Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Tiết 14: Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kiểm tra bài cũ</b>



*Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế


nào? Nêu tổng quát?



* Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa:


a, 5

3

. 5

4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1. Ví dụ:</b>



Ta đã biết: 5

3

. 5

4

= 5

7

hãy suy ra: 5

7

: 5

3

= ?




5

7

: 5

4

= ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Tổng quát:</b>


<b> Quy ước a0<sub> = 1 (a 0)</sub></b>

<sub></sub>



<b>Tổng quát: </b>







am : an = am-n

(a 0, m n)





?2


Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số(khác 0), ta giữ nguyên
cơ số và trừ các số mũ.


a) 712 : 74 ; b) x6 : x3(x 0) ;

<sub></sub>

c)a4 : a4(a 0)

<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Chú ý:</b>


Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy
thừa của 10.


= 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5


= 2 . 103 + 4 . 102 + 7 . 10 + 5 . 100




Viết các số 538; dưới dạng tổng các lũy thừa
của 10.


?3 <i>abcd</i>


Ví dụ: 2475


(Lưu ý: 2 . 103 = 103 + 103


4 . 102 = 102 +102 + 102 + 102


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Giải:</b>




<i><b> 538 = 5.10</b><b>2</b><b>+ 2.10</b><b>1</b><b>+8.10</b><b>0</b></i>


<i><b>=a .10</b><b>3</b><b> + b.10</b><b>2</b><b> + c.10</b><b>1</b><b> + d.10</b><b>0</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TRỊ CHƠI Ơ CHỮ</b>


Ơ chữ gồm 10 chữ cái. Đây là tên của một trong những kì quan nổi tiếng ở
nước ta.


Hãy tính các kết quả sau (dưới dạng một lũy thừa) vào ơ vng thích hợp.


Điền mỗi chữ cái tương ứng với mỗi kết quả tìm được vào hàng ngang dưới
em sẽ tìm được câu trả lời:




G. 1110<sub> : 11</sub>5<sub> = </sub> <sub>L</sub><sub>. 2</sub>4 <sub>. 2</sub>6 =




O. x4<sub> . x . x</sub>3 <sub> = </sub> <sub>N</sub><sub>. 5</sub>6<sub> : 5</sub>0 =


H. 36<sub> : 3</sub>5<sub> = </sub> <sub>A</sub><sub>. 6</sub>2<sub> . 6 =</sub>


I. a9<sub> : a ( a 0) = </sub> <sub>V</sub><sub>. 7</sub>8<sub> : 7</sub>4 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Giáo viên: Lê Thiện Đức


10



<b>Làm lại</b> <b><sub>Đáp án</sub></b>


<b>Tiếc quá …! Bạn chọn sai rồi !Hoan hô. Bạn chọnđúng rồi !</b>
55:5 bằng:


<b> A. </b>55<b> </b>


<b>B. </b>15<b> </b>


<b>C. </b>54


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>



- Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng
cơ số.


- Biết cách biểu diễn một số tự nhiên dưới dạng tổng
các lũy thừa của 10, nhận biết được một số là số
chính phương.


- Làm bài tập: 67;68; 69; 70 (SGK – 30)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>

<!--links-->

×