNN là các khoản chi vào các lĩnh vực khơng có
khả năng thu hồi vốn, khơng sinh lợi nhuận, các lĩnh vực đầu tư mà khu vực
tư nhân không muốn bỏ vốn đầu tư, chi đầu tư từ vốn ngân sách Nhà nước
chủ yếu để đầu tư xây dựng các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng KT -XH, các
cơng trình phúc lợi, an sinh xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phịng. Nguồn vốn
hàng năm bố trí cho chi đầu tư lấy từ nguồn thu thuế từ NSNN thực chất của
quá trình này là đầu tư trực tiếp tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất cho
nền kinh tế, định hướng sản xuất cho nền kinh tế phát triển theo mục tiêu, kế
hoạch trung và dài hạn.
Các Cơng trình đầu tư XDCB phần lớn là xây dựng cơ sở vật chất ban
đầu, thường là các công trình xây dựng thiết yếu, yêu cầu một nguồn vốn rất
lớn mà chỉ có NSNN mới có thể đảm bảo thực hiện được. Chi đầu tư XDCB
từ NSNN thực chất là phần góp vốn ban đầu của nhà nước đầu tư vào hạ tầng
kinh tế để tạo dựng môi trường thuận lợi nhất thu hút đầu tư từ nguồn vốn
ngoài NSNN, vốn đầu tư nước ngoài.
Thứ tự và tỷ trọng ưu tiên chi đầu tư XDCB theo từng giai đoạn phát
triển có sự khác nhau, Tùy theo định hướng kế hoạch phát triển từng thời kỳ
kinh tế của đất nước mà việc bố trí nguồn vốn đầu tư có xu hướng và tỷ trọng
có thể khác nhau phụ thuộc vào vào chủ trương đầu tư, chiến lược đầu tư, quy
hoạch phát triển kinh tế theo vùng miền và định hướng kế hoạch phát triển
KT-XH của Đảng và Nhà nước từng thời kỳ mà cơ cấu chi đầu tư sẽ được tập
trung ưu tiên bố trí vào các lĩnh vực sẽ khác nhau.
Đặc điểm chi đầu tư XDCB là tạo ra những sản phẩm là các cơng trình
xây dựng đây là tài sản có giá trị của nền kinh tế, là cơ sở tiền đề và nền móng
11



tài sản hữu hình cho các lĩnh vực đầu tư khác phát triển làm tăng giá trị sản
xuất của nền kinh tế, tăng cơ sở vật chất xã hội. Chi đầu tư XDCB từ NSNN
được tích lũy giá trị theo thời gian ngày càng cao, một mặt vừa đáp ứng được
các cơ sở vật cần thiết để đảm bảo phát triển kinh tế ổn định, bền vững, mặt
khác khi nền kinh tế gia tăng tổng sản phẩm quốc nội, tăng thu NSNN tạo
nguồn tái đầu tư vào các lĩnh vực có trọng điểm và then chốt.
Chi NSNN cho đầu tư XDCB là nhằm để thực hiện các mục tiêu kinh
tế vĩ mô gắn với từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước. Chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển KT - XH là cơ sở nền tảng trong việc xây
dựng kế hoạch chi đầu tư XDCB từ NSNN có ý nghĩa quyết định đến mức độ
và thứ tự ưu tiên chi tiêu NSNN cho đầu tư XDCB. Sự gắn kết chặt chẽ giữa
đầu tư XDCB với các nội dung trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội sẽ
tận dụng được tối đa các nguồn lực tập trung thực các hiện mục tiêu trong
từng thời kỳ.
1.2.3. Vai trò của chi đầu tư XDCB
Chi đầu tư XDCB chiếm tỷ lệ tương đối lớn đóng góp vào hình thành
nguồn vốn đầu tư toàn xã hội, đầu tư XDCB từ NSNN có vai trị quan trọng
đặc biệt, thể hiện:
- Chi đầu tư XDCB là một trong những cơng cụ chính sách của Nhà
nước được sử dụng nhằm tác động đến các hoạt động của nền kinh tế điều tiết
kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo định
hướng phát triển của kinh tế Nhà nước. Các dự án được đầu tư bằng nguồn
vốn NSNN chủ yếu tập trung vào khu vực có tỷ suất lợi nhuận thấp hoặc phi
lợi nhuận, các cơng trình đặc biện liên quan đến an ninh quốc gia, đảm bảo
mơi trường đầu tư an tồn, bền vững và phát triển ổn định lâu dài thu hút
được vốn đầu tư cho nền kinh tế. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của đầu tư
XDCB làm gia tăng tốc độ phát triển của nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu nền
12



kinh tế theo định hướng của nhà nước và đảm bảo các chính sách của nhà
nước được sử dụng hiệu quả trong một giai đoạn nhất định.
- Chi đầu tư XDCB sử dụng NSNN chính là chi tiêu của Chính Phủ
nhằm kích cầu nền kinh tế khi nền kinh tế có dấu hiệu suy giảm, bằng cách
trực tiếp bỏ vốn vào nền kinh tế thông qua các dự án đầu tư sẽ tạo ra tạo thêm
việc làm và thu nhập, làm giảm tỷ lệ thất nghiệp. Các dự án hoàn thành là sản
phẩm đầu ra của chi đầu tư sẽ đem lại kỳ vọng lớn về tăng giá trị tiềm năng
của toàn bộ nền kinh tế trong tương lai.
- Chi đầu tư XDCB thể hiện vai trò quản lý Nhà nước đối với nền kinh
tế chủ động điều chỉnh cơ cấu kinh tế ngành, vùng, lãnh thổ đảm bảo sự sự
phát triển phù hợp với chiến lược quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hiệu
quả sử dụng nguồn vốn. Thơng qua chính sách xóa đói giảm nghèo bền vững
của Chính phủ bằng việc đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho vùng sâu, vùng xa vùng đặc biệt khó khăn,
cho các huyện nghèo theo nghị quyết được áp dụng cơ chế quản lý chi đầu tư
đặc thù đã giúp miền núi, hải đảo và các vùng kinh tế trọng điểm quốc gia có
điều kiện phát triển kết cấu hạ tầng, giao thông thuận lợi, nâng cao dân trí, tạo
điều kiện phát triển tiềm năng kinh tế của từng vùng.
- Chi đầu tư XDCB làm nền móng cho các ngành, lĩnh vực mà nhà
nước ưu tiên khuyến khích phát triển. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN các tác
dụng như là vốn góp ban đầu của nhà nước nhằm thu hút các nguồn vốn khác
trong xã hội cùng tham gia đầu tư. Kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh sẽ tạo môi
trường thu hút đầu tư vốn đầu tư trong và ngồi nước vào các lĩnh vực cơng
nghiệp, văn hoá, giáo dục, y tế, du lịch. Điều chỉnh cơ cấu chi đầu tư XDCB
qua NSNN Nhà nước có thể tạo điều kiện cho ngành nghề, lĩnh vực này mở
rộng, phát triển hoặc hạn chế các ngành nghề, lĩnh vực khác khơng có lợi.

13



- Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò mở đường, định hướng
cho sự phát triển nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ. Nguồn lực
của quốc gia về phát triển khoa học công nghệ là phát triển các phát minh
khoa học công nghệ trong nước, hoặc áp dụng bằng việc chuyển giao công
nghệ bằng các hình thức như: BOT, BT và PPP…, để thực hiện điều này,
chúng ta phải có cơ sở hạ tầng KT-XH đủ tiềm năng như: tri thức, các sản
phẩm từ hoạt động đầu tư XDCB mới có thể đáp ứng và tiếp thu phát triển
khoa học công nghệ. Trước xu thế hội nhập quốc tế hoá như hiện nay, hợp tác
đầu tư phát triển khoa học cơng nghệ với nước ngồi để tăng tiềm lực khoa
học công nghệ của đất nước thơng qua nhiều hình thức như hợp tác nghiên
cứu, khuyến khích đầu tư chuyển giao cơng nghệ. Hợp tác đầu tư xây dựng,
chuyển giao những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại, tiên tiến, giúp tăng
khả năng tư duy, sáng tạo trong việc cải thiện cơng nghệ hiện có phù hợp với
điều kiện kinh tế của Việt Nam.
1.2.4. Sự cần thiết phải quản lý chi đầu tư XDCB
Từ thực tế khách quan của hoạt động quản lý chi đầu tư XDCB, yêu
cầu cấp thiết đặt ra cho công tác quản lý chi đầu tư XDCB có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng bởi những lý do sau đây:
Nguồn lực của NSNN có hạn, nguồn thu NSNN chủ yếu là tiền thu từ
thuế và của nhân dân đóng góp, do đó khơng thể chỉ tiêu một cách lãng phí.
Vì vậy, quản lý chi NSNN nói chung và đầu tư XDCB nói riêng thực sự trở
thành mối quan tâm hàng đầu của Đảng, Nhà nước. Thực hiện tốt cơng tác
này sẽ có ý nghĩa lớn trong việc thực hành tiết kiệm, tập trung nguồn lực tài
chính cho phát triển KT-XH, chống tiêu cực, lãng phí, góp phần lành mạnh
hóa nền tài chính của Quốc gia.
Cơ chế đầu tư XDCB hiện nay tuy thường xuyên được sửa đổi, hoàn
thiện nhưng cũng chỉ quy định được những vấn đề chung nhất, mang tính
14



×