Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án phụ đạo Sinh 9(Tuân Anh-Nga Điền)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.97 KB, 5 trang )

Ngày sọan : 2/11/2010
Ngày dạy : Tháng 11
Chủ điểm tháng 11: AND và gen
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về :
- Thành phần hóa học của : AND, ARN, prôtêin.
- Cấu tạo, chức năng của: AND, ARN, prôtêin.
- Bản chất của gen.
- Mối liên hệ giữa gen và ARN, giữa gen và tính trạng.
- Quá trình tự nhân đôI của AND, ARN.
2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Làm bài tập phần AND.
B. phơng tiện giảng dạy:
- GV: giáo án phụ đạo HS yếu kém.
- HS : học lý thuyết, làm bài tập trong SGK.
C. phơng pháp giảng dạy:
- Trực quan
D. tiến trình bài giảng:
1. Vào bài:
* KTBC:
* Mở bài:
2. Tiến triển bài:
Hoạt động của GV
I. Lý thuyết
Câu 1: Nêu thành phần hóa học cấu
tạo nên phân tử AND, ARN, prôtêin?
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu trúc không
gian của AND, prôtêin?
Hoạt động của HS
I. Lý thuyết


Câu 1:Thành phần cấu tạo nên:
- AND : gồm các nguyên tố C, H, O,
N, P. Đơn phân cấu tạo nên AND là 4
loại Nu: A, T, G, X.
- ARN : gồm các nguyên tố C, H, O,
N, P. Đơn phân cấu tạo nên ARN là 4
loại Nu: A, U, G, X.
- Prôtêin : gồm các nguyên tố C, H,
O, N. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là
các aa.
Câu 2: Cấu trúc không gian của :
- AND: là một chuỗi xoắn kép gồm 2
mạch song song xoắn đều quanh 1
trục theo chiều từ tráI sang phảI gọi là
xoắn phảI, ngợc chiều kim đồng hồ.
Các Nu trên 2 mạch liên kết với nhau
bằng các liên kết hiđrô. Mỗi chu kì
1
Câu 3: Trình bày quá trình tự nhân
đôI của AND?
Câu 4: Trình bày quá trình tổng hợp
ARN?
xoắn cao 34A
0
gồm 10 cặp Nu. Đờng
kính vòng xoắn là 20A
0
.
- Prôtêin: Có 4 bậc cấu trúc.
+ Cấu trúc bậc 1: Là chuỗi aa.

+ Cấu trúc bậc 2 : chuỗi aa tạo vòng
xoắn lò so.
+ Cấu trúc bậc 3: là hình dạng không
gian 3 chiều do cấu trúc bậc 2 cuộn
xếp.
+ Cấu trúc bậc 4: Gồm 2 hay nhiều
chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết
hợp với nhau tạo thành.
Câu 3:
- Quá trình tự nhân đôI của AND diễn
ra trong nhân TB tại các NST ở kì
trung gian khi NST ởdạng sợi mảnh.
- Phân tử AND tháo xoắn thành 2
mạch đơn nhờ enzim tháo xoắn.
- Các Nu trên 2 mạch đơn liên kết với
các Nu trong môI trờng nội bào theo
NTBS để hình thành mạch mới.
- Khi qt mnhân đôI kết thúc 2 phân tử
AND con đợc tạo thành và đóng xoắn.
- Kết quả : từ 1 AND mẹ cho ra 2
AND con có 1 mạch của AND mẹ và
1 mạch đợc tổng hợp mới.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Khuôn mẫu : ADN
+ Bổ sung : A- T, G- X
+ Bán bảo toàn.
Câu 4: Quá trình tổng hợp ARN.
- Mạch khuôn là AND.
- Khi bắt đầu tổng hợp. Gen tháo xoắn
thành 2 mạch đơn.

- Các Nu trên mạch đơn liên kết với
các Nu tự do trong môI trờng nội bào
theo NTBS để hình thành dần dần
mạch ARN.
- Khi kết thúc, phân tử ARN đợc hình
tách khỏi gen và rời nhân đI ra chất tế
bào để thực hiện quá trình tổng hợp
prôtêin.
- Nguyên tắc tổng hợp:
2
Câu 5: trình bày quá trình tổng hợp
chuỗi axitamin?
Câu 6: Trình bày vai trò của AND,
ARN, prôtêin?
Câu 7: Trình bày mối quan hệ giữa
gen và tính trạng?
+ Khuôn mẫu : mARN
+ Bổ sung : A- U, G- X
Câu 5:
- mARN rời khỏi nhân đến ribôxôm
để tổng hợp prôtêin.
- Các tARN mang aa vào ribôxôm
khớp với mARN theo NTBS => đặt aa
vào đúng vị trí.
- Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN
thì 1 aa đợc nối tiếp.
- Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều
dài của mARN thì chuỗi aa đựơc tổng
hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp:

+ Khuôn mẫu : mARN
+ Bổ sung : A- U, G- X
Câu 6: Vai trò của :
* AND :
- Lu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
* ARN :
- mARN: truyền đạt thông tin di
truyền quy định cấu trúc của prôtêin.
- tARN: vận chuyển aa.
- rARN: là thành phần cấu tạo nên
ribôxôm là nơI tổng hợp chuỗi aa.
* Prôtêin:
- Chức năng cấu trúc: là thành phần
cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp
phần quan trọng xây dựng nên các
bào quan và màng sinh chất.
- Xúc tác các quá trình TĐC: quá
trình TĐC diễn ra qua nhiều phản ứng
hóa học nhờ xúc tác bởi các enzim.
Bản chất hóa học của các enzim là
prôtêin.
- Điều hòa các quá trình TĐC: các
hoocmôn có vai trò điều hòa các quá
trình TĐC trong tế bào và trong cơ
thể. Các hoomôn phần lớn là prôtêin.
Câu 7: Mối quan hệ giữa gen và tính
trạng đợc thể hiện qua sơ đồ:
Gen( 1 đoạn AND ) mARN
3

II. Bài tập.
Bài 1: Một mạch đơn của phân tử
AND có trình tự sắp xếp nh sau:
- A- T- X- X- G- A- T- T- G- G-
Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với
nó.
Bài 2: Một đoạn mạch AND có cấu
trúc nh sau:
Mạch 1: -A- T- T- X- G- G- A- A-
Mạch 2: - T- A- A- G-X-X- T- T-
Viết cấu trúc 2 đoạn AND con đợc
tạo thành sau khi đoạn mạch AND
mẹ nói trên kết thúc quá trình tự
nhân đôi.
Bài 3: Một phân tử AND có số Nu
loại X=250, loại T=300. Tính số Nu
loại A,G? Tính số Nu của đoạn AND
nói trên?
prôtêin tính trạng.
* Mối liên hệ:
- AND là khuôn mẫu tổng hợp nên
mARN.
- mARN là khuôn mẫu để tổng hợp
nên chuỗi aa cấu trúc bậc 1 của
prôtêin.
- Prôtêin tham gia vào các hoạt động
sinh lí của tế bào và cơ thể biểu hiện
thành tính trạng.
* bản chất:
- Trình tự các Nu trên AND quy định

trình tự các Nu trên mARN.
- Trình tự các Nu trên mARN quy
định trình tự các aa trong phân tử
prôtêin.
- Prôtêin tham gia vào các hoạt động
sinh lí của tế bào và cơ thể biểu hiện
thành tính trạng.
II. Bài tập
Bài 1:
- A- T- X- X- G- A- T- T- G- G-
- T- A- G- G- X- T- A- A- X- X-
Bài 2: Cấu trúc của :
* AND con thứ nhất:
- A- T- T- X- G- G- A- A-
- T- A- A- G- X- X- T- T-
* AND con thứ hai:
- T- A- A- G- X- X- T- T-
- A- T- T- X- G- G- A- A-
Bài 3:
* Tính số Nu loại A,G:
- Theo NTBS ta có:
+ A= T= 300
+ G=X= 250
* Tính số Nu của đoạn AND
- Vì AND đợc cấu tạo từ 4 loại Nu
nên số Nu của AND là:
Nu = A+T+G+X= 2(A+G) =
2(300+250)= 1100.
4
Bài 4: Một phân tử AND có số Nu là

1200 trong đó A= 300. Tính số Nu
từng loại?
Bài 4: Theo bài ra ta có:
2 (A + G ) = 1200.
A + G = 600 G = 300
Vậy : A = T = 300
G = X = 300
3. Luyện tập Củng cố :
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
4. Kiểm tra - Đánh giá :
- Gọi HS lên bảng làm bài tập ytong SGK.
5. Dặn dò :
- HS về học bài, làm bài tập.
5

×