Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) - Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng Phủ Lý, Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ VIẾT THẮNG

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

VŨ VIẾT THẮNG

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ DỰ
ÁN CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, HÀ NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ:

NGƯỜI HƯỚNG
DẪN:


8580302

TS. VŨ THỊ THU THỦY
TS. TRẦN VĂN TOẢN

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin can đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực
quản lý dự án cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam”
là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi, dưới sự hướng dẫn của cô TS. Vũ Thị Thu
Thủy và thầy TS. Trần Văn Toản. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn
là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tham khảo
đầy đủ, theo đúng quy định hiện hành.
Tác giả luận văn

Vũ Viết Thắng

i


LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian gần 4 tháng cố gắng, nỗ lực của bản thân để thực hiện luận văn, đến nay
luận văn tốt nghiệp với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án
cho Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” đã được tác giả
hoàn thành. Có được kết quả này, ngồi sự tự rèn luyện và phấn đấu của bản thân, tác
giả đã nhận được được nhiều sự giúp đỡ của gia đình, đồng nghiệp và bạn bè, đặc biệt
là các thầy cô giáo và các cán bộ của Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa

Cơng trình, Trường Đại học Thủy lợi và Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà
Nam.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và ghi
nhận sự động viên và giúp đỡ rất nhiều từ vợ, các con, người thân và anh chị em trong
gia đình.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phịng ban chun mơn và đồng
nghiệp của Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đã không ngừng hỗ trợ,
tạo điều kiện tốt nhất cho học viên trong quá trình học tập, làm việc và thu thập tài liệu
để thực hiện luận văn này.
Hơn nữa, với tình cảm chân thành, học viên xin được bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban giám
hiệuvà tồn thể q thầy cơ giáo tham gia giảng dạy chương trình cao học Quản lý xây
dựng cho lớp 25QLXD21 đã truyền đạt các kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực quản
lý xây dựng cho các học viên của lớp nói chung và tác giả nói riêng.
Cuối cùng, tác giả xin được dành tình cảm đặc biệt để cảm ơn cô TS. Vũ Thị Thu Thủy
và thầy TS. Trần Văn Toản đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho nội dung luận văn
của tác giả được hồn chỉnh và có ý nghĩa khoa học.
Do kinh nghiệm nghiên cứu và năng lực viết báo cáo khoa học, cũng như thời gian còn
hạn chế nên luận văn của học viên khó tránh được những thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, bạn bè đồng
nghiệp để tác giả chỉnh sửa cho luận văn được hoàn thiện hơn

ii


iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .......................viii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH ............................................................................................................................. 4
1.1 Khái qt về dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................................ 4
1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. 4
1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...................... 7
1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................... 10
1.2 Khái qt cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................... 15
1.2.1 Khái niệm ............................................................................................................... 15
1.2.2 Vai trò, ý nghĩa và các nguyên tắc của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
....................................................................................................................................... 17
1.2.3 Nội dung cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................... 18
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.............................. 24
1.3.1 Trên thế giới ........................................................................................................... 24
1.3.2 Tại Việt Nam .......................................................................................................... 27
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ................................................................................. 33
2.1 Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................. 33
2.1.1 Các Luật, Nghị định ............................................................................................... 33
2.1.2 Các Thông tư hướng dẫn về quản lý dự án đầu tư xây dựng ................................. 35
2.1.3 Văn bản do tỉnh Hà Nam ban hành ........................................................................ 36
2.2 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................ 36
2.2.1 Cơ sở lý thuyết và thực tiễn ................................................................................... 36

iv



2.2.2 Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........................................38
2.3 Năng lực quản lý dự án của ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................44
2.3.1 Khái quát về năng lực ............................................................................................. 44
2.3.2 Năng lực quản lý dự án ..........................................................................................47
2.3.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................. 47
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................51
2.4.1 Yếu tố khách quan ..................................................................................................51
2.4.2 Yếu tố chủ quan......................................................................................................52
Kết luận chương 2 .........................................................................................................53
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ PHỦ LÝ .................................................................................................54
3.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam .............54
3.1.1 Tổng quan về thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam......................................................54
3.1.2 Lịch sử hình thành và nhiệm vụ chính của Ban quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ
Lý ...................................................................................................................................57
3.1.3 Kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư xây dựng ...............................................63
3.2 Thực trạng năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam: ...................................................................................69
3.2.1 Năng lực nhân sự ....................................................................................................69
3.2.2 Năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................................................ 70
3.2.3 Năng lực quản lý thông tin và phối hợp với các bên liên quan .............................. 72
3.2.4 Năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng .................................................72
3.2.5 Năng lực quản lý tiến độ thực hiện dự án .............................................................. 75
3.2.6 Năng lực quản lý chi phí dự án ..................................................................76
3.2.7 Năng lực quản lý chất lượng .....................................................................77
3.3 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong quản lý dự án ĐTXD của Ban QLDA
ĐTXD thành phố Phủ Lý ..........................................................................................80
3.3.1 Tồn tại, hạn chế ......................................................................................................80

3.3.2 Nguyên nhân ..........................................................................................................83

v


3.4 Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban
quản lý dự án ĐTXD thành phố Phủ Lý ....................................................................... 86
3.4.1 Giải pháp nâng cao năng lực nhân sự .................................................................... 86
3.4.2 Giải pháp nâng cao năng lực cơ sở vật chất và trang thiết bị ................................ 90
3.4.3 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý đấu thầu và thực hiện hợp đồng ................. 92
3.4.4 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý tiến độ ......................................................... 99
3.4.5 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chi phí ....................................................... 101
3.4.6 Giải pháp nâng cao năng lực quản lý chất lượng .................................... 102
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 112

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cơng thức biểu diễn dự án đầu tư xây dựng [27] ............................ 5
Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình....................... 11
Hình 1.3 Chu trình quản lý dự án [27] ............................................................ 16
Hình 1.4 Nhà máy thủy điện Lai Châu ........................................................... 30
Hình 2.1 Sơ đồ cấu trúc khoa học quản lý [27] .............................................. 37
Hình 2.2 Hình thức Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án............................... 42
Hình 2.3 Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án ............................................ 43
Hình 2.4 Hình thức chìa khố trao tay ............................................................ 44
Hình 2.5 Mơ hình cấu trúc năng lực ................................................................ 46

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý ..................... 59
Hình 3.2 Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng tại Ban............ 78
Hình 3.3. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý dự án theo 3 cấp độ .................. 87

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD cơng trình ................................................................... 8
Bảng 3.1 Tổng hợp viên chức, người lao động trong Ban QLDA ................................ 69
Bảng 3.2 Chi tiết về cán bộ kỹ thuật ............................................................................. 70
Bảng 3.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Ban QLDA ............................................ 71
Bảng 3.4. Tình hình thực hiện đấu thầu các gói thầu xây lắp ....................................... 73
Bảng 3.5 Chi phí phát sinh trong các công việc của một số dự án ............................... 77
Bảng 3.6 Một số gói thầu chưa đảm bảo chất lượng ..................................................... 80
Bảng 3.7. Bảng quy trình và các bước đấu thầu tư vấn ................................................ 93

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Từ viết tắt

Từ viết đầy đủ

BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật


BXD

: Bộ Xây dựng

CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

CTGT

: Cơng trình giao thơng

KHĐT

: Kế hoạch và Đầu tư

QLDA

: Quản lý dự án

GPMB


: Giải phóng mặt bằng

NQ

: Nghị quyết



: Quyết định

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT-TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán

TVGS

: Tư vấn giám sát


UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCT

: Xây dựng cơng trình
XDCB

: Xây dựng cơ bản

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Thành phố Phủ Lý được thành lập năm 2008 theo Nghị định số 72/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính Phủ và được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III theo Quyết
định số 1402/QĐ-BXD ngày 10/10/2006. Thành phố Phủ Lý có diện tích tự nhiên là
8.763,95 ha; 21 đơn vị hành chính gồm 11 phường và 10 xã. Theo Quyết định phê duyệt
Chương trình phát triển đơ thị tồn tỉnh Hà Nam và Quyết định phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý của UBND tỉnh Hà Nam, thành phố Phủ
Lý được xác định là đô thị trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế văn hóa và khoa học
kỹ thuật của tỉnh Hà Nam; là đô thị cửa ngõ phía Nam của vùng Thủ đơ Hà Nội; là trung
tâm y tế chất lượng cao, đào tạo đa ngành, khoa học công nghệ và dịch vụ đô thị, du lịch
phía nam và đồng bằng sơng Hồng; và định hướng phát triển đến năm 2020 trở thành
đô thị loại II, đến năm 2030 trở thành đô thị loại I trực thuộc tỉnh Hà Nam.
Trong những năm qua, Đảng bộ, Chính quyền và Nhân dân thành phố Phủ Lý đã tập
trung quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển đơ thị, trong đó, việc đầu tư phát

triển cơ sở hạ tầng là một trong những nhiệm vụ trọng tâm và cấp bách, việc triển khai
đầu tư xây dựng mới và cải tạo sửa chữa nhiều dự án, cơng trình nhằm nâng cấp cơ sở
hạ tầng kỹ thuật để đảm bảo cảnh quan và hồn thiện các tiêu chí về hạ tầng kỹ thuật
của đô thị loại II theo quy định. Đây là những vấn đề rất thiết thực và cấp bách nhằm
tập trung nâng cao chất lượng đô thị cũng như đáp ứng nhu cầu phát triển và mở rộng
đô thị, phục vụ phát triển kinh tế trong tương lai. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai
thực hiện, vẫn còn nhiều bất cập, vướng mắc, như: tiến độ thực hiện dự án chậm so với
mục tiêu đề ra; công tác giải phóng mặt bằng cịn chậm,....do có nhiều lý do, trong đó
việc quản lý dự án cịn nhiều hạn chế.
Ban QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý là đơn vị được UBND thành phố Phủ Lý giao tổ
chức thực hiện (gồm công tác QLDA, giám sát thi công) hầu hết các dự án, cơng trình
trên địa bàn thành phố Phủ Lý. Với khối lượng trên 100 dự án triển khai thực hiện cùng
thời điểm và số lượng cán bộ, nhân viên là 24 người thì việc tổ chức thực hiện để đảm
bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả là rất khó khăn.

1


Xuất phát từ các vấn đề nêu trên và để hoàn thiện về mặt lý luận và các phương pháp
khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng, góp phần triển khai dự án có hiệu quả, tác
giả đề xuất lựa chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố Phủ Lý, Hà Nam” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá được thực trạng cơng tác quản lý các dự án ĐTXD tại Ban QLDA ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban
QLDA ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các dự án ĐTXD cơng trình tại Ban QLDA ĐTXD thành

phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác QLDA ĐTXD cơng trình của Ban QLDA ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Cách tiếp cận cơ sở lý luận và khoa học của các mơ hình quản lý dự
án. Tiếp cận thông tin các dự án từ tổng thể đến chi tiết, từ lý thuyết đến thực tế.
Đồng thời, nghiên cứu các quy định của Nhà nước để áp dụng phù hợp với đối
tượng và nội dung nghiên cứu của đề tài trong điều kiện ở Việt Nam hiện nay.
Các phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu.
 Phương pháp điều tra khảo sát thực tế.
 Phương pháp thống kê.

2


 Một số phương pháp kết hợp khác để nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được
đặt ra.
5. Các kết quả đạt được
 Tổng quan được tình hình QLDA ĐTXD cơng trình hiện nay.
 Tổng quan được cơ sở khoa học của cơng tác QLDA ĐTXD cơng trình.
 Đánh giá được thực trạng về công tác QLDA ĐTXD của Ban quản lý dự án
ĐTXD thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án cho Ban quản lý dự án ĐTXD
thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG

TRÌNH
1.1 Khái qt về dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.1.1 Khái niệm
“Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một
khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài chính
có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối
tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định
trong một thời gian nhất định”. [18]
“Dự án là một q trình đơn nhất, gồm có tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu phù
hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn
lực”. [19]
“Dự án là một nỗ lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy
nhất”. [20]
Có nhiều khái niệm về dự án, tuy nhiên xét về góc độ nào thì dự án cũng có các đặc tính
nổi bật sau:
 Dự án có mục tiêu và kết quả xác định (mục tiêu và kết quả cần đạt được đã được
xác định trước).
 Dự án có khoảng thời gian thực hiện xác định trước (có thời điểm bắt đầu và thời
điểm kết thúc).
 Nguồn lực (tài chính, nhân lực, vật lực) để thực hiện dự án được ấn định trước
(chi phí xác định).

4


Dự án đầu tư theo nghĩa chung nhất là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ
cần phải thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến

độ nhằm tạo ra một thực thể mới.
Theo Khoản 8 Điều 3 Luật Đầu tư thì: “ Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn
trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định.” [5]
Theo Điều 3 Luật Xây dựng: “Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải
tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng”. [4]
Về phương diện lý luận, dự án đầu tư xây dựng được hiểu là các dự án đầu tư mà đối
tượng đầu tư là cơng trình xây dựng, nghĩa là dự án có liên quan tới hoạt động xây dựng
cơ bản như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống,... Không phải tất cả các dự án đầu tư
đều có liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, vì thế, đối với những dự án đầu tư
không liên quan tới hoạt động xây dựng cơ bản không gọi là dự án đầu tư xây dựng.
DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG

= KẾ HOẠCH+TIỀN+THỜI GIAN+
ĐẤT+SỨC LAO ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI

CƠNG
TRÌNH XÂY
DỰNG

Như vậy, có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng bao gồm hai (02) nội dung là đầu tư và hoạt
động xây dựng. Nhưng do đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng bao giờ cũng u cầu có
một diện tích đất nhất định, ở một địa điểm nhất định (bao gồm đất, khoảng khơng, mặt

nước...) do đó có thể biểu diễn dự án đầu tư xây dựng như trình bày trong Hình 1.1

5


Dựa vào cơng thức trên có thể thấy đặc điểm của một dự án đầu tư xây dựng bao gồm
những vấn đề sau:


Kế hoạch: Tính kế hoạch được thể hiện rõ qua mục đích được xác định, các mục

đích này phải được cụ thể hóa thành các mục tiêu và dự án chỉ hoàn thành khi các mục
tiêu cụ thể phải đạt được.


Tiền: Đó chính là sự bỏ vốn để xây dựng cơng trình. Nếu coi phần ‘‘Kế hoạch

của dự án’’ là phần tinh thần, thì ‘‘Tiền’’ được coi là phần chất có tính quyết định sự
thành cơng dự án.


Thời gian: Thời gian rất cần thiết để thực hiện dự án, nhưng thời gian còn đồng

nghĩa với cơ hội của dự án. Vì vậy, đây cũng là một đặc điểm rất quan trọng cần được
quan tâm.


Đất: Đất cũng là một yếu tố vật chất hết sức quan trọng. Đây là một tài nguyên

đặc biệt quý hiếm. Đất ngoài các giá trị về địa chất, cịn có giá trị về vị trí, địa lý, kinh

tế, mơi trường xã hội.… Vì vậy, quy hoạch, khai thác và sử dụng đất cho các dự án đầu
tư xây dựng có những đặc điểm và yêu cầu riêng, cần hết sức lưu ý khi thực hiện dự án
đầu tư xây dựng.


Sức lao động: là khả năng lao động của con người, là điều kiện tiên quyết của

mọi quá trình sản xuất và là lực lượng sản xuất sáng tạo chủ yếu của xã hội.
Sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng có thể là xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng
trình xây dựng.
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, cơng trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác. [4]

6


Cơng trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục cơng trình, nằm trong
dây chuyền cơng nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh được nêu trong dự án.

1.1.2 Đặc điểm chung và phân loại của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1 . Đặc điểm
Có tính đa mục tiêu: mục tiêu về kỹ thuật - công nghệ (quy mơ, cấp cơng trình, các u
cầu về độ bền chắc, về công năng sử dụng, về công nghệ sản xuất, về mỹ thuật, chất
lượng), mục tiêu về kinh tế tài chính (chi phí nguồn lực tối thiểu, thời gian xây dựng
ngắn), mục tiêu về kinh tế xã hội (cảnh quan, môi trường sinh thái, khả năng thu hút lao
động, tạo việc làm, tiết kiệm đất đai), các mục tiêu khác (mục tiêu chính trị, an ninh,

quốc phịng, trật tự, an tồn xã hội).
Có tính duy nhất và gắn liền với đất: mỗi cơng trình xây dựng đều có những đặc điểm
kiến trúc, kết cấu, địa điểm xây dựng, không gian và thời gian xây dựng không giống
nhau, đặc điểm này tạo ra tính duy nhất của dự án ĐTXD. Tính duy nhất của dự án đầu
tư XDCT phản ánh tính khơng lặp lại của dự án, gây khó khăn khơng ít cho việc định
lượng chi phí và thời gian trong quá trình thực hiện dự án cũng như cho việc phán đốn
các rủi ro có thể xảy ra đối với dự án. Mỗi cơng trình xây dựng đều có địa điểm xây
dựng riêng xác định và gắn liền với đất. Đặc điểm này địi hỏi phải có mặt bằng thì mới
có thể thực hiện được dự án ĐTXD.
Chịu sự ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực: thời gian thực hiện dự án, thời
điểm khởi công và kết thúc, tổng mức chi phí cho việc thực hiện dự án đã được xác định,
đó là cơ sở để phân bố nguồn lực sao cho hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất.
Có sự tham gia của nhiều bên hữu quan, đó là: CĐT, đơn vị thiết kế, đơn vị thi công,
đơn vị giám sát, nhà cung ứng… Các chủ thể này lại có lợi ích khác nhau, quan hệ giữa
họ thường mang tính đối tác. Mơi trường làm việc của dự án đầu tư xây dựng mang tính
đa phương và dễ xảy ra xung đột quyền lợi giữa các chủ thể.
Có mơi trường khơng chắc chắn (tiềm ẩn nhiều rủi ro): dự án đầu tư xây dựng thường
yêu cầu một lượng vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện dài và vì vậy có tính bất định và
rủi ro cao.

7


1.1.2.2 Phân loại của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các dự án đầu tư xây dựng rất đa dạng về cấp độ loại hình, quy mơ và thời hạn. Do vậy,
tuỳ theo mục đích nghiên cứu và quản lý mà người ta có thể phân loại dự án đầu tư theo
các tiêu thức khác nhau. Các dự án ĐTXD cơng trình (sau đây gọi chung là dự án) được
phân loại như sau:



Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình

chính của dự án:
Gồm: dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm
C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công. [13]
Tổng mức đầu tư là tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án, ngồi ra còn căn cứ
vào tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư được thể hiện ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Phân loại dự án ĐTXD cơng trình
TT

Loại dự án đtxd cơng trình

I

Dự án quan trọng quốc gia
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công

Tổng mức đầu tư

10.000 tỷ đồng trở lên

2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:
a) Nhà máy điện hạt nhân;
b) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu
bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm
khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên;
rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường
từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

c) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai
vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở
lên ở các vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội
quyết định.
II

NHĨM A

8

Khơng phân biệt tổng
mức đầu tư


Loại dự án đtxd cơng trình

TT

Tổng mức đầu tư

1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an
ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
II.1

3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc
gia.


Khơng phân biệt tổng
mức đầu tư

4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường
quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
II.2

3. Khai thác dầu khí.

Từ 2.300 tỷ đồng trở

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định tại điểm 1 Mục II.2.
2. Thủy lợi.
3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật.
4. Kỹ thuật điện.
II.3

Từ 1.500 tỷ đồng trở

5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.


lên

6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm 4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
II.4

Từ 1.000 tỷ đồng trở

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.
4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các

lên

Mục I.1, I.2 và I.3.
1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
II.5

Từ 800 tỷ đồng trở lên

3. Kho tàng;
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Mục II.2.

III


NHÓM B

III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

9

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng
Từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng


TT

Loại dự án đtxd cơng trình

Tổng mức đầu tư

III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

III.4


Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

IV

NHÓM C

IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ đồng

IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng


Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng
Từ 45 đến 800 tỷ
đồng

(Nguồn: theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)


Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật

đầu tư xây dựng:
Gồm: cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo; cơng trình xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền
sử dụng đất). [13]


Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng:

Gồm: dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài
ngân sách và dự án sử dụng vốn khác. [13]
Theo Luật đấu thầu: vốn Nhà nước ngoài ngân sách gồm: cơng trái quốc gia, trái phiếu
chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay được
bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
giá trị quyền sử dụng đất. [1]

1.1.3 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng và quá trình đầu tư xây dựng của bất kỳ dự án nào cũng bao gồm

ba (03) giai đoạn: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự án; Kết thúc xây dựng và đưa cơng
trình của dự án vào khai thác sử dụng. Quá trình thực hiện dự án đầu tư có thể mơ tả
bằng sơ đồ sau:

10


11


Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án
- Nghiên cứu thị trường và xác định mục tiêu đầu tư.
- Lựa chọn địa điểm xây dựng cơng trình.
- Thi tuyển thiết kế kiến trúc (nếu có).
- Khảo sát xây dựng.
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Các cơng việc chuẩn bị đầu tư khác.

Giai đoạn thực hiện dự án
- Thực hiện thủ tục về đất cho dự án.
- Thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Khảo sát thiết kế xây dựng ( thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công).
- Lựa chọn nhà thầu.
- Thi công xây dựng và cung ứng lắp đặt thiết bị công nghệ.
- Các công việc thực hiện đầu tư khác.

Giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình của dự án vào
khai thác sử dụng

- Kết thúc xây dựng (bảo hành, quyết toán vốn đầu tư, hồn trả mặt
bằng cho chủ đầu tư).
- Các cơng việc thực hiện đầu tư khác
Hình 1.2. Sơ đồ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình

(Nguồ n: theo Luậ t Xây dự ng số 50/2014/QH13 ngà y 18/06/2014)

12


Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A gồm nhiều dự án thành phần trong đó mỗi dự
án thành phần có thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư để
thực hiện thì dự án thành phần được quản lý thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân
chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư phải được quy định trong nội dung quyết
định đầu tư.
Tùy vào điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết
định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc
quy định tại ba (03) giai đoạn theo sơ đồ trên. [13]
1.1.3.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án
Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật ĐTXD để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực
hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. [13]
Đối với các dự án quan trọng quốc gia thì CĐT phải lập Báo cáo đầu tư trình Chính phủ
xem xét để trình Quốc hội thơng qua chủ trương và cho phép đầu tư. Đối với dự án nhóm
A khơng có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì CĐT phải
báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét, bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án ĐTXD cơng
trình. Vị trí, quy mơ XDCT phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, nếu chưa có trong quy hoạch xây dựng thì phải được UBND cấp tỉnh

chấp thuận.
Giai đoạn chuẩn bị dự án là giai đoạn tạo tiền đề và quyết định sự thành công hay thất
bại ở hai giai đoạn sau (giai đoạn thực hiện dự án và giai đoạn kết thúc xây dựng đưa
cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng). Do đó, đối với giai đoạn này thì mức độ
chính xác của các kết quả nghiên cứu là quan trọng nhất, nếu còn phân vân về kết quả
nghiên cứu thì cần phải dành thời gian để nghiên cứu tiếp.
1.1.3.2 Giai đoạn thực hiện dự án
Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu
có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm

13


×