Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

GA LSCB12 Cuc hot da chinh sua

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 146 trang )

Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Ngày soạn:15/8/2010.

Phần một
lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 - 2000.
Chơng I
sự hình thành trật tự thế giới mới sau
chiến tranh thế gii th hai(1939-1945)
Bài 1
sự hình thành trật tự thế giới
sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945- 1949)
PPCT: 01
i. mục tiêu bài học.
1. Kiến thức. Qua bài này HS nhận thức đợc:
- Trên cơ sở những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thoả thuận của 3 cờng
quốc (LX, M, A) 1 trật tự thế giới mới đã đợc hình thành với đặc trng lớn là thế giới
chia làm 2 phe TBCN- XHCN do 2 siêu cờng Mĩ và LX đứng đầu mỗi phe. Ngời ta
gọi đó là trật tự 2 cực Ianta.
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò quốc tế quan trọng của LHQ.
2. Kỉ năng.
- Quan sát khai thác tranh ảnh và lợc đồ.
- Các kỉ năng t duy: trình bày kiến thức, so sánh phân tích tổng hợp đánh gía sự
kiện.
3. T tởng.
Giúp HS nhận thức khách quan về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ 2, đồng thời biết quý trọng và gìn giữ hoà bình.
ii. thiết bị và tài liệu dạy học.
- Bản đồ thế giới, lợc đồ nớc Đức sau chiến tranh TG 2, sơ đồ LHQ. một số tranh
ảnh có liên quan. Các tài liệu tham khảo.
iii. tiến trình tổ chức dạy học.
1. Giới thiệu khái quát về chơng trình ls 12.


2. Dẫn dắt vào bài mới.
3. Tổ chức dạy hc
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Hoạt động của GV và Hs Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:Cả lớp, cá nhân.
- GV nêu câu hỏi: Hội nghị Ianta diễn
ra trong hoàn cảnh lịch sử nào?
- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 1 sgk
kết hợp giảng giải bổ sung:
- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị
Ian ta đã đa ra những quyết định quan
trọng nào?
- HS theo dõi sgk phát biểu. GV nhận
xét kết luận:
I. Hội nghị Ianta (2- 1945) và những thỏa
thuận của 3 cờng quốc.
* Hoàn cảnh triệu tập:
- Đầu năm 1945 CTTG2 sắp kết thúc nhiều
vấn đề bức thiết đặt ra trớc các nớc Đồng
minh:
1. việc nhanh chóng đánh bại các nớc phát
xít.
2. Việc tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
3. Việc phân chia thành quả giữa các nớc
thắng trận.
Do đó từ 4- 11/ 2/1945 một hội nghị quốc tế
đợc triệu tập tại Ianta với sự tham dự của

những ngời đứng đầu 3 cờng quốc: LX, M,
A.
* Quyết định của hội nghị:
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận
gốc chủ nghĩa phát xít Đức Nhật. để
nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời
gian từ 2- 3 tháng sau khi đánh bại nớc Đức
LX sẽ tham gia chống Nhật ở Châu á.
- Thành lập tổ chức LHQ để duy trì hoà
bình và an ninh tế giới.
- Thoả thuận việc đóng quân giữa các nớc
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
- GV sử dụng lợc đồ hớng dẫn HS
quan sát lợc đồ và kết hợp phần chữ
nhỏ ở sgk để xác định khu vực phạm vi
thế lực của LX, của Mĩ.
- GV đa ra câu hỏi: Qua những quyết
định quan trọng của hội nghị và qua
quan sát trên lợc dồ về phạm vi ảnh h-
ởng của LX và Mĩ em có nhận xét gì về
hội nghị Ianta?
Hinh: Bản đồ hai cực
- HS thảo luận phát biểu và bổ sung
cho nhau.
GV nhận xét phân tích và kết luận:
nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân
chia phạm vi ảnh hởng ở C. âu và C. á.
* ý nghĩa: những quyết định của hội nghị

Ian ta đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế
giới mới từng bớc đợc thiết lập sau chiến
tranh thờng gọi làtrật tự 2 cực Ianta
II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc
* Sự thành lập.
- Từ ngày 25/4- 26/6/1945 một hội nghị
quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nớc họp tại
Xanphranxixcô (Mĩ) đã thông qua hiến ch-
ơng và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ.
* Mục đích: Hiến chơng nêu rõ mục đích
của LHQ là duy trì hoà bình và an ninh thế
giới, đấu tranh để thúc đẩy, phát triển các
mối quan hệ hữ nghị hợp tác giữa các nớc
trên cơ sở tôn trọng quyền bình dẳng và
nguyên tắc dân tộc tự quyết.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
*Hoạt động 2:cả lớp, cá nhân
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 2
đồng thời giới thiệu về sự ra đời của
LHQ.
GV hỏi: Mục đích cao nhất của LHQ
là gì?
HS căn cứ sgk trả lời GV nhận xét chốt
ý:
- Gv giới thiệu 5 nguyên tắc hoạt động
của LHQ.
- Tiếp đó GV giới thiệu cho HS bộ
máy tổ chức của LHQ theo sơ đồ gv

chuẩn bị sẵn và treo lên bảng.
- GV hỏi:Qua quan sát sơ đồ và
những hiểu biết của mình em hãy đa
ra đánh giá của mình về vai trò của
* Nguyên tắc hoạt động:
- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia
và quyền tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và dộc lập
chính trị của tất cả các nớc.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của
bất kì nớc nào.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hoà bình.
- Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất
trí giữa 5 nớc lớn (LX, M, A,P, TQ).
* Vai trò của LHQ
- Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa
đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh
thế giới.
- Thúc đẩy giải quyết các vụ tranh chấp
xung đột ở nhiều khu vực bằng biện pháp
hoà bình.
- Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị và
hợp tác quốc tế.
- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá
giáo dục và y tế
III. Sự hình thành hai hệ thống xã hội
đối lập.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng

Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
LHQ trong hơn nửa thế kỉ qua? LHQ
có sự giúp đỡ ntn đối với VN?
- HS trao đổi thảo luận phát biểu ý
kiến. GV nhận xét bổ sung, kết luận:
Hình 2: Trụ sở của LHQ
* Hoạt động3: nhóm
GV dẫn dắt để hiểu rõ về sự hình thành
2 hệ thống các em cần nắm 3 sự kiện:
việc giải quyết vấn đề nớc Đức sauy
chiến tranh, CNXH trở thành hệ thống
thế giới và việc M khống chế các nớc
Tây âu TBCN.
- GV chia lớp thành 3 nhóm:
+ Nhóm1: Việc giải quyết vấn đề nớc
Đức sau chiến tranh đợc thực hiện
ntn? Tại sao ở Đức lại hình thành 2
nhà nớc riêng theo 2 chế độ chính trị
đối lập nhau?
+Nhóm 2: CNXH đã vợt ra khỏi phạm
vi 1 nớc và trở thành hệ thống thế giới
ntn?
+ Nhóm 3: Các nớc Tây âu TBCN đã
* Việc giải quyết vấn đề nớc Đức sau
chiến tranh.
- Theo thoả thuận của hội nghị Pôtxđam
quân đội 4 nớc LX, M, A, P phân chia khu
vực chiếm đóng nớc Đức nhằm tiêu diệt tận
gốc chủ nghĩa phát xít, làm cho nớc Đức trở
thành nớc hoàg bình dân chủ và thống nhất.

- Với âm mu chia cắt lâu dài nớc Đức A, P,
M đã hợp nhất khu vực chiếm đóng của
mình lập ra nhà nớc CHLBĐ (9/1949) theo
chế độ XHCN.
- 10/1949 đợc sự giúp đỡ của LX nhà nớc
CHDCĐ đợc thành lập đI theo con đờng
CNXH.
*CNXHđã trở thành hệ thống thế giới.
- 1945- 1949 các nớc Đ. âu từng bớc hoàn
thành cuộc cmdcnd và bớc vào thời kì
xây dựng CNXH. LX và các nớc Đ. âu quan
hệ ngày càng chặt chẽ
CNXH đã vợt ra khỏi phạm vi của 1 nớc và
trở thành hệ thống thế giới.
* Mĩ khống chế các nớc Tây âu.
- Sau chiến tranh Mĩ thực hiện kế hoach
Macsan viện trợ các nớc,âu khôi phục kinh
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
bị Mĩ khống chế ntn?
Các nhóm đọc sgk thảo luận trả lời.
GV sử dụng lợc đồ nớc Đức sau chiến
tranh nhận xét phân tích kết luận:
Hình 3: Lợc đồ Đức bị đồng minh
chiếm đóng sau CTTG2
- Cuối cùng GV tổng hợp vấn đề:
tế, làm cho các nớc này ngày càng lệ thuộc
vào Mĩ.
Với các sự kiện trên ở C. âu đã hình

thành nên 2 hệ thống xã hội đối lập nhau: T.
âu TBCN và Đ. âu XHCN.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
4. Sơ kết bài học.
Củng cố: GV củng cố những kiến thức cơ bản nhất của bài học.
5.Dặn dò: học bài cũ, làm bài tập ở sách bài tập.




g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Ngày soạn:20/8/2010
Chơng II.
liên xô và các nớc đông âu (1945- 1991).
Liên bang nga (1991- 2000)
Bài 2
liên xô và các nớc đông âu (1945- 1991).
Liên bang nga (1991- 2000)
PPCT:02
i. mục tiêu bài học
1. kiến thức: HS cần nắm.
- Nắm đợc những nét lớn về công cuộc xây dựng CNXH ở LX và các nớc Đông âu
từ 1945- 1991, sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở LX và các nớc Đông âu từ giữa
những năm 70 đến 1991. 1 vài nét về Liên Bang Nga từ 1991 - 2000.
- Những nét lớn về mối quan hệ giữa các nớc XHCN ở LX và các nớc XHCN khác.
2. Về kỉ năng.

Rèn luyện t duy cơ bản cho HS nh phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. T tởng.
Thấy đợc tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân LX và nhân dân các nớc
XHCN Đ. âu trong công cuộc xây dựng CNXH.
ii. tài liệu và thiết bị dạy học.
- Lợc đồ LX và các nớc Đ. âu sau 1945.
- Một số tranh ảnh t liệu về công cuộc xd CNXH ở LX và các nớc Đ. âu (1945-
1991). Liên bang Nga 1991- 2000.
iii. tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định lớp: 5p
2. Kiểm tra bài cũ: Câu1:Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra trong hoàn cảnh nào, hãy
nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị?
3. Giới thiệu bài mới: GV sử dụng đoạn mở đầu bài trong sgk để giới thiệu.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
* Hoạt động 1: Cả lớp
- GV sử dụng lợc đồ LX sau năm
1945 giới thiệu sơ lợc LX.
- GV nêu câu hỏi:LX đã phải chịu
tổn thất ntn trong CTTGII và để khắc
phục nền kinh tế sau chiến tranh LX
đã có kế hoạch gì?
- HS dựa vào sgk trả lời GV nhận xét
bổ sung và kết luận:
- GV giải thích biểu đồ tỷ lệ sản
phẩm nông nghiệp của LX vào năm
1950.
- Yêu cầu HS đọc sgk trình bày

những thành tựu cơ bản của LX từ
1950 đến giữa những năm 70?
- GV hỏi:Những thành tựu đó có ý
nghĩa ntn đối với công cuộc khôi xây
I. Liên xô và các nớc Đ. âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70.
1. Liên xô.
a. Công cuộc khôi phục kinh tế (1945- 1950)
- LX là nớc chịu tổn thất nặng nề nhất trong
CTTGII: 27 triệu ngời chết, 1710 thành phố,
hơn 7 vạn làng mạc và 32000 xí nghiệp bị tàn
phá.
- Quyết tâm khôi phục trong thời gian nhanh
nhất, kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-
1950) hoàn thành trong vòng 4 năm 3 tháng.
- Thành tựu cơ bản: CN đợc phục hồi
năm1947, Nông nghiệp năm 1950 đạt mức trớc
chiến tranh, năm 1949 chếtạo thành công bom
nguyên tử.
b. Lxô tiếp tục xây dựngCNXH (từ 1950 đến
nửa đầu những năm 70).
* Thành tựu:
+ Công nghiệp: Trở thành cờng quốc công
nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ), là nớc đi
đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân.
+ Nông nghiệp: Tốc độ tăng trung bình hàng
năm 16% (1960).
+ KHKT: Tiên tiến năm 1957 phóng thành
công vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng con tàu
vũ trụ đa nhà du hành Gagarin gay vòng quanh

trái đất.
+ Xã hội: Học vấn ngời dân đợc nâng cao,
công nhân chiếm 55% dân số.
2. Các nớc Đông Âu.
a. Sự ra đời các nhà nớcDCND Đ. âu.
- Các nớc DCND Đ. âu ra đời là do Hồng quân
LX truy kích quân phát xít kết hợp với sự nổi
dậy giành chính quyền của lực lợng cách mạng
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
dựng csvc của CNXH ở LX?
- HS khá trả lời GV phân tích ý nghĩa
các thành tựu không chỉ có ý nghĩa
đối với LX mà còn đối với cục diện
của thế giới.
*Hoạt động2:Cá nhân tập thể.
- GV sử dụng lợc đồ các nớc Đ. âu
sau CTTGII chỉ rõ biên giới của các n-
ớc Đ. âu.
Hình 4: Lợc đồ Đông âu.
Sau đó nêu câu hỏi:Các nhà nớc
DCND Đ. âu ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- HS trả lời và ghi nhớ:
- GV yêu cầu HS theo dõi sgk tìm
hiểu những khó khăn và thuận lợi của
nhd Đ. âu trong quá trình xây dựng
CNXH.
- HS trình bày GV nhận xét phân tích

ở các nớc.
- Các nhà nớc ở Đ. âu là chính quyền liên hiệp
của nhiều giai cấp làm nhiệm vụ của cuộc cách
mạng dcnd nh cải cách ruộng đất, quốc hữu
hóa xí nghiệp lớn của TB, ban hành quyền tự
do dc, nâng cao đời sống nhân dân.
b. Công cuộc xây dựng CNXH ở các nớc Đ.
âu.
+ Khó khăn: Các nớc Đ. âu đều xuất phát từ
trình độ thấp, bị bao vây kinh tế, bị các thế lực
phản động điên cuồng chống phá.
+ Thuận lợi: đợc sự giúp đỡ của LX và nỗ lực
vơn lên của nhân dân Đ. âu.
+ Thàng tựu: từ những nớc nghèo các nớc Đ.
âu đã trở thành các nớc công nông nghiệp.
3. Quan hệ hợp tác giữa các nớc XHCN ở
Châu âu.
a. Quan hệ kinh tế- khoa học kỉ thuật.
+ sự ra đờicủa SEV.
- 8- 1- 1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế
(SEV)đợc thành lập với sự tham gia của
LX,Anbani, Hungari, Bungari, Rumani,Tiệp
khắc năm 1950 kết nạp thêm CHCDĐức.
+ Mục tiêu:Tăng cờng sự hợp tác giữa các nớc
về kinh tế
+ Thành tựu: Thúc đẩy sự tiến bộ về khoa học
kỉ thuật, không ngừng nâng cao mức sống của
ngời dân.
b. Quan hệ về chính- quân sự.
+ Sự ra đời của Vacsava.

Năm 1949Mĩ đẩy mạnh chính sách chiến tranh
lạnh tháng 4/1949 tổ chức Hiệp ớc Bắc Đại
Tây Dơng (NATO) ra đời năm 1955 Tây Đức
gia nhập NATO khiến tình hình thêm căng
thẳng. Trớc tình hình đó 14/5/1955 các nớc
Anbani, Ba Lan, Hungari, Rumani, Tiệp
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
HS ghi nhớ:
- GV nêu 1 số thành tựu cụ thể ở 1 số
nớc nh Ba Lan, Tiệp Khắc, CHDC
Đức.
* Hoạt động 3: nhóm
GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu
các nhóm tìm hiểu:
+Nhóm1: Tìm hiểu sự ra đời và mục
tiêu, thành tựu của khối SEV?
+ Nhóm2: Tìm hiẻu sự ra đời và mục
tiêu của Hiệp ớc Vác sava?
- Các nhóm làm việc cử đại diện
nhóm trình bày
GV nhận xét bổ sung và chốt ý:
Khắc kí hiệp ớc hữu nghị hợp tác và tơng trợ
đánh dấu sự ra đời của Hiệp ớc Vacsava.
+ Mục tiêu: Liên minh phòng thủ về quân sự
và chính trị giữa các nớc XHCN ở C. âu.
4. Củng cố
GV khái quát ngắn gọn những kiến thức trọng tâm của tiết học để HS dễ khắc sâu
kiến thức.

5.Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài tiết 2.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi
tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Ngày soạn:24/8/2010.

Bài 2
Liên xô và các nớc đông âu (1945 1991).
Liên bang nga (1991- 2000) (Tiếp theo)
PPCT :03
i. mục tiêu bài học (Nh tiết1)
ii. thiết bị và tài liệu (nh tiết 1)
iii. tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu chính của LX trong công cuộc khôi phục
kinh tế sau chiến tranh?
3. Giới thiệu bài mới: GV sơ lợc kiến thức cơ bản đã học ở tiết 1.
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
*Hoạt động1:Cá nhân tậpthể
- GV yêu cầu HS theo dõi sgk trả lời
câu hỏi: Bối cảnh nào dẫn đến sự khủng
khoảng của chế độ XHCN ở LX?
HS trả lời GV nhận xét kết luận:
- GV nêu số liệu về việc giảm sút của
thu nhập quốc dân, của sx c.
nghiệp,nông nghiệp.
- GV nêu vấn đề: Trong bối cảnh nh
thế những ngời đứng đầu Đảng và nhà
nớc Xô viết đã làm gì?
Gv phân tích:

giới thiệu vài nét về Goocbachốp
II. Liên xô và các nớc Đông âu từ
giữa những năm 70 đến năm 1991.
1. Sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở
Liên xô.
*Bối cảnh dẫn đến sự sụp đổ.
- Năm 1973 cuộc khủng khoảng dầu mỏ
bùng nổ đã tác động đến các nớc trên thế giới,
trong đó có LX.
- LX chậm sửa đổi không thích ứng với tình
hình mới lâm vào trì trệ. Giới lãnh đạo phạm
sai lầm duy ý chí, độc đoán thiếu dân chủ.
Thiếu công bằng nhân dân bất bình.
*Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở LX
- Công cuộc cải tổ: Cải cách kinh tế triệt để
và tiếp theo là cải cách hệ thống chính trị và
đổi mới t tởng.
- Do những sai lầm trong quá trình cải tổ nên
kinh tế lâm vào tình trạng khủng khoảng trầm
trọng, chính trị mất ổn định, t tởng rối loạn
* Diễn biến sự tan rã
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
- Yêu cầu HS tìm hiểu sự khủng hoảng
về kinh tế chính trị ở sgk.
- Gv nêu câu hỏi: Em hãy trình bày
diễn biến sự sụp đổ của chế độ XHCN
ở LX?
HS dựa vào sgk trình bày GV nhận xét
chốt ý:

* Hoạt động2: Cá nhân tập thể
- GV nêu câu hỏi: Hãy trình bày khái
quát tình hình kinh tế, chính trị của
các nớc Đ. âu sau khủng khoảng kinh
tế?
HS trình bày GV nhận xét (đa ra một
số số liệu cụ thể) kết luân HS nghe ghi
nhớ:
- Cuộc đảo chính tháng 8- 1991 không thành
công Goocbachôp yêu cầu giải tán UBTƯĐ,
ĐCSLX bị đình chỉ hoạt động, chính phủ liên
bang tê liệt. Cộng đồng các quốc gia độc lập
ra đời (21- 12- 1991), ngày 25/12/1991 lá cờ
búa liềm trên nóc điện kremli bị hạ xuống
chấm dứt chế độ XHCN ở LX.
2. Sự khủng khoảng của chế độ XHCN ở
Đông âu.
* Tình hình kinh tế, chính trị Đ. âu sau khủng
khoảng:
- Vào những năm cuối thập niên 70 đầu 80
nền kinh tế Đ. âu lâm vào tình trạng trì trệ,
cuộc sống nhân dân bị sa sút.
- Ban lãnh đạo và nhà nớc Đ. âu chậm cải
cách, sai lầm về đờng lối, tệ quan liêu, tham
nhũng trầm trọng, độc đoán thiếu dân chủ.
Nhdân giảm lòng tin vào chế độ XHCN, các
thế lực trong và ngoài nớc ráo riết hoạt động
chống phá Đảng và nhà nớc.
* Sự sụp đổ:
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở

LX và Đ. âu.
- Đờng lối lãnh đạo chủ quan duy ý chí, quan
liêu bao cấp
- Không bắt kịp bớc phát triển của KHKT
tiên tiến.
- Cải tổ phạm sai lầm trên nhiều mặt. .
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong
và ngoài nớc.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Hình 5: Phá Bức tờng Béclin
- Gv nêu ngắn gọn sự sụp đổ đặc biệt
ở CHDCĐ
* Hoạt đông3: cá nhân
- GV phân tích ngắn gọn 4 nguyên
nhân chính trong sgk HS nghe ghi nhớ:
* Hoạt động 4: Cá nhân tập thể.
- GV trình bày:
- GV yêu cầu HS theo dõi sgk sau đó
gọi hs trình bày những nét cơ bản nhất
về kinh tế chính trị và đối ngoại của
LBN:
III. Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm
2000.
- Liên bang Nga là quốc gia kế tục LX kế
thừa địa vị pháp lí của LX trong quan hệ quốc
tế.
+ Về kinh tế:giai đoạn từ 1990- 1995 tốc độ
tăng trởng bình quân hàng năm của GDP là số
âm, từ 1996- 2000 co dấu hiệu phục hồi.

+ Chính trị: Tình hình chính trị không ổn
định: sự tranh chấp giữa các đảng pháI, xung
đột sắc tộc, đặc biệt là phong trào li khai ở
vùng Trécbia.
1993 hiến pháp liên bang ban hành quy chế
tổng thống.
+ Đối ngoại: Một mặt ngả về phơng tây mặt
khác nớc Nga khôi phục mối quan hệ với các
nớc C. á
- Từ năm 2000 nớc Nga có nhiều biến chuyển
kinh tế tăng trởng, chính trị ổn định, vị thế
quốc tế đợc nâng cao
4:Sơ kết bài
+ Củng cố: GV nhấn mạnh sự khủng khoảng và dẫn đến sự sụp đổ của CNXH LX và Đ.
âu.
- 4 nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ CNXH ở LX và Đ. âu.
5.Dặn dò: học bài cũ, làm bài tập và chuẩn bị bài mới
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Ngày soạn:30/8/2010
Chơng III
các nớc á, phi và mĩ latinh (1945- 2000)
Bài 3
các nớc đông bắc á
PPCT:04
i. mục tiêu bài học
Học xong bài hs cần:
1. Về kiến thức.
- Biết đợc những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc á sau CTTG2.
- Trình bày đợc các giai đoạn và nội dung các giai đoạn cách mạng TQ từ sau năm

1945 đến 2000.
2. Về kỉ năng.
Rèn luyện kỉ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử. biết khai thác các
tranh ảnh để hiểu nội dung sự kiện lịch sử.
3. Về thái độ.
Nhận thức đợc sự ra đời của nớc CHNDTH và 2 nhà nớc trên bán đảo Triều Tiên
không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nớc này mà cón thắng lợi chung của
nhân dân các dân tộc bị áp bức trên thế giới.
Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đờng thẳng tắp bằng
phẳng mà gập gềnh, khó khăn.
ii. thiết bị tài liệu dạy học
- Lợc đồ khu vực Đông Bắc á sau CTTG2
- Tranh ảnh đất nớc TQ, bán đảo Triều Tiên.
iii. tiến trình tổ chức dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu những nét chính về LBN từ năm 1991- 2000?
3. Giới thiệu bài mới: GV sử dụng đoạn mở đầu ở sgk để giới thiệu

g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản
*Hoạt động1: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng lợc đồ thế giới sau
CTTG2 yêu cầu HS xác định các nớc
trong khu vực ĐBA trên bản đồ. Sau
đó GV giới thiệu về khu vài nét về khu
vực này.
- GV hỏi: Từ sau CTTG2 các nớc
trong khu vực ĐBA có chuyển biến
ntn?

- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi. GV
nhận xét rút ra kết luận các vấn đề cơ
bản nh sgk. Về vấn đề Triều Tiên GV
có thể bổ sung thêm.
I. Nét chung về khu vực Đông Bắc á.
- ĐBA là khu vực rộng lớn đông dân nhất thế
giới trớc CTTG2 các nớc ĐBA (trừ NB) đều
bị vhủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Sau CTTG2 khu vực này có nhiều biến
chuyển:
* Về chính trị:
+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời
của nớc CHNDTH (10/1949), cuối thập niên
90 TQ thu hồi Hồng Kông và Ma Cao, Đài
Loan vẫn tồn tại chính quyền riêng.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình
thành nên 2 nhà nớc riêng biệt: Đại Hàn Dân
Quốc (8/1948) và CHDCND (9/1948).
* Về kinh tế: Các nớc đều bắt tay vào xây
dựng và phát triển kinh tế đạt đợc thành tựu
to lớn (ba con rồng HQ,HK, ĐL, NB đứng
thứ 2 thế giới, những năm 80- 90 thế kỉ XX
TQ đạt mức tăng trởng co nhất thế giới)
II. Trung Quốc
1. Sự thành lập nớc CHNDTH và thành
tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949- 1959).
* Sự thành lập
- Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc đã
diễn ra cuộc nội chiến giữa QDĐ và ĐCS

(1946- 1949).
+ Cuối 1949 nội chiến kết thúc, ngày 1- 10-
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
*Hoạt động2:Cả lớp và cá nhân
- GV thông báo:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5 GV
cung cấp thêm thông tin.
Hình 6: Mao Trạch Đông tuyên bố
thành lập nớc CHNDTH.
GV phát vấn: Sự ra đời của nớc
CHNDTH có ý nghĩa lịch sử ntn?
- HS phát biểu ý kiến GV nhận xét bổ
sung:
- GV nêu câu hỏi: nhiệm vụ hàng đầu
của nhân dân TQ trong thời kì này là
1949 nớc CHNDTH đợc thành lập đứng đầu
là chủ tịch Mao Trạch Đông.
- ýnghĩa: Đánh dấu thắng lợi của CMDTDC
TQ, chấm dớt hơn 100 năm nô dịch và thống
trị của đế quốc, xoá bỏ tàn d của chế độ
phong kiến, da TQ tiến lên CNXH, làm tăng
cờng lực lợng của hệ thống XHCNtrên thế
giới, có ảnh hởng sâu sắc đến phong trào giải
phóng dân tộc trên thế giới.
* TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế độ
mới (1949- 1959)
- Nhiệm vụ: Đa đất nớc thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, vơn lên phát triển về mọi mặt.
- Thành tựu:

+ 1950- 1952: Hoàn thành khôi phục kinh tế,
cải cách ruộng đất.
+ 1953- 1957: Thực hiện thắng lợi kế hoạch 5
năm, kinh tế- văn hoá giáo ục đều có những
bớc tiến lớn.
+ Đối ngoại: Thi hành chính sách tích cực
nhằm củng cố hoà bình và thúc đẩy sự phát
triển của phong trào cách mạng thế giới.
18/1/1950 TQ thiết lập quan hệ ngoại giao
với VN.
2. Trung Quốc những năm không ổn định
(1959 1978).
* Đối nội: Từ 1959- 1978 TQ lâm vào tình
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
gì và TQ đã đạt đợc những thành tựu
ntn?
- HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi. GV
nhận xét đa ra kết luận:
Hình7: Quân giẩi tiến vào Bắc Kinh
1949.
* Hoạt động 3: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc sgk và trả lời câu
hỏi: Tại sao từ năm 1959- 1978 TQ
lại lâm vào tình trạng không ổn định
về kinh tế, chính trị, xã hội?
- HS trao đổi trả lời câu hỏi, GV nhận
xét phân tích kết luận:
GV: Việc thực hiện đờng lối Ba ngọn
cờ hồng gây ra hậu quả tai hại ntn

đối với đời sống kinh tế, chính trị- xh
TQ?
- HS trả lời GV nhận xét tổng kết.
trạng không ổn về mọi mặt.
- Nguyên nhân: 1958 TQ thực hiện đờng lối
Ba ngọn cờ hồng
- Biểu hiện:
+ Kinh tế: sản xuất ngừng trên, nạn đói diễn
ra trầm trọng.
+ Chính trị: có biến động lớn, nội bộ ban lãnh
đạo bất đồng gay gắt về đờng lối và tranh
dành quyền lực lẫn nhau đỉnh cao là cuộc
Đại cách mạng văn hoá vô sản (1966-
1976).
+ Xã hội: hỗn loạn, đời sống nhân dân khó
khăn.
* Đối ngoại: ủng hộ phong trào cách mạng
của nhân dân A, Phi, Mĩ la tinh, xung đột
biên giới với ÂĐ (1962), LX (1969), 1972
quan hệ hoà dịu với Mĩ.
3. Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm
1978)
- 12/1978 TƯĐTQ đề ra đờng lối mới mở
đầu cho công cuộc cải cách kinh tế- Xã hội
của đất nớc.
- Nội dung: lấy phát triển kinh tế làm trung
tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển
nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền
kinh tế thị trờng XHCN, nhầm hiện đại hoá
và xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ với

mục tiêu biến TQ thành quốc gia giàu mạnh
dân chủ văn minh.
* Thành tựu:
- Kinh tế: Tiến bộ nhanh chóng, thu nhập
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
*Hoạt động4:cá nhân và tập thể.
- GV thông báo:

- GV nêu câu hỏi: Đờng lối chung của
công cuộc cải cách ở TQ đợc thể hiện
ở những điểm nào?
- HS trả lời GV nhận xét và chốt ý:
- GV hỏi: Thực hiện đờng lối cải cách
mở cửa TQ đã đạt đợc những thành
tựu quan trọng gi?
- HS trình bày GV nhận xét chốt ý:
bình quân đầu ngời tăng vọt.
- KHKT: Thử thành công bom nguyên tử,
phóng thành công tàu vũ trụ đa con ngời bay
vào không gian,
- Văn háo giáo dục: ngày càng phát triển đời
sống nhân dân ngày càng nâng cao.
* Đối ngoại: Bình thờng hoá quan hệ ngoại
giao với LX, VN Mông Cổ, Inđô mở rộng
quan hệ hợp tác với các nớc trên thế giới vai
trò của TQ ngày càng đợc nâng cao.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
4. Củng cố: GV tóm tắt và nhấn mạnh nội dung chính của bài học.

5.Dặn dò: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị trớc bài mới.
...........................................................................
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội

Ngày soạn:04/9/2010
Bài 4
các nớc Đông nam á và ấn Độ
PPCT:5&6
I. Mục tiêu bài học
1. Về kíên thức: Qua bài này hs cần nắm đợc:
Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ĐNA,tiêu biểu là Lào
và CPC.
Qúa trình xây dựng và phát triểncủa các nớc ĐNA. Sự ra đời, phát triển và vai trò của
tổ chức ASEAN.
Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nớccủa
ÂĐ từ sau CTTG2.
2. Về kỉ năng
Quan sát khai thác lợc đồ và tranh ảnh, các kĩ năng t duy nh so sánh, phân tích tổng
hợp.
3. Về T tởng.
Hiểu trân trọng,cảm phục những thành tựu đạt đợc trong công cuộc đấu tranh giành
độc lập và xây dựng phát triển đất nớc của các quốc gia ĐNA và ÂĐ. Rút ra đợc những
bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nớc VN.
ii. thiết bị và tài liệu dạy học
- Lợc đồ khu vực ĐNA sau CTTG2.
- Lợc đồ các nớc Nam á.
- Một số tranh ảnh có liên quan và tài liệu tham khảo cần thiết.
Iii. tién trình tổ chức dạy học
1. ổn định lớp: 5p

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946- 1949 dẫn tới sự thành
lập nớc CHNDTH và ý nghĩa của sự thành lập nhà nớc này?
Câu2: Trình bày nội dung cơ bản của đờng lối cải cách ở TQ năm 1978 và thành
tựu của nó?
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
3. Giới thiệu bài mới: GV sử dụng đoạn mở đầu bài học ở sgk để giới thiệu bài mới.

Hoạt đông của GV và HS Kiến thức cơ bản
* Hoạt động1: cả lớp và cá nhân I. các nớc đông nam á.
- GV hớng dẫn HS quan sát lợc đồ khu
vực ĐNA sau CTTG2 để biết đợc vị trí
của từng quốc gia và toàn cảnh ĐNA
sau CTTG2.
Hình8:Các nớc ĐNAsau chiến tranh thế
giới hai
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
- GV trình bày: Trớc chiến tranh hầu
hết các nớc trong khu vực (trừ TháI
Lan) đều là thuộc địa của các nớc Âu-
Mĩ. Sau đó GVhỏi: Sau CTTG các nớc
ĐNA đã đấu tranh chống kẻ thù nào
và thu đợc kết quả gì?
a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh
giành độc lập.
- Hs theo dõi sgk suy nghĩ trả lời GV
nhận xét và chốt ý:
- Sau CTTG2 các nớc ĐNA liên tục nổi dậy

đấu tranh và giành độc lập ở những mức độ
khác nhau:
+ Inđônêxia 17- 8- 1945. Việt Nam 2- 9-
1945.
Lào 12- 10- 1945.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
* Hoạt động2: Nhóm.
- các nớc ĐNA tiến hành kháng chiến chống
thực dân Âu- Mĩ quay trở lại xâm lợc và đều
giành đợc thắng lợi:
+ VN đánh bại thực dân Pháp (1954) và đế
quốc Mĩ (1975).
+ Hà lan phải công nhận độc lập của Iđônêxia
(1949).
+Các nớc Âu- Mĩ phải công nhận độc lập của
Philippin (1946)MiễnĐiện (1948), Singapo
(1959). Brunây (1984)
b. Lào (1945- 1975).
c. Campuchia (1945- 1993)
GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm
vụ:
+ Nhóm1: Lập bảng thống kê về các
giai đoạn phát triển của cách mạng Lào
(1945- 1975)?
+ Nhóm2: Lập bảng thống kê về các
giai đoạn phát triển của cách mạng
Capuchia (1945- 1993).
- Các nhóm tiến hành thảo luận và
thống nhất ý kiến lập bảng thống kê

của nhóm mình và cử đại diện báo cáo.
- GV nhận xét, đa thông tin phản hồi
đã chuẩn bị từ trớc.
Bảng1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945- 1975)
Các giai đoạn pt Thời gian Sự kiện chính và kết quả
Kháng chiến chốngNhật
(1945)
23/8/1945 Nhân dân Lào nổi dậy giành
chính quyền
12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc
lập
Kháng chiến chống Pháp
(1946- 1954)
3/1946 Thực dân pháp trở lại xâm lợc
Lào
1946- 1954 Phối hợp với VN và CPC tiến
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
hành kháng chiến chống Pháp.
7/1954 Pháp phải kí Hiệp định
Zơnevơ công nhận quyền dân
tộc cơ bản của Lào
22/3/1945 ĐNDCM Lào đợc thành lập
lãnh đạo nhân dân kháng
chiến chống Mĩ.
Kháng chiến chống Mĩ 21/2/1973 Mĩ và tay sai phải kí Hiệp
định Viêngchăn lập lại hoà
bình,thực hiện hoà hợp dân tộc
ở Lào.
Từ 5- 12/1975 Quân dân Lào nổi dậy giành

chính quyền trong cả nớc.
2/12/1975 Nớc CHND Lào chính thức
tuyên bố độc lập
Bảng2: Các gđ phát triển của cách mạng Campuchia (1945- 1993)
Các gđ phát triển Thời gian Sự kiện chính và kết quả
10/1945 Pháp trở lại xâm lợc Campuchia
1951
Đảng NDCM Campuchia thàmh lập, lãnh
đạo nhân dân đấu tranh
9/11/1953
Chính phủ Pháp kí hiệp ớc trao trả độc lập
nhng quân P vẫn chiếm đóng
7/1954
Hiệp định Zơnevơ công nhận độc lập chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ CPC
Thời kì trung lập
1954- 1970
1954- 1970
Chính phủ Xihanúc thực hiện dờng lối hoà
bình trung lập, đẩy mạnh công cuộc xây
dựng kinh tế, văn hoá giáo dục của đất nớc.
Kháng chiến chống
Mĩ (1970- 1975)
18/3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ chính phủ
Xihanúc. Nhân dân CPC tiến hành kháng
chiến chống Mĩ.
17/4/1975 GiảI phóng thủ đô Phnômpênh đế quốc Mĩbị
đánh bại
Đấu tranh chống tập
đoàn Khơ me đỏ

(1975- 1979)
1975- 1979 Nhân dân CPC nổi dậy đánh đổ tập đoàn
Khơme đỏ do Pôpôt cầm đầu.
7/1/1979 Tập đoàn Khơme đỏ bị lật đổ nớc CHND
CPC đợc thành lập.
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng
Ttgdtx anh sơn -----------------à----------------- tổ xã hội
Nội chiến (1979-
1979 Bùng nổ nội chiến giữa Đảng NDCM với
các phe phái đối lập.
23/10/1991 Đợc cộng đồng quốc tế giúp đỡ Hiệp định
hoà bình về CPC đợc kí kết tại Pa ri.
9/1993 Tổng tuyển cử quốc hội mới thành lập vơng
quốc CPC do Xihanuc làm quốc vơng.
* Hoạt động3: Cả lớp
- GV nêu câu hỏi: Qua tìm hiểu quá
trình đấu tranh giành độc lập của Lào
và CPC em hãy cho biết tình đoàn kết
của nhân dân 3 nớc ĐD đợc thể hiện
ntn?
- HS phát biểu GV nhân xét và bổ sung
làm rõ.
* Hoạt động1: Nhóm
2. Qúa trình xây dựng và phát triển của
các nớc Đông Nam á
GV chia lớp thành 3 nhóm và giao
nhiệm vụ:
+Nhóm1: Chiến lợc phát triển kinh tế
và thành tựu đạt đợc trong công cuộc
xây dựng đát nớc của nhóm 5 nớc sáng

lập ASEAN.
+Nhóm2:Đờng lối phát triển kinh tế và
thành tựu đạt đợc trong công cuọc xây
dựng đất nớc của nhóm các nớc ĐD?
+ Nhóm3: Đờng lối phát triển và thành
tựu đạt đợc trong công cuộc xây dựmg
đất nớc ở Brunây và Mianma?
- Các nhóm thảo luận thống nhất và cử
đại diên nhóm trình bày.
- GV nhận xét,phân tích, kết luận:
+ Đa thông tin phản hồi đã chuẩn bị tr-
ớc:
a. Nhóm các nớc sáng lập ASEAN.
- Qúa trình xây dựng và phát triển đất nớc
trải qua 2 giai đoạn:
C/lợc Hớng nội Hớng ngoại
Th. gian Sau khi giành độc lập Từ những năm 60- 70 (Tkỉ XX)
g a:lịch sử 12 cb 2010-2011 GV: đậu phi tùng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×