Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ - XÂY LẮP - THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.4 KB, 36 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
đầu t - xây lắp - thơng mại và dịch vụ
2.1. Đặc điểm chung của công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần đầu t xây lắp thơng mại và dịchvụ đợc thành lập căn cứ vào
giáy phép số 5830/QDUB của UBND thành phố Hà Nội cấp ngày30/12/1999,
đồng thời căn cứ vào giáy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 058470của Sở
ĐKKD Hà Nội.
Tiền thân của công ty Cổ phần Đầu t -Xây lắp -Thơng mạị và Dịch vụ là
doanh nghiệp nhà nớc : công ty Đầu t -Xây dựng và Kinh doanh nhà .Để phù hợp
với xu thế phát triển chung ,và làm tăng hiệu quá sản xuất kinh doanh ,công ty
ĐT-XD và KD nhà đã quyết định tách một số bộ phận có đủ điều kiện để tiến hành
CPH Cụ thể là tách khách sạn Tân Đô và phân xởng gạch Tây Mỗ (các điều
kiện đợcáp dụngtheo điểm 3 ,điều 7 trong Nghị định 44/1998 NĐCP ngày
29/6/1998 ) để thành lập công ty cổ phần.
- Tên đầy đủ bằng tiếng việt :Công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại
và Dịch vụ .
- Trụ sở giao dịch : 136 Hoàng Quốc Việt Cầu Giấy- Hà Nội.
Điện thoại : 8361227 7561680
- Vốn điều lệ :1 201 000 000 VND
Đây là công ty cổ phần có vốn góp của nhà nớc ,với các tỷ lệ sau :
+ Vốn nhà nớc tham gia bằng 25% vốn điều lệ
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
+ Ngời lao động trong doanh nghiệp góp bằng 58,4% vốn điều lệ.


+ Ngoài doanh nghiệp góp bằng 16,6% vốn điều lệ .
- Trị giá một cổ phiếu thống nhất là : 100 000 VND .
- Thời gian bán cổ phiếu của công ty từ 10/12/1998 đến 31/12/1999 .
Từ khi thành lập ,công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại và Dịch vụ
đã có đầy đủ t cách pháp nhân ( theo luật doanh nghiệp ) ,đợc hạch toán độc lập
,có tài khoản tiền gửi tại NH Công thơng Ba Đình ,có khả năng tham gia kí kết các
hợp đồng kinh tế .
Minh hoạ cho tình hình phát triển của công ty có các số liệu sau :
tình hình sx kd tr ớc khi cổ phần hoá
TT Chỉ tiêu Đơn vị 1998 1999
1 Doanh thu 1000 (Vnđ) 875.724 791.624
2 Vốn kinh doanh 1000 (Vnđ) 1.305.189 1.947.393
3 Vốn nhà nớc 1000 (Vnđ) 132.857 132.857
4 Lợi nhuận trớc thuế 1000 (Vnđ) 42.638 6.201
5 Lợi nhuận sau thuế 1000 (Vnđ) 31.979 4.650
6 Các khoản nộp NS 1000 (Vnđ) 88.190 61.393
7 Số lao động Ngời 71 50
8 Thu nhập BQ ( ngời/tháng) 1000 (Vnđ) 395 410
Sau khi tiến hành cổ phần hoá ,công ty đã có bớc phát triển sau :
- Doanh thu :
+Năm 2000 : Tăng 21,6% tơng ứng với số tiền :170 990 780 VND .
+ Năm 2001 : dự kiến tăng 11,8% so với năm 2000 .
- Các khoản nộp ngân sách năm 2000 :tăng 20,5% tơng ứng với số tiền: 6
630 444 VND .
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
- Cổ tức bình quân hàng năm trả cho cổ đông là 10%/ năm .
- Lao động (trực tiếp và gián tiếp ) :70 ngời.

Nói tóm lại, qua các số liệu trên ta thấy việc tách doanh nghiệp để thành lập
nên công ty cổ phần là một quyết định đúng đắn.
2.1.2. Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại và Dịch vụ có nhiệm vụ huy
động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc xây lắp các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi Nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, tạo đầy đủ
công ăn việc làm cho toàn thể ngời lao động trong công ty, nâng cao cổ tức cho
các cổ đông, đóng góp cho ngân sách nhà nớc, và tạo đà cho sự lớn mạnh của công
ty.
Chức năng sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm các lĩnh vực sau:
- Sản xuất vật liệu xây dựng.
- Xây lắp dân dụng, công nghiệp giao thông, thuỷ lợi.
- Xây lắp hạ tầng đô thị.
- Đầu t kinh doanh nhà bán.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc để sản xuất
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, dịch vụ lữ hành.
Để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh đợc thuận lợi và nhanh chóng công
ty đã sử dụng hình thức khoán ( toàn bộ hoặc hạng mục) công trình. Phơng thức
này rất thích hợp với cơ chế thị trờng ngày nay. Thực tế cho thấy việc vận dụng
khoán sản phẩm trong công tác xây lắp sẽ làm gắn liền lợi ích vật chất của ngời
lao động, từng tổ đội thi công với khối lợng, chất lợng, với tiến độ thi công công
trình, ngời lao động sẽ quan tâm đến hiệu quả sản xuất hơn. Đồng thời, nó sẽ thúc
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
đẩy quyền tự chủ về mặt hạch toán kinh doanh, tạo sự lựa chọn phơng thức tổ chức
quản lí, tổ chức lao động hợp lý. Ngoài ra do công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp
Thơng mại và Dịch vụ là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh xây lắp nên đối tợng

hạch toán chi phí cụ thể là các hạng mục công trình, các giai đoạn của hạng mục
hoặc nhóm hạng mục, vì thế phải lập dự toán chi phí và tính giá thành theo từng
khoản mục hoặc giai đoạn công trình.
Hiện nay công ty có hai lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đó là khối kinh doanh
thơng mại dịch vụ và khối xây dựng sản xuất vật liệu xây dựng. Trong đó :
- Khối thơng mại dịch vụ gồm khách sạn Tân Đô và nhà hàng ăn uống hạch
toán phụ thuộc công ty, chịu trách nhiệm về chất lợng phục vụ khách, hởng lợi
theo kinh doanh.
- Khối xây dựng sản xuất vật liệu xây dựng gồm phân xởng gạch Tây Mỗ
và đội xây dựng hạch toán theo kế toán kép, chịu trách nhiệm về chất lợng sản
phẩm và hởng lợi theo hiệu quả kinh doanh.
Hai khối này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của công ty, hoạt động theo nguyên tắc
của công ty và có mối quan hệ lẫn nhau. Sơ đồ sau sẽ minh hoạ cho điều này
sơ đồ khái quát tổ chức hoạt động sxkd của công ty
4
Công ty
Khôí
TMDV
Khối
XD và SXVLXD
K.S Tân Đô N.H ăn uống Đội XD PX SX
gạch Tây Mỗ
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp.
Là một công ty cổ phần nên công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại
và Dịch vụ có bộ máy quản lý đúng nh quy định bằng luật doanh nghiệp.
sơ đồ : bộ máy quản lý của công ty.
Hội đồng quản trị : Có 5 thành viên, bao gồm :

- Chủ tịch hội đồng quản trị.
- Phó chủ tịch hội đồng quản trị.
5
XD và SXVLXD
tổng hợp
P. Kinh doanh
Mối quan hệ chức năng
Mối quan hệ trực tuyến
Khôí
TMDV
hành chính
K.S Tân Đô
P. TC
N.H ăn uống Đội XD
P. Tài chính
kế toán
Khối
Ban kiểm soát Ban giám đốc
HĐQT
gạch TM
PX SX
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
- 3 thành viên.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty. Hội
đồng quản trị có quyền quyết định chiến lợc của công ty, quyết định chào bán cổ
phần mới trong phạm vi số cổ phần đợc chào bán của từng loại, trình báo cáo
quyết toán tài chính hàng năm cho đại hội đồng cổ đông.

Ban kiểm soát : gồm 3 thành viên hoạt động độc lập.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều
hành hoạt động xây dựng, trong ghi chép sổ kiểm tra và báo cáo tài chính. Thờng
xuyên liên hệ, thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, sản xuất kinh
doanh, giúp cho hội đồng quản trị nắm rõ hơn, trung thực hơn về tình hình của
toàn công ty. Đồng thời, ban kiểm soát còn kiến nghị các biện pháp bổ sung, sửa
đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
Ban giám đốc : Gồm 2 thành viên
- Giám đốc.
- Phó giám đốc.
Ban giám đốc của công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại và Dịch vụ
là thành viên của hội đồng quản trị, là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của
công ty và chịu trách nhiêm trớc hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ đợc giao. Cụ thể : ban giám đốc quyết định về tất cả các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày, tổ chức thực hiện quy định của hội đồng quản trị, tổ
chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phơng án đầu của công ty bao gồm:
Phòng tổ chức hành chính, phòng tài chính kế toán, phòng kinh doanh tổng
hợp.
Các phòng ban chức năng của công ty tổ chức theo yêu cầu kỹ thuật, yêu
cầu kinh doanh. Ngoài chức năng theo dõi, hớng dẫn đôn đốc các nhânviên quản
6
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
lý và lao động thực hiện tiến độ thi công, đảm bảo chất lợng công trình, hoàn
thành những công trình tốt; các phòng ban còn phải thực hiện lập kế hoạch, nghiên
cứu thị trờng, cung cấp thônh tin cần thiết, phân tích tình hình sản xuất kinh
doanh ở từng mặt, từng khâu ( đi kèm số liệu cụ thể) của công ty, giúp cho hội
đồng quản trị và ban giám đốc đa ra đợc những quy định đúng đắn, phù hợp với cơ
chế thị trờng Việt Nam và xu hớng chung của thị trờng quốt tế.

Lực lợng sản xuất kinh doanh là các khối thơng mại dịch vụ và khối xây
dựng và sản xuất vật liệu xây dựng, có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất kinh doanh theo
định hớng đợc giao phó của cấp trên. Đây là bộ phận mang lại kiết quả đích thực
cho toàn công ty.
Qua việc tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp
Thơng mại và Dịch vụ ta thấy công ty có điều kiện quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế
kỹ thuật tới từng đội, từng công trình đồng thời tăng đợc hiệu quả sản xuất thi
công.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán của công đợc tổ chức theo hình tổ chức công tác kế toán tập
trung.
7
Kế toán thanh toán Kế toán TSCĐ và XDCB
Kế toán trưởng ( tổng hợp)
Mối quan hệ trực tuyến
Mối quan hệ qua lại
Kế toán thanh toán
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Sơ đồ : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán trởng : ( Trởng phòng tài vụ) phụ trách chung, chịu trách nhiệm tr-
ớc giám đốc và cấp trên về mọi mặt hoạt động kinh tế, trực tiếp làm công tác tổng
hợp.
Kế toán thanh toán : thực hiện kế toán vốn bằng tiền tất cả các khoản thanh
toán trong nội bộ công ty và với ngời cung cấp.
Kế toán tài sản cố định và xây dựng cơ bản : có nhiệm vụ thực hiện các
công việc hạch toán nhập, xuất vật t và tài sản cố định, đồng thời trực tiếp theo dõi
các công trình xây dựng cơ bản mà công ty đang có hoạt động thi công.
Thủ quỹ : thực hiện giao dịch với ngân hàng đảm bảo cho sản xuất và sinh

hoạt đợc bình thờng.
Ngoài phòng kế toán thì ở đội sản xuất và ban quản lý công trờng còn có các
nhân viên kế toán làm nhiệm vụ theo dõi hoạt động kinh tế phát sinh ở bộ phận
thuộc đơn vị quản lý.
Các đội trởng quản lý và theo dõi tình hình lao động, lập bảng chấm công,
bảng thanh toán tiền công theo khối lợng thi công. Sau đó gửi về phòng kế toán
làm căn cứ cho việc kế toán chi phí nhân công.
Sau khi hoạt động kế toán phát sinh hình thành các nhân viên kế toán thu
thập các chứng từ ban đầu chuyển về phong tài chính kế toán theo định kỳ hàng
tháng và mở sổ theo dõi số lợng vật liệu, số công lao động và số chi phí sử dụng
máy tiêu hao vào từng công trình để thông tin cho kế toán đợc chính xác.
Phòng kế toán sau khi nhận đợc chứng từ ban đầu, sẽ tiến hành kiểm tra,
phân loại, sử lý chứng từ, ghi sổ, tổng hợp, cung cấp thông tin cho việc quản lý và
phân tích kế toán.
Hiện nay, công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán : Nhật ký chung
8
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Trình tự kế toán thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung.
2.1.5. Khó khăn, thuận lợi .
+ Khó khăn :
Công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại và Dịch vụ là một công ty
mới thành lập, nên trang thiết bị dùng trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh còn
nhiều lạc hậu, và còn thủ công. Do đó, khó khăn đầu tiên trong công ty là làm
cách nào để đáp ứng đợc đòi hỏi bức bách của tất cả các cán bộ công nhân viên về
9
Bảng đối chiếu
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu
tài chính
Báo cáo
8
sổ PS
Bảng chi tiết
SPS
NK chuyên dùng
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ gốc
7
4
7
3b
Sổ quỹ
3a
tài khoản
Sổ cái các
NK chung
5
Sổ kế toán
chi tiết
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
đầu t, hiện đại hoá dây chuyền công nghiệp, đổi mới thiết bị để đạt đợc hiệu quả
nh mong muốn. Không những thế, do là một công ty non trẻ nên vấn đề về vốn
kinh doanh hạn hẹp cũng gây cho công ty không ít trở ngại và nó hạn chế rất nhiều
tới việc ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng, hoặc giả có ký kết đợc các

hợp đồng thì cũng chỉ là những hợp đồng có giá trị nhỏ. Khó khăn tiếp theo là việc
bộ máy cán bộ trong công ty còn thiếu, ảnh hởng tới khả năng chuyên môn hoá
của từng cá nhân vì họ phải xử lý quá nhiều công việc. Đó chính là những khó
khăn về mặt chủ quan của công ty.
Ngoài ra, về mặt khách quan, do việc nhìn nhận về loại hình công ty cổ phần
của một số cơ quan chức năng có liên quan cha thông suốt, nên rất dễ xảy ra sự
phân biệt, sự không tin tởng vào khả năng của công ty trong sản xuất xây dựng
+ Thuận lợi :
Công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại và Dịch vụ đợc tách ra từ
doanh nghiệp nhà nớc là công ty Đầu t Xây dựng và Kinh doanh nhà ,do đó đã có
sẵn luôn một lợng khách hàng nhất định ,đây là một điều kiện hết sức thuận lợi
của công ty ,tạo đà cho công ty phát triển sản xuất ,phát triển kinh doanh .Đồng
thời ,do đợc tách ra từdoanh nghiệp nhà nớc,nên công ty có đội ngũ cán bộ ,công
nhân viên nhiều kinh nghiệm đã tham gia thi công nhiều công trình có uy tín chất
lợng sản phẩm ,đã đợc sự chấp nhận của khách hàng .
Với loại hình là công ty cổ phần ,các cồ đông luôn có ý thức trách nhiệm cao
đối với các công việc đợc giao ,họ cố gắng làm hết khả năng của mình vì kết quả
hoạt động của công ty ,bởi vì quyền lợi của họ gắn liền ,và không tách rời ra khỏi
công ty .
Một điều thuận lợi nữa của công ty Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại và
Dịch vụ là các chính sách ,chế độ của nhà nớc .Nhà nớc ta đang khuyến khích các
doanh nghiệp chuyển sang hình thức cổ phần hoá để thúc đảy nền kinh tế phát
triển theo xu hớng chung của toàn cầu ,do đó đã tạo hành lang pháp lý để công ty
10
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Cổ phần Đầu t - Xây lắp Thơng mại và Dịch vụ (nói riêng ) ,vả các công ty cổ
phần khác có điều kiện phát triển .
- VD : Nếu chuyển sang hình thức CPH thì sẽ đợc giảm thuế thu nhập doanh

nghiệp 5% trong 2 năm đầu kể từ khi công ty đi vào hoạt động có lợi nhuận .
2.2. Tình hình thực tế về công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất tại công ty
2.2.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà các chi phí sản xuất
cần phải đợc tổ chức tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra giám sát chi phí và
yêu cầu tính giá thành. Việc xác định đúng đối tợng chi phí sản xuất là khâu đầu
tiên có ý nghĩa quan trọng đối với chất lợng cũng nh hiệu quả của công tác hạch
toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng là quá trình thi công lâu dài, phức
tạp và đặc điểm của sản phẩm xây dựng là đơn chiếc, cố định và cũng để đáp ứng
yêu cầu của công tác quản lý và công tác kế toán, đối tợng tập hợp chi phí sản xuất
của công ty đợc xác định là từng công trình, từng hạng mục công trình từ khi khởi
công xây dựng cho đến khi hoàn thành.
Các sổ chi tiết đợc tập hợp trong từng tháng và đợc theo dõi chi tiết cho từng
yếu tố chi phí, cuối tháng dựa trên các sổ chi tiết của tất cả các công trình, kế toán
tổng hợp số liệu để tổng hợp chi phí sản xuất trong tháng.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sử dụng máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung.
11
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Do thời gian có hạn nên em đi vào hạch toán chi phí sản xuất trong lĩnh vực
xây lắp của công ty trong một thời kỳ hoạt động là tháng 12/2000 cho một số công
trình sau:
+ Trờng Mầm non Minh Xá (xã Minh Khai - Từ Liêm) ,trung tâm nuôi trẻ
mồ côi suy dinh dỡng ,đài phát thanh Từ Liêm .

2.2.2. Kế toán tập hợp khoản mục chi phí nguy ên vật liệu trực tiếp
2.2.2.1. Nguyên vật liệu trực tiếp
Trong công tác xây dựng của Công ty Đầu t Xây dựng và kinh doanh nhà,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thờng chiếm 70% đến 80% trong giá thành sản
phẩm do vậy việc quản lý chặt chẽ, tiết kiệm vật liệu là một yêu cầu rất cần thiết
trong công tác quản lý nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ thấp giá thành sản
phẩm.
Công ty luôn chú trọng tới việc quản lý nguyên vật liệu từ khâu mua, vận
chuyển cho tới khi xuất dùng và trong quá trình sản xuất thi công tại hiện trờng.
Vật liệu công ty mua ngoài là chủ yếu theo giá thị trờng và phải đảm bảo
chất lợng theo yêu cầu của chủ đầu t, chủ nhiệm công trình, đội trởng, và ngời
chịu trách nhiệm.
Việc mua nguyên vật liệu chủ yếu đợc xác định theo dự toán của từng công
trình và hợp đồng mua vật t mà công ty đã ký với đơn vị cung ứng vật liệu đó, vật
liệu đợc chuyển cho từng công trình do bộ phận kỹ thuật yêu cầu trên cơ sở định l-
ợng theo dự toán.
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên. Kế toán xuất nguyên vật
liệu đợc tiến hành theo hình thức kế toán Nhật ký chung nh sau: Quá trình hạch
toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đợc thể hiện trên các tài khoản kế
toán chi tiết: TK 1521, TK 1522, TK 1523, TK 1524. Định kỳ 10 ngày (từ ngày
01-ngày 10; từ ngày 11-ngày 20; từ ngày 20-cuối tháng).
12
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Kế toán công trình căn cứ vào chứng từ xuất vật liệu đã kiểm tra hợp lệ, phân
loại chứng từ cùng loại theo đối tợng tập hợp các chi phí và tính giá thành để tập
hợp. Cuối tháng kế toán công trình lập bảng tổng hợp xuất vật t đính kèm theo
chứng từ gốc, gửi phòng kế toán công ty để kiểm tra và ghi sổ Nhật ký chung, sổ
cái tài khoản có liên quan.

Kế toán sử dụng giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho đợc tính theo phơng
pháp bình quân gia quyền.
=
Sau khi ghi đơn giá cho các phiếu xuất kho, kế toán cộng số tiền nguyên vật
liệu thực xuất cho từng phiếu xuất và định khoản cho từng phiếu xuất.
Ví dụ: Căn cứ vào chứng từ phiếu xuất kho số 06 ngày 10 tháng 12 năm
2000. Xuất kho vật liệu chính và vật liệu phụ cho các công trình với giá trị nh sau:
- Xuất kho vật liệu chính:
183.225.000
Gồm: - Trờng Mầm non Minh Xá 58.500.000
- Trung tâm nuôi trẻ mồ côi suy dinh dỡng 62.850.000
- Đài phát thanh Từ Liêm
61.875.000
- Xuất kho vật liệu phụ:
2.100.000
Gồm: - Trờng Mầm non Minh Xá 700.000
- Trung tâm nuôi trẻ mồ côi suy dinh dỡng 900.000
- Đài phát thanh Từ Liêm
500.000
13
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Trong tháng 12/2000 công ty chỉ có một lần xuất kho vật liệu cho các công
trình theo phiếu xuất kho trên. Kế toán tiến hành ghi sổ NKC và ghi sổ cái TK
152, TK 621 đồng thời vào sổ chi tiết lập các bảng kê chi tiết theo định khoản.
1. Nợ TK 621: 183.225.000
Chi tiết: - Trờng Mầm non Minh Xá
58.500.000
- Trung tâm nuôi trẻ mồ côi suy dinh dỡng 62.850.000

- Đài phát thanh Từ Liêm
61.875.000
Có TK 152 (1521)
183.225.000
2. Nợ TK 621: 2.100.000
Chi tiết: - Trờng Mầm non Minh Xá 700.000
- Trung tâm nuôi trẻ mồ côi suy dinh dỡng 900.000
- Đài phát thanh Từ Liêm 500.000
Có TK 152(1522) 2.100.000
14

×