Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.16 KB, 17 trang )

1

Nhận xét, đánh giá về tổ chức hạch toán kế toán tại công ty xây
dựng và phát triển nông thôn.
I: Những thành tựu đã đạt đợc tại công ty
Cùng với sự đổi mới toàn diện cơ chế quản lý kinh tế, với chức năng là một
công cụ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, kế toán ngày càng phát triển và
hoàn thiện.
Cũng nh các doanh nghiệp nhà nớc khác, công ty xây dựng và phát triển
nông thôn gặp rất nhiều khó khăn trớc sự chuyển đổi của nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trờng có sự điều tiết của nhà nớc theo
định hớng xã hội chủ nghĩa. Nhng công ty đã thích ứng đợc với cơ chế mới,
phục hồi sản xuất tạo chữ tín cho khách hàng, chiếm lĩnh thị trờng trong nớc.
Chính sự hoàn thiện công tác quản lý nói chung và công tác kế toán nói riêng là
một nhân tố quan trọng góp phần vào sự thành công đó của công ty.
Công ty xây dựng và phát triển nông thôn tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập là phù hợp với doanh nghiệp có quỵ mô vừa, lực lợng sản xuất phân
tán Mô hình này tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra giám sát tình hình
tài chính trong việc ra quyết định quản lý và chỉ đạo kịp thời của ban lãnh đạo
công ty. Đồng thời tạo điều kiện cho công tác phân công lao động, chuyên môn
hoá các phần hành kế toán, nâng cao trình độ nghiệp vụ, ý thức trách nhiệm của
kế toán viên.
Các phần hành kế toán đợc phân công tong đối rõ ràng cho từng kế toán
viên trong phòng, có sự phối hợp chặt chẽ và đồng bộ giữa các phần hành kế
toán với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phơng pháp tính toán ghi
chép. Do đó kế toán dễ kiểm tra, đối chiếu, kịp thời phát hiện các sai sót và sửa
chữa. Từ đó đảm bảo kế toán cung cấp thông tin trung thực, giúp cho ban lãnh
đạo công ty và các ngành chức năng đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh
trong kỳ, xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trờng.
Về chứng từ và luân chuyển chứng từ: Công ty sử dụng nghiêm chỉnh chấp
hành mọi hoá đơn chứng từ theo đúng mẫu và quy định của Bộ Tài Chính. Mỗi


nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc phản ánh trên hoá đơn, chứng từ, phù hợp
cả về số lợng, nguyên tắc ghi chép cũng nh yêu cầu của công tác quản lý chứng
từ.
Bên cạnh việc kiểm tra chứng từ thờng xuyên, kế toán không ngừng hợp lý
hoá các thủ tục và xử lý chứng từ nh: giảm các thủ tục xét duyệt và ký duyệt
chứng từ tới mức tối đa, đồng thời thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ
theo đúng quy định và phù hợp với yêu cầu của nghiệp vụ kinh doanh.
Về hệ thống tài khoản: công ty đã sử dụng đúng các tài khoản theo chế độ
kế toán quy định, ngoài ra công ty còn mở thêm một số tài khoản (tiết khoản,
1
1
2

tiểu khoản) để phục vụ cho việc hạch toán. Điều này thể hiện sự linh hoạt trong
việc áp dụng các tài khoản kế toán.
Về sổ sách: phòng tài chính kế toán đã xây dựng sổ sách với những cách
thức tổ chức ghi chép, phơng pháp hạch toán phù hợp với yêu cầu, mục đích của
chế độ kế toán, đáp ứng đầy đủ các thông tin hữu dụng đối với từng yêu cầu
quản lý của công ty và các đối tợng liên quan khác. Công ty áp dụng hình thức
chứng từ ghi sổ đây là hình thức ghi chép mẫu sổ đơn giản, thuận lợi cho việc
cơ giới hoá công tác kế toán, phù hợp với việc áp dụng kế toán máy.
Các sổ sách, bảng biểu kế toán đợc công ty thực hiện đầy đủ, ghi chép cẩn
thận, rõ ràng và có hệ thống hạch toán tơng đối chính xác, tuân thủ chế độ kế
toán do Bộ Tài Chính và Nhà nớc quy định.
Công ty đã cơ giới hoá lao động kế toán bằng cách trang bị đầy đủ máy vi
tính. Việc sử dụng máy tính trong công tác kế toán của công ty đã nâng cao
năng suất lao động cho bộ phận kế toán từ đó tác động đến năng suất lao động
và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. Thông qua
việc vi tính hoá khối lợng công việc của kế toán đợc giảm nhẹ về mặt tính toán,
ghi chép và tổng hợp số liệu kế toán.

Các báo cáo đợc công ty lập và luôn nộp đúng, đủ, kịp thời theo quy định
của Bộ tài chính và Nhà nớc đã đề ra.
II: Những tồn tại, hạn chế và biện pháp khắc phục.
Sau một thời gian thực tập tại công ty xây dựng và phát triển nông thôn,
qua quá trình nghiên cứu và tham khảo ý kiến của các cô, các chú, các anh, các
chị trong phòng kế toán, em đã phần nào nắm bắt đợc những u điểm nổi bật
cũng nh những vớng mắc trong công tác kế toán của công ty. Sau đây em xin
mạnh dạn đa những hạn chế nhỏ cần khắc phục để nhằm hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả của công tác kế toán, phù hợp với xu thế của thời đại.
Công ty là một doanh nghiệp có quy mô vừa nên công ty sử dụng bộ máy
kế toán tập trung là hợp lý, thuận tiện cho việc áp dụng tin học vào công ty
(hiện nay công ty sử dụng phần mềm Vacom). Tuy nhiên một số phần hành vẫn
bị gián đoạn. Vì vậy để giải quyết vấn đề này, công ty có thể chọn mua phần
mềm kế toán mới hoặc đặt hàng cho các đơn vị tin học nghiên cứu.
Mặc dù, công việc trong phòng kế toán đợc phân chia rõ ràng, cụ thể cho
từng kế toán viên nhng vẫn còn có chỗ cha hợp lý. Bởi vì một kế toán viên phải
đảm nhiệm nhiều công việc (ví dụ nh kế toán ngân hàng kèm theo kế toán tài
sản cố định) nên đã làm mất đi tính độc lập của ngời đó.
Việc Công ty áp dụng hình thức khoán gọn công trình cho các đội cũng
gây không ít khó khăn cho Công ty trong việc hạch toán chính xác các chi phí
phát sinh ở các đội. Bởi vì các chi phí đợc tập hợp trên Công ty đều do các đội
2
2
3

gửi các chứng từ lên. Hơn nữa nó còn gây khó khăn cho Công ty trong việc
theo dõi phát sinh các khoản công nợ do có những chi phí đội đợc từ quyền đi
mua, thanh toán bằng tạm ứng của Công ty. Lợi dụng điều này các đội đã vay,
ứng rất nhiều có khi vợt quá quyết toán công trình.
Nhìn chung ở công ty có khá nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng

nhiều tài khoản kế toán nên áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ là hợp lý. Nhng
trên thực tế hiện nay mỗi tháng công ty mới tiến hành lập chứng từ ghi sổ một
lần. Nh vậy ảnh hởng đến tính kịp thời của thông tin kế toán. Vì vậy theo em
công ty nên tiến hành 10 đến 15 ngày lập chứng từ ghi sổ một lần, đảm bảo cho
công tác kế toán không dồn dập vào những ngày cuối tháng và việc lập báo cáo
đợc kịp thời hơn
Mặt khác, hiện nay việc luân chuyển chứng từ ở công ty cha khẩn trơng và
nghiêm túc, kế toán trởng của công ty quy định là ngày 30 hàng tháng các đội
xây dựng phải gửi chứng từ về công ty nhng thực tế nhiều khi cuối tháng các
đội xây dựng vẫn cha gửi chứng từ về công ty. Vì vậy công ty nên đề nghị đội
trởng của các đội xây dựng phải quan tâm sát sao hơn nữa tới công tác kế toán,
đôn đốc cán bộ kế toán đội phải chuyển chứng từ kịp thời, đúng thời hạn 10 đến
15 ngày một lần để kế toán công ty lập chứng từ ghi sổ.
Hiện nay bộ tài chính đã ban hành nhiều chuẩn mực kế toán mới nh thông
t số 89/2002/TT-BTC ngày 9/10/2002 của Bộ Tài Chính về việc hớng dẫn kế
toán thực hiện 4 chuẩn mực về Hàng tồn kho, Tài sản cố định hữu hình, Tài sản
cố định vô hình, Doanh thu và thu nhập khác công ty đã áp dụng rồi nhng còn
10 chuẩn mực mới thì công ty cha áp dụng vì vậy thời gian tới công ty nên áp
dụng.


3
3
4

Tổng công ty XDNN& PTNN
Công ty xây dựng và PTNT
BảNG CÂN Đối kế toán
Năm 2003
Đơn vị tính: Đồng

Tài sản

số
Số d đầu
năm
Số d cuối
kỳ
A. Tài sản lu động và đt
ngắn hạn
100 40.783.290.125 48.495.835.677
I. Tiền 110 1.380.117.385 1.043.358.911
1. Tiền mặt tại quỹ (gồm có cả NP) 111 368.467.618 229.364.050
2. Tiền gửi ngân hàng 112 1.011.649.767 813.994.861
3. tiền đang chuyển 113
II: Các khoản đầu t tài chính n.hạn 120
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn 121
2. Đầu t ngắn hạn khác 128
3. Dự phòng giảm giá đầu t 129
III: Các khoản phải thu 130 34.559.003.923 43.670.056.049
1. Phải thu của khách hàng 131 33.156.777.864 42.405.373.180
2. Trả trớc cho ngời bán 132 19.533.000 42.405.373.180
133 112.837.812
4. Phải thu nội bộ 134 45.722.372 124.889.027
- Vốn KD ở các ĐV trực thuộc 135 27.366.836 124.889.027
- Phải thu nội khác 136 18.355.536
5. Các khoản phải thu khác 138 1.372.419.181 1.263.547.148
6. Dự phòng phải thu khó đòi 139 -148.286.306 -148.286.306
IV: Hàng tồn kho 140 623.731.932 843.036.341
1. Hàng mua đang đi đờng 141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 521.423.267 53.943.980

4
4
5

3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143
4. Chi phí SXKD dở dang 144 102.308.665 789.092.361
5. Thành phẩm tồn kho 145
6. Hàng hóa tồn kho 146
7. Hàng gửi bán 147
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V: Tài sản lu động khác 150 4.220.436.885 2.939.384.376
1. Tạm ứng 151 4.153.781.033 2.939.384.376
2. Chi phí trả trớc 152 66.655.852
3. Chi phí chờ kết chuyển 153
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5. Các khoản thế chấp, ký quỹ n.hạn 155
VI. Chi sự nghiệp 160
1. Chi sự nghiệp năm trớc 161
2. Chi sự nghiệp năm nay 162
B: Tài sản cố định, đầu t
Dài hạn
200 4.347.898.516 4.709.837.516
I: Tài sản cố định 210 4.209.800.335 4.571.739.335
1. Tài sản cố định hữu hình 211 4.209.800.335 4.571.739.335
- Nguyên giá 212 6.960.616.006 8.000.497.947
- Giá trị hao mòn lũy kế 213 -2.750.815.671 -3.428.758.612
2. Tài sản cố định thuê tài chính 214
- Nguyên giá 215
- Giá trị hao mòn lũy kế 216
3. Tài sản cố định vô hình 217

- Nguyên giá 218
- Giá trị hao mòn lũy kế 219
II: Các khoản đầu t tài chính dài
hạn
220
5
5
6

1. Đầu t chứng khoán dài hạn 221
2. Góp vốn liên doanh 222
3. Đầu t dài hạn khác 228
4. Dự phòng giảm giá Đ.t TC dài hạn 229
III. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
230 138.098.181 138.098.181
IV. Các khoản ký quỹ, ký cợc d.han 240
Tổng cộng tài sản 250 45.131.188.641 53.205.673.193
Nguồn vốn
A. Nợ phải trả 300 40.678.273.080 48.507.422.983
I. Nợ ngắn hạn 310 37.719.366.032 46.298.922.983
1. Vay ngắn hạn 311 7.787.950.000 8.186.017.000
2. Nợ dài hạn đến hạn trả 312
3. Phải trả ngời bán 313 22.897.610 22.897.610
4. Ngời mua trả tiền trớc 314 4.060.719.257 6.000.413.376
5. Thuế & các khoản phải nộp NN 315 1.752.589.963 636.884.266
6.Phải trả công nhân viên 316
7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 24.076.360.617 24.962.613.477
- Phải trả cho các đơn vi nội bộ(TCTY) 317 325.330.619 273.026.437
- Phải trả cho các đơn vị nội bộ 317 23.751.029.998 24.689.587.040

8. Các khoản phải trả& phải nộp khác 318 18.848.585 6/490/097/254
II. Nợ dài hạn 320 2.928.500.000 2.208.500.000
1. Vay dài hạn 321 2.928.500.000 2.208.500.000
2. Nợ dài hạn 322
III. Nợ khác 330 30.407.048 0
1. Chi phí trả trớc 331 30.407.048
2. Tài sản thừa chờ xử lý 332
3. Nhận ký quỹ, ký cợc dài hạn 333
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 400 4.452.915.561 4.698.250.210
6
6

×