Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN THIẾT TIẾP TỤC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẤT LIỆU Ở CÔNG TY IN THƯƠNG MẠI VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.81 KB, 35 trang )

những vấn đề cần thiết tiếp tục hoàn thiện công tác
kế toán nguyên vất liệu ở công ty in Thơng mại và
những giải pháp
1. Những nhận xét chung về kế toán vật liệu trong công ty
Trải qua hơn bảy năm xây dựng và phát triển, vợt qua những khó khăn ban
đầu, từ chỗ chỉ là một xởng in nhỏ với cơ sở vật chất kỹ thuật nghèo nàn, đến nay
công ty đã trở thành một công ty in lớn mạnh trong ngành in cả nớc, với trang thiết
bị kỹ thuật, công nghệ sản xuất hiện đại cùng với đội ngũ công nhân viên lành
nghề có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm quản lý giỏi.Từ khi chuyển sang
nền kinh tế thị trờng, công ty đã có nhiều thay đổi trong công tác kế toán nói
chung, công tác kế toán vật liệu nói riêng phù hợp với tình hình mới. Sổ sách kế
toán, tài khoản kế toán, phơng pháp kế toán đã đợc điều chỉnh kịp thời theo các
qui định mới của bộ tài chính. Tuy nhiên, công tác kế toán vật liệu ở công ty vẫn
còn tồn tại những u, nhợc điểm sau:
A/Những u điểm cơ bản:
- Vật liệu trong kho đợc sắp xếp hợp lý, thuận tiện cho quá trình bảo quản,
dự trữ và sử dụng. Vật liệu mua về đợc nhập kho đầy đủ và đợc phản ánh trên các
sổ kế toán.
- Trình tự nhập, xuất vật liệu đợc tiến hành hợp lý, rõ ràng. Việc vào sổ sách
theo rõi tình hình nhập, xuất đợc tiến hành thờng xuyên, đầy đủ. Số liệu giữa thủ
kho và kế toán luôn luôn đợc đối chiếu, so sánh nên những sai sót đợc phát hiện
kịp thời.
- Công ty đã lựa chọn đợc phơng pháp đánh giá vật liệu phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của mình, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu quản lý vật
liệu và phản ánh chính xác đợc giá trị vật liệu xuất dùng, cung cấp số liệu cho kế
toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
- Việc lựa chọn hình thức kế toán của công ty là hết sức phù hợp với đặc
điểm và quy mô của doanh nghiệp, phù hợp với điều kiện và trình độ kế toán của
công ty, đảm bảo theo dõi sát tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu.
- Kế toán vật liệu đã vận dụng tài khoản kế toán một cách tơng đối phù hợp
để theo rõi sự biến động của vật liệu.


- Ngoài ra, công ty còn có chế độ thởng phạt hợp lý đối với công nhân trực
tiếp sản xuất nhằm khuyến khích sử dụng vật liệu tiết kiệm và có hiệu quả.
B/Những nhợc điểm còn tồn tại:
11
Bên cạnh những kết quả đạt đợc, công tác kế toán vật liệu của công ty vẫn
còn một số tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện để đáp ứng tốt hơn nữa những yêu cầu
của quản lý trong nền kinh tế thị trờng.
- Hiện nay công ty đang áp dụng việc thu mua vật liệu theo nhu cầu sử dụng
và tiến độ sản xuất, công ty tiến hành kiểm soát thông qua việc cấp phát vốn nên
có rất ít vật liệu tồn kho. Điều này có thuận lợi là không gây ứ đọng vốn, song khi
có biến động bất thờng trên thị trờng vật t, doanh nghiệp cũng bị ảnh hởng lớn, có
thể là giá thành sản phẩm tăng hoặc khan hiếm vật t. . .nh vậy sẽ ảnh hởng lớn đến
sản xuất cũng nh việc thực hiện hợp đồng.
- Hiện nay do đặc điểm sản xuất của công ty là sử dụng nhiều loại vật liệu
cho quá trình sản xuất nên việc quản lý còn gặp nhiều khó khăn và phức tạp, đặc
biệt là khâu bảo quản vật liệu. Các lô giấy cuộn có kích thớc lớn dùng để in báo,
với khối lợng ít nhất là 20 tấn đều cha có kho bảo quản mà còn để ngoài trời dùng
bạt che dẫn đến tình trạng vật liệu bị h hỏng, giảm chất lợng. Phế liệu không đợc
làm các thủ tục thu hồi, nhập lại trong khi hầu hết các phế liệu đều có thể tận thu
tái chế đợc. Chính vì vậy làm thất thoát nguồn thu của công ty.
- Hạch toán chi tiết vật liệu ở Công ty in Thơng mại áp dụng phơng pháp
"sổ đối chiếu luân chuyển", phơng pháp này dễ làm giảm bớt khối lợng ghi chép vì
kế toán chỉ ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển một lần vào cuối tháng khi tập hợp đ-
ợc các chứng từ nhập, xuất. Mặt khác do kế toán không theo dõi ghi chép thờng
xuyên tình hình nhập xuất nên không thuận lợi cho công tác kiểm tra đối chiếu th-
ờng xuyên về số liệu giữa kho và phòng kế toán.
- Đối với trờng hợp hoá đơn về mà vật liệu cha về nhập kho, kế toán không
ghi sổ vì không sử dụng TK 151 " Hàng mua đang đi trên đờng" mà chỉ lu lại hoá
đơn trong một tập hồ sơ riêng. Việc làm này cha đúng ảnh hởng tới tính đúng kỳ
của hạch toán và cúng rất kho khăn cho hạch toán nếu hoá đơn lu bị thất lạc.

- Công ty vẫn cha áp dụng kế toán máy, công tác kế toán làm thủ công nên
không tránh khỏi sai sót và kém hiệu quả.
2- Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu ở công ty:
2.1- Hệ thống định mức vật t: Công ty nên tiến hành xây dựng hệ thống định
mức vật t để công tác quản lý thu mua và sử dụng vật liệu đợc hiệu quả hơn. Để
đảm bảo cho quá trình sản xuất đợc liên tục, công ty nên có kế hoạch thu mua và
dự trữ nhất định đối với những vật liệu chính, có giá trị lớn, giúp cho doanh nghiệp
luôn chủ động trong sản xuất kinh doanh.
22
Công ty cũng cha vận dụng định mức tiêu hao vật liệu, do vậy dễ gây lãng
phí, tạo kẽ hở trong khâu quản lý và sử dụng vật liệu. Vì vậy công ty nên xây dựng
định mức tiêu hao cho từng loại vật liệu sử dụng.
2.2- Hạch toán chi tiết vật liệu: ở Công ty in Thơng mại đang hạch toán theo
phơng pháp "Sổ đồi chiếu luân chuyển", theo phơng pháp này dễ làm nhng việc
ghi chép bị trùng lặp chỉ tiêu số lợng thủ kho và kế toán. Mặt khác Công ty không
sử dụng bảng kê nhập, bảng kê xuất vật t nên việc sắp xếp chứng từ trong tháng dễ
bị nhầm lẫn. Vì vậy theo em Công ty nên hạch toán theo phơng pháp "Ghi sổ số d
", phơng pháp này giảm bớt đợc khối lợng ghi chép do đó kế toán chỉ ghi chỉ tiêu
thành tiền của vật liệu. Phơng pháp này công việc đều đặn trong tháng, đảm bảo
cung cấp kịp thời số liệu cần thiết.
2.3- Việc quản lý sử dụng vật liệu: Các doanh nghiệp hiện nay là giảm chi phí
sản xuất, hạ thấp giá thành để thắng trong cạnh tranh từ đó thu đợc lợi nhuận cao.
Để thực hiện đợc các doanh nghiệp phải tiết kiệm chi phí trong sản xuất, tiết kiệm
nguyên vật liệu.
Để giảm đợc chi phí nguyên vật liệu trong giá thành sản phẩm Công ty nên
nhanh chóng xây dựng định mức tiêu hao cho các loại vật liệu còn đang sử dụng
tại Công ty. Hơn nữa nhằm mục đích giảm chi phí nguyên vật liệu, hạ giá thành
sản phẩm Công ty nên có kế hoạch thu mua hợp lý. Trong thực tế trên thị trờng
hiện nay ở nớc ta giá cả hàng hoá nói chung đều có xu hớng tăng lên chính vì vậy
Công ty nên tham gia ký kết hợp đồng dài hạn với các bạn hàng cung cấp nguyên

vật liệu.
2.4- Việc lập bảng phân bổ vật liệu: Hoàn thiện về định kỳ lập chứng từ ghi sổ
và lập bảng phân bổ vật liệu xuất dùng. Hiện nay, công ty mới tập trung chứng từ
và lập chứng từ ghi sổ một tháng một lần cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
tháng. Để giúp cho lãnh đạo nắm bắt kịp thời thông tin kinh tế, công ty nên lập
chứng từ ghi sổ từ 10-15 ngày một lần sẽ giúp cho công tác kế toán không bị giồn
dập vào cuối tháng và việc lập báo cáo vào cuối tháng đợc kịp thời. Cũng để thuận
tiện cho việc lập chứng từ ghi sổ phản ánh các nghiệp vụ xuất vật liệu và phục vụ
cho công tác kế toán chi phí tính giá thành, cuối mỗi tháng công ty nên lập bảng
phân bổ vật liệu dùng trong tháng, để từ đó lấy số liệu ghi vào chứng từ ghi sổ.
Bảng phân bổ vật liệu ( xem biểu 14)
2.5- Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán: Để hoàn thiện công tác thanh toán với
ngời bán, công ty nên mở sổ chi tiết thanh toán với ngời bán. Với mỗi đơn vị bán
thờng xuyên, nên mở một trang sổ riêng để theo dõi, còn với những ngời bán
không thờng xuyên thì có thể theo dõi chung trên một trang sổ nhng phải mở cho
33
mỗi ngời bán một dòng vào cột diễn giải. Có nh vậy, việc kiểm tra các khoản
thanh toán mới dễ dàng, ngăn ngừa các trờng hợp dây da nợ ứ đọng hay chiếm
dụng vốn làm giảm uy tín của công ty đối với nhà cung cấp.
Sổ chi tiết thang toán với ngời bán ( xem biểu số 11)
2.6- Vận dụng TK 151- Hàng mua đang đi trên đờng: Trong quá trình thu mua
vật liệu, tại Công ty có trờng hợp hoá đơn về mà vật liệu cha về nhập kho trong
tháng. Vì vậy theo em, Công ty nên sử dụng TK "Hàng mua đang đi trên đờng"
cũng thuộc nhóm hàng tồn kho, là tài sản của Công ty.
Nếu trong tháng, Công ty nhận đợc hoá đơn mà cuối tháng vật liệu cha về,
căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi.
Nợ TK 151
Nợ TK133
Có TK liên quan( TK 152, TK 331)
Kế toán mở sổ theo dõi số vật liệu đi đờng cho tới khi vật liệu về nhập kho

thì kế toán ghi.
Nợ TK liên quan( TK 152, TK 621)
Có TK 151

44
Kết luận
Chúng ta đều biết vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản không thể thiếu của
quá trình sản xuất, chi phí vật liệu có ảnh hởng lớn đến giá thành sản phẩm sản
xuất ra.
Việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm vật liệu trong quá trình sản xuất giúp hạ giá
thành sản phẩm và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Mục tiêu đó chỉ có thể đạt đợc khi công tác kế toán vật liệu đợc quan tâm
đúng mức, đợc cải tiến và hoàn thiện không ngừng.
Qua thời gian tìm hiểu thực tế ở công ty, em nhận thấy công ty đã tổ chức,
sắp xếp và dần đa công tác kế toán vật liệu đi vào nề nếp, góp phần mang lại hiệu
quả cho hoạt động quản lý cũng nh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Tuy nhiên, để công tác kế toán nói chung và kế toán vật liệu nói riêng thực sự trở
thành công cụ quản lý kinh tế hữu hiệu, đòi hỏi công ty phải tích cực phát huy
sáng kiến nhằm kiện toán hơn nữa công tác kế toán vật liệu , vừa đảm bảo phù hợp
với điều kiện thực tế của công ty vừa có ý nghĩa chỉ đạo thực tiễn trong khi áp
dụng chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán mới ban hành.
Thời gian thực tập tuy không nhiều nhng cũng đã giúp em hiểu biết hơn rất
nhiều về thực tiễn nghề nghiệp. Với những cố giắng phản ánh đầy đủ và trung thực
tình hình tổ chức công tác kế toán vật liệu ở công ty cùng với một số ý kiến đề
xuất với mong muốn công ty ngày một phát triển.
Tuy nhiên với trình độ, kinh nghiệm và thời gian có hạn nên luận văn của
em không tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến
của các Thầy, Cô giáo để luận văn đợc hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn./.
Hà nội, tháng 4 năm 2004

55
mục lục
Lời nói đầu........................................................................................................1
Chơng I: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản
xuất....................................................................................................................3
I. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán NVL trong các doanh nghiệp sản xuất.........3
1. Khái niệm và đặc điểm của NVL......................................................................3
2. Vai trò của NVL trong quá trình sản xuất.........................................................3
3. Yêu cầu quản lý đối với NVL...........................................................................4
4. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán NVL..............................................................4
4.1. Vai trò của kế toán NVL................................................................................4
4.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL...........................................................................5
II. Nội dung kế toán NVL trong doanh nghiệp sản xuất......................................5
1. Phân loại NVL..................................................................................................5
2. Đánh giá NVL...................................................................................................6
2.1. Đánh giá NVL theo giá gốc...........................................................................7
3. Tổ chức kế toán chi tiết NVL............................................................................9
3.1. Chứng từ kế toán sử dụng..............................................................................9
3.2. Sổ kế toán chi tiết NVL................................................................................10
3.3. Các phơng pháp kế toán chi tiết...................................................................10
4. Tổ chức kế toán tổng hợp NVL.......................................................................11
4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên...................11
4.2. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ..........................12
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty in thơng
mại và dịch vụ du lịch....................................................................................14
I/ Đặc điểm, quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần in Thơng mại
và Dịch vụ Du lịch..............................................................................................14
1/ Quá trình hình thành và phát triển của công ty..............................................14
2/ Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty :..............15
3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................................16

66
4. Tổ chức công tác kế toán ở công ty................................................................17
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................17
4.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty........................................................19
II. Tình hình thực tế về công tác kế toán nvl ở công ty .....................................19
1. Đặc điểm NVL và phân loại NVL ở công ty .................................................19
2. Đánh giá vật liệu ở Công ty ...........................................................................20
3. Thủ tục nhập, xuất kho vật liệu tại công ty ....................................................21
3.1 Thủ tục nhập kho vật liệu..............................................................................21
3.2. Thủ tục xuất kho vật liệu .............................................................................22
4. Phơng pháp kế toán chi tiết NVL ở Công ty...................................................23
5. Tổ chức kế toán tổng hợp vật liệu ở Công ty..................................................23
5.1. Kế toán tổng hợp nhập vật liệu....................................................................24
5.2. Kế toán tổng hợp xuất vật liệu.....................................................................25
Chơng III: Những vấn đề cần thiết tiếp tục hoàn thiện công tác kế toán
nguyên vất liệu ở công ty in Thơng mại và những giải pháp.......................28
1. Những nhận xét chung về kế toán vật liệu trong công ty ..............................28
A. Những u điểm cơ bản.....................................................................................28
B. Những nhợc điểm còn tồn tại.........................................................................29
2- Một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu ở công ty: 30
2.1- Hệ thống định mức vật t..............................................................................30
2.2- Hạch toán chi tiết vật liệu............................................................................30
2.3- Việc quản lý sử dụng vật liệu......................................................................30
2.4- Việc lập bảng phân bổ vật liệu....................................................................30
2.5- Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán..............................................................31
2.6- Vận dụng TK 151- Hàng mua đang đi trên đờng........................................31
Kết luận...........................................................................................................32
77
phụ lục
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ trình tự kế toán NVL theo phơng pháp ghi
thẻ song song
(1) (1)
(3)
(2) (2)
(4)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
8
Thẻ kho
Chứng từ
xuất
Chứng từ
nhập
Sổ kế toán chi tiết vật
liệu
Bảng kê
tổng hợp
8
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ trình tự kế toán chi tiết NVL theo phơng
pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
(1) (1)
(4)
(2) (2)
(3) (3)
Ghi chú: ghi hàng ngày
ghi cuối ngày
đối chiếu, kiểm tra

9
Thẻ kho
Chứng từ
xuất
Chứng từ
nhập
Bảng kê
xuất
Sổ đối chiếu
luân chuyển
bảng kê
nhập
9
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ trình tự kế toán NVL theo phơng
pháp ghi sổ số d
(1) (1)
(5)
(2) (2)
(3) (6) (3)

Ghi chú: ghi hàng ngày
ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
10
Sổ số d
Bảng tổng hợp
N-X- T
Bảng luỹ kế
nhập

Bảng kê
nhập
Chúng từ nhập
Bảng luỹ
kế xuất
Bảng kê
xuất
Chứng từ xuất
Thẻ kho
10
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ kế toán tập hợp tăng giảm nguyên vật liệu
theo phơng pháp kktx(thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ)

TK412
11
TK6TK331, 111, 112, 141, TK1
Xuất VL dùng trực tiếp
cho sản xuất chế tạo sản
nhập kho vật liệu do mua
TK627,6
TK1
Thuế VAT đợc
Xuất VL dùng cho quản lý
TK33
khấu
phục vụ sản xuất, bán hàng
TK632(15
Thuế nhập
Xuất gửi bán hoặc bán trực

TK15
hàng đi đờng kỳ trớc về nhập
kho kỳ này TK15
TK15
VL xuất đa đi tự chế hoặc
thuế ngoài gia công chế biến
thuê ngoài gia công chế biến
nhập kho VL tự chế hoặc
TK1381,6TK3381,642
Phát hiện thuế khi kiểm kêphát hiện thừa khi kiểm kê
TK128,222
TK128,22
nhận lại góp vốn liên doanh
Xuất VL góp vốn liên doanh
TK411
nhận cấp phát, tặng thởng
TK41
nhận góp vốn liên
11
Chênh lệch tăng do đánh giá lại
Sơ đồ 1.5
sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo
phơng pháp kiểm kê định kỳ
( thuế gtgt theo phơng pháp khấu trừ)

TK 151,152 TK 611 TK 151,152
kết chuyển giá thực tế NVL kết chuyển giá thực tế NVL
đang đi đờng tồn đầu kỳđang đi đờng tồn cuối kỳ
Tk 111,112,141,331,311 Tk 111,112,138,331
Giá trị NVL mua vào trong kỳ c. khấu thg mại giảm giá hg

Tk 133 mua hàng mua trả lại
Tk 133
Tk 333,(3333) Tk 621,627,641,642
thuế nhập khẩu tính vào xuất NVL dùng cho SXKD
giá trị NVL nhập khẩu XDCB
Tk 411 Tk 157,632
Nhận góp vốn liên doanh xuất bán NVL
cấp phát biếu tặng
Tk 154 Tk 154
NVL tự sản xuất hoặc thuê NVL xuất kho thuê ngoài
Ngoài gia công chế biến gia công chế biến
Tk 138,334,632
giá trị thiếu hụt mất mát
Tk 412 Tk 412
12
Chênh lệch giảm cho đánh giá
12
chênh lệch tăng chênh lệch giảm
về đánh giá lại NVL về đánh giá lại NVL
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ quy trình công nghệ in ở công ty
Tài liệu cần in
Phân xởng chế bản
Vi tính ( chế bản ) Phân màu ảnh in

Bình bản

Phơi bản
phân xởng in offset
In


Kiểm tra chất lợng
Phân xởng đóng sách
Dỗ Cắt Gấp Soạn Khâu Vào bìa
ấn phẩm hoàn chỉnh
1313
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán ở công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

14
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp
Bảng phân
bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ quỹ kiêm
báo cáo quỹ
Sổ cái
Báo cáo kế toán
14

×