Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.87 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 15/12/2019
Ngày giảng: 17/12/2019
Tiết 35
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
<i> - Tiếp tục ôn tập cho học sinh: Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập áp dụng, vận</i>
dụng tính tốn, chứng minh.
<i>2.Kỹ năng:</i>
<i> - Rèn kĩ năng nâng cao nhận thức, lập luận chặt chẽ, có cơ sở cho học sinh.</i>
<i>3. Tư duy :</i>
- Học sinh biết vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học.
<i>4.Thái độ:</i>
<i> - Rèn cho học sinh tính cẩn thận, kiên trì.</i>
<i>5.Năng lực cần đạt:</i>
- Năng lực ngơn ngữ, năng lực giao tiếp năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng
<i><b>lực tính tốn, năng lực sáng tạo. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh</b>
<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>
<b> - Bảng phụ, thước thẳng, com pa</b>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>
<b> - Ôn tập các kiến thức theo các câu hỏi ôn tập chương II</b>
<b> - Thướckẻ, com pa, ê ke</b>
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học </b>
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,</i>
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT
trình bày 1 phút
<b>IV: Tổ chức các hoạt động dạy học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức(1’)</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong bài)</i>
<i>3. Bài mới:</i>
<i><b>Hoạt động 3.1: Ôn tập lý thuyết </b></i>
+Mục tiêu: Hệ thống và củng cố kiến thức lí thuyết cơ bản trong chương II.
+ Thời gian:12ph
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực</i>
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức thực hiện
<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>
1. Sự xác định đường tròn và các tính
chất của đường trịn.
- Định nghĩa.
- Cách xác định đường tròn.
- Chỉ rõ trục đối xứng, tâm đối xứng.
- Nêu quan hệ giữa đường kính và dây.
- Phát biểu các định lí về quan hệ vng
góc giữa đường kính và dây.
- Phát biểu các định lí liên hệ giữa dây và
khoảng cách từ tâm đến dây.
<b>I. Ôn tập lí thuyết</b>
<b>1. Sự xác định đường trịn và các tính</b>
<b>chất của đường tròn. </b>
Đường tròn được xác định khi biết:
+ Tâm và bán kính.
+ 1 đường kính.
2. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và
đường tròn:
- Giữa đường thẳng và đường tròn: Nêu
hệ thức giữa d và R.
- Thế nào là tiếp tuyến của đường trịn.
- Phát biểu định lí 2 tiếp tuyến cắt nhau
của một đường tròn.
- Nêu dấu hiệu nhận biết.
<b>2. Ba vị trí tương đối của đường thẳng</b>
<b>và đường tròn.</b>
+ Đường thẳng cắt đường tròn <sub>d < R.</sub>
+ Đường thẳng tiếp xúc đường tròn
<sub> d = R.</sub>
+ Đường thẳng không giao với đường
tròn
<sub>d > R.</sub>
3. Đường tròn và tam giác:
- Định nghĩa đường tròn nội, ngoại tiếp
tam giác, tâm của các đường tròn này ?
<b>3. Đường tròn và tam giác.</b>
+ Đường tròn ngoại tiếp tam giác.
+ Đường tròn nội tiếp tam giác
+ Đường tròn bàng tiếp tam giác.
<i><b>Hoạt động 3.2: Bài tập áp dụng </b></i>
+Mục tiêu: Củng cố việc vận dụng kiến thức lí thuyết vào bài tập.
+ Thời gian:27ph
- Phương pháp dạy học: <i>Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,</i>
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ
+ Cách thức thực hiện
<i>Hoạt động của GV-HS</i> <i>Nội dung</i>
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình
và từng bước thực hiện bài tốn
GV: Hãy kẻ OM vng góc với AC, kẻ
O/<sub>N vng góc với AD và chứng minh</sub>
IA là đường trung bình của hình thang
OMNO/
- Chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu thảo
luận theo nhóm theo hướng dẫn trong vở
bài tập.
- Đưa lên màn hình đáp án chuẩn.
- Tổ chức học sinh nhận xét bài làm các
nhóm.
H nhận xét bổ sung bài làm của nhóm
khác
<b>Bài 43 SGK</b>
<b>a/ Chứng minh rằng: AC = AD</b>
Kẻ OMAC, O/NAD
=> OM//IA//O/<sub>N</sub>
Xét hình thang OMNO/<sub> có </sub>
IO = IO/
IA//OM//O/<sub>N</sub>
=> IA là đường trung bình của hình thang
=> AM = AN
Có OM AC
=> MC = MA = 2
<i>AC</i>
Tương tự có
AN = ND = 2
<i>AD</i>
Mà AM = AN => AC = AD
b/ K đối xứng với A qua I. hứng minh:
KBAB
Có (O) và (O/<sub>) cắt nhau tại A và B </sub>
=> OO/ <sub></sub><sub>AB tại H và HA = HB</sub>
Xét tam giác AKB có
AH = HB
AI = IK
I
H
O
A
O'
K <sub>B</sub>
C
D
M
=> IH là đường trung bình của tam giác
Có OO/<sub></sub><sub>AB => KB</sub><sub></sub><sub>AB</sub>
GV: gọi 1 học sinh đọc đề bài , giáo viên
vẽ hình, gọi 1 học sinh nêu GT, KL ?
HS : cả lớp vẽ hình vào vở.
GV : Gợi ý phân tích bài tốn
a) Để chứng minh NE AB ta cần chứng
minh điều gì ?
NE là đường cao trong <i>ANB</i>
(E là trực tâm của <i>ANB</i><sub>)</sub>
Ý
AC BN và BM AN
Ý
ABM và ACB vuông
GV: Hướng dẫn chứng minh theo sơ đồ
các phần còn lại của bài
HS: Theo dõi và lên bảng trình bày. Học
sinh dưới lớp làm vào vở
GV: Nhận xét và sửa chữa sai sót về cách
trình bày cho học sinh
? Em có nhận xét gì về bài tốn đã làm
trong giờ và những kiến thức nào đã áp
dụng và giải bài tốn đó
<b>Bài tập số 85.(SBT/141)</b>
GT (O;
2
<i>AB</i>
); M (O) N đối xứng với
A qua M
BN(O)={C}; AC BM = {E}
b) F đối xứng với E qua M
Kl
a) NE AB ?
b) FA là tiếp tuyến của (O)?
c) FN là tiếp tuyến của (B; BA)
Chứng minh:
<b>a) NE </b><b> AB ?</b>
ABM nội tiếp (O), có AB là đường
kính
<sub> ABM vuông tại M </sub> <sub> BM AN</sub>
- Tương tự suy ra ACB vuông tại C
<sub> AC BN</sub>
Do đó E là trực tâm của ANB
<sub> NE AB</sub>
<b>b) FA là tiếp tuyến của (O)?</b>
Xét tứ giác AFNE
có
MA = MN (gt)
ME = MF (gt)
AN FE (cmt)
<sub></sub><sub> AFNE là hình</sub>
thoi
<sub> FA // NE. Mặt khác NE AB. </sub>
Do đó FA AB tại A
Vậy FA là tiếp tuyến của (O)
<b>c) FN là tiếp tuyến của (B; BA) ?</b>
Ta có ABN cân tại B <sub> BN = BA </sub>
<sub> BN là bán kính của (B ; BA)</sub>
- Xét AFB và NFB có:
FA = FN (cmt)
AB = NB (cmt)
BF (canh chung)
<sub>AFB=NFB(c.c.c)</sub>
FNB FAB <sub> (2 góc tương ứng)</sub>
<b>1</b>
<b>R</b>
<b>F</b>
<b>E</b>
<b>C</b>
<b>N</b>
<b>B</b>
<b>O</b>
Cho học sinh hoạt động nhóm làm câu d
và câu e . sau đó gọi đại diện nhóm lần
lượt từng câu.
G chốt lại kết quả
H tìm hiểu câu e
<i>e) Cho độ dài dây AM = R (R là bán kính</i>
<i>(O). Tính độ dài các cạnh của ABF theo</i>
<i>R?</i>
?hoạt động các nhân, một học sinh lên
bảng trình bày bài.
H S dưới lớp nhận xét đánh giá bài bạn
và nêu những kiến thức vận dụng trong
bài
G chốt lại kết quả
Mà FAB 90 O FNB 90 O <sub> FN BN</sub>
Do vậy FN là tiếp tuyến của (B; BA)
d.Trong ABF vuông tại A có AM là
Trong NBF vuông tại N có:
BF2<sub> - FN</sub>2<sub> = NB</sub>2
Mà AB = NB <sub> BM . BF = BF</sub>2<sub> - FN</sub>2
e)Có AM = R => AB = 2R
Trong vuông ABM :
sinB =
1
2 2
<i>AM</i> <i>R</i>
<i>AB</i> <i>R</i> => ABM = 300
Trong vng ABF có:
AB = 2R, ABM = 300
=> AF = AB.tanABM = 2R.tan300
= 2R.
1
3<sub>=</sub>
2
3
<i>R</i>
Mà BF2<sub>= AF</sub>2<sub> + AB</sub>2<sub> = (</sub>
2
3
<i>R</i>
)2<sub>+ (2R)</sub>2
=
2 2
2
4 16
4
3 3
<i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i>
=> BF =
4
3
<i>R</i>
<i><b>4. Củng cố toàn bài(2ph) </b></i>
?Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tṛòn em làm thế nào?
=> Để chứng minh đường thẳng là tiếp tuyến của đường tṛịn khi nó vng góc với bán
kính tại tiếp điểm.
<i><b>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà (3ph)</b></i>
- Làm các bài tập 87, 88 SBT/141
- Luyện tập các bài trong đề cương ơn tập học kì I.
- Kiểm tra học kỳ theo lịch.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>