Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công ty tnhh thương mại và sản xuất Quang Thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.64 KB, 25 trang )

Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở công
ty tnhh thơng mại và sản xuất Quang Thái.

1) Công tác quản lý chung về kế toán chi phí sản xuất và tinh gía
thành sản phẩm ở công ty TNHH Tm & sản xuất Quang Thái:
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiên bằng tiền của toàn bộ chi phí
vè lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhát định.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của chi phí sản xuất tính
cho mỗi khối lợng sản phẩm ( công việc lao vụ) nhất định đả hoàn thành
giữa chi phí kinh doanh và gía thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ biện
chứng vơí nhau vừa là tiền đề vừa là nguyên nhân kết quả của nhau .
Giá thành sản phẩm là thớc đo chi phí sản xuất cho một đơn vị sản
phẩm hay một khối lợng sản phẩm (lao vụ, dịch vụ ) nhất định. Bởi lẽ lực l-
ợng lao động hao phí thể hiện mức độ tiêu hao cụ thể của từng loại chi phí
trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm hoàn thành .
Chính vì vậy mà các doanh nghiệp không ngừng phấn đấu hạ thấp giá
thành sản phẩm sao cho chi phí ra là ít nhất sản phẩm sản xuất ra tiêu thụ
nhằm thu đợc lợi nhuận tối đa. Do đó giá bán phải lớn hơn giá thành có nh
vậy mới vừa bù đắp đợc chi phí vừa thu đợc lợi nhuận . Nh vậy giữa giá
thành và lợi nhuận là hai đại lợng nghịch dảo của nhau, giá thành đợc coi là
cơ sở xuất phát điểm của giá cả .
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có nội dung khác so với đối
tợng tính giá thành, đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất xác định đối t-
ợng cần tập hợp chi phí sản xuất, làm căn cứ tổ chức công tác tổ chức kế
toán ghi chép ban đầu để mở các sổ chi tiết, tập hợp số liệu chi phí sản xuất
và phục vụ cho việc tính giá thanh sản phẩm . Còn việc xác định đối tợng
tính giá thành là căn cứ để kế toán mở các thẻ tính giá thành sản phẩm . Tổ
chức tính giá thành theo từng đối tợng giúp cho doanh nghiệp kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành . Giữa đối kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và đối tợng tính giá thành có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, điều đó đợc thể


hiện số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp đợc trong kỳ theo từng đối tợng là cơ
sở và là căn cứ để tính giá thành cho những đối tợng tính giá thành có liên
quan . Một đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể bao gồm nhiều
đối tợng tính giá thành hay một đối tợng tính giá thành có thể bao gồm
nhiêu đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất . Có trờng hợp trong một
doanh nghiệp có thể đối tuợng tâp hợp chi phí sản xuất lại phù hợp với đối t-
ợng tính giá thành .
Căn cứ để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất dựa vào đặc điểm
tổ chức sản xuất của doanh nghiệp quy trình công nghệ, kĩ thuật sản xuất,
sản phẩm, địa điểm phát sinh chi phí, và mục đích công dụng của chi phí
yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Căn cứ đẻ xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm nh đặc điểm, tổ
chức sản xuất. Đặc điểm quy trình công nghệ, kỹ thỵât sản xuất sản phẩm
yêu cầu và trình độ quản lý hặch toán của doanh nghiệp. Dựa vào nhửng
11
căn cứ trên đối tợng tính giá thành là thành phẩm bán thành sản phẩm, chi
tiết thành phẩm hoặc đơn đặt hàng .
Do vậy để quản lý chi phí sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả
lãnh đạo công ty luôn luôn coi trọng, có những chính sách đúng đắn nhằm
đảm bảo và bù đắp đợc những hao phí sản xuất đã bỏ ra. Nhằm mục đích
tái sản xuất.
a) Đặc điểm của đối tợng:
Công ty TNHH TM & sản xuất Quang Thái là một doanh nghiệp vừa
và nhỏ, hoạt động ổn định từ nhiều năm nay. Việc tổ chức công tác kế
toán rất đợc coi trọng, có vận dụng phù hợp tình hình đặc điểm của
công ty. Công ty áp dụng những khoản mục sau :
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :bao gồm giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, công cụ, dụng cụ đợc dùng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm .
* Việc quản lý nguyên vật liệu đợc tiến hành khá chặt chẽ theo

nguyên tắc. Việc xuất dùng xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất mà cụ thể
là kế hoặch sản xuất hàng tháng hàng quý, cũng đợc quản lý một
cách chặt chẽ từ đó tiết kiệm đợc chi phí sản xuất, hạ giá thành sản
phẩm, tăng lợi nhuận cho công ty.
b) Hệ thống chỉ tiêu quản lý và phơng pháp tính toán phân bổ :
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty trong tháng thờng có
hàng đa về nhập kho do vậy công ty áp dung phơng pháp kế toán chi phí
theo phơng pháp kê khai thòng xuyên. Các khoản mục chi phí đợc kế toán
tập hợp nh sau :
1.1) Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a) Chứng từ ban đầu :
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng một số chứng từ chủ
yếu sau :
*Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
*Phiếu xuất kho nguyên vật liệu theo định mức
Dùng để phản ánh số lợng chất lợng và giá trị nguyên vật liệu đó vào
sản xuất .
b) Sổ kế toán :
22
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp lạ toàn bộ chi phí về các loại đối
tợng hoạt động là nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu công cụ
dụng cụ liên quan trực tiếp đến việc chế tạo sản phẩm. Việc tập hợp chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong tháng quý đợc tiến hàng vào đầu
tháng sau khi kế toán nguyên vật liệu nhận đợc chứng tự xuất kho của chủ
kho chuyển lên. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ, kế toán tiến hàng
phân loại chứng từ xuất vật t dùng cho sản xuất từng loại sản phẩm. Căn cứ
vào sổ sách xác định giá trị thực tế trên phiếu xuất kho cho từng thứ nguyên
vật liệu kế toán tiến hành tổng hợp giá hoặch toán của các vật liệu xuất kho
cho từng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất sau đó kế toán tiến hành lập bảng
phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .

Các chi phí đợc tập hợp theo đối tợng phản ánh trên các tài khoản :
TK 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Là các khoản phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
TK627 Chi phí sản xuất chung
Là các khoản chi phí của doanh nghiệp để quản lý và phục vụ quá
trình kinh doanh
Hiện nay chi phí chung của công ty TNHH TM & sản xuất Quang
Thái bao gồm các khoản mục sau
Chi phí công cụ dung cụ
Chi phí về nguyên vật liệu cho quản lý
Chi phí về tiền công cho nhân viên
Chi phí về dịch vụ mua ngoài nh tà sản cố định
Chi phí bằng tiền khác : chi phí về điện nớc
Chi phí khấu hao tài sản cố định : là số tiền mà công ty thực hiện việc
trích khấu hao các máy móc, thiết bị sản xuất kinh doanh của cong ty
Nợ TK627 Chi phí sản xuất chung
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Nợ TK641 Chi phí bán hàng
Nợ TK642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 :Nguyên liệu vật liệu
Số liệu đợc phản ánh trên bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ và
dụng cụ nh sau :
Bảng Phân Bổ Nguyên Liệu, Vật Liệu, Công Cụ, Dụng Cụ
STT Ghi có các
tài khoản
Đối tợng
sử dụng
Tài khoản 152 Tài khoản 158
1 TK 621 141. 260 441

33
2 TK 627 566. 000
3 TK 632 17. 085. 500
4 TK 641 30. 321. 500
5 TK 642 4. 303. 440
6
Cộng 193. 536. 881
Ngời Lập Bảng Ngày ./ ../......
(Ký, họ tên) Kế Toán Trởng
Từ bảng phân bổ trên kế toán định khoản nh sau:
Nợ TK621 141.260.441
Nợ TK621 556.000
Nợ TK621 17.085.000
Nợ TK621 30.321.500
Nợ TK621 4.303.340
Có TK 152 193.536.881
1.2) Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Căn cứ các chứng từ gốc hoặc bảng phân bổ chi phí về tiền lơng các khoản
tính BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trong từng công
việc, hoặc trong từng công đoạn để hoàn thành một đơn đặt hàng của
khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 Phải trả công nhân viên
Có 338 Phải trả phải nộp khác
Cuối kì Chi phí nhân công đợc kết chuyển :
Nợ Tk154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có 622 Chi phí nhân công trực tiếp
44
Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội:
STT Ghi có

Các
Ghi
Nợcác TK
TK
Lơng PhảI trả công nhân viên TK 338 phảI trả, phảI nộp khác TK
335
chi
phí
phải
trả
Tổng cộng
Các khoản
Phụ cấp
Các khoản
Khác
Cộng có 334 KPCĐ BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
Cộng có
338
1 TK 152 1.005.400 1.005.400 150.810 150.810 1.156.210
2 TK 622 10.281.900 10.281.900 1.542.285 1.542.285 11.824.185
3 TK 627 11.308.000 11.308.000 1.696.200 1.696.200 13.004.200
4 TK 641 1.286.000 1.286.000 192.900 192.900 1.478.900
5 TK 642 30.395.400 30.395.400 4.559.310 4.559.310 34.954.710
Ngời lập bảng Ngày tháng năm 2005
(Ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trởng
55
(Ký vµ ghi râ hä tªn)

66
Từ số liệu trên bảng phân bổ tiền lơng và BHXH kế toán tiến hành
định khoản nh sau:
Nợ TK152 1.156.210
Có TK334, 338 1.156.210
Nợ TK 622 11.824.185
Có TK334, 338 11.24.185
Nợ TK 627 13.004.200
Có TK334, 338 13.004.200
Nợ TK 641 1.478.900
Có TK334, 338 1.478.900

Nợ TK 642 34.954.71
Có TK334, 338 34.954.710
1.3) Kế toán chi phí sản xúât chung :
Chứng từ: Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng một số chứng từ
sau :
Bảng thanh toán tiền lơng và tính trích BHXH, của bộ phận gián tiếp
.
-Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định
-Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
-Hoá đơn gía trị gia tăng đối với chi phí mua vào
-phiếu chi hoặc giấy báo nợ của ngân hàng .
-Tình hình tăng giảm tài sản cố định trong năm
77
Nhóm
Chỉ TSCĐ
Tiêu
Máy
móc

Nhà cửa
Vật kiến trúc
Phơng tiện vận
Tải
Dụng cụ
Quản lý TSCĐ
VH
Tổng
Cộng
I) NG
TSCĐ

1, số d đầu
kỳ
365.763.636 75.000.000 36.418.182 477.381.818
2, số tăng
trong kỳ
88.117.890 0 112.000.000 5.000.000 205.117.890
Trong đó
* Mua sắm
mới
* Xây
dựng mới
cải tạo
88.117.890 0 112.000.000 5.000.000 205.117.890
3,số giảm
trong kỳ
trong đó :
-Thanh lý
-Nhợng

bán
0 0 0 0 0
4,số cuối kỳ
trong đó:
-Cha Sd
-Đã khấu
hao hết
-Chờ thanh

453.881.526 75.000.000 112.000.000 41.418.182 682.299.708
II)
gía
trị
Hao
mòn
1,Đầu kỳ
2,Tăng
trongkỳ
3,Giảm
trong kỳ
4,Số cuối
kỳ
58.416.919
48.419.633
106.836.552
12.080.363
5.000.000
17.080.363
13.999.999
13.999.999

7.020.405
3.244.507
10.264.912
77.517.687
70.664.139
148.181.826
III)
Giá
trị
còn lại
1,đầu kỳ
2, Cuối kỳ
307.346.717
347.044.974
62.919.637
57.919.637 98.000.001
29.397.777
31.153.270
399.664.131
534.117.882
88
Bảng kê số 4
Tập hợp chi phí sản xuất của công ty dùng cho các TK 154,632,621,622,627
S
T
T
Các
TK
ghi


Các
TK
ghi
Nợ
TK 152 TK 154 TK 214 TK 334 TK 338 TK 621 TK 622 TK 627 Các tài khoản FA
ở các NKCT
khác.
Cộng chi phí
thực tế phát
sinh trongtháng
N
K
CT
NKCT Số
5
1 TK 154 141.206.441 11.824.185 13.004.200
2 TK 621 141.260.441 141.260.441
3 TK 622 10.281.900 1.542.285 11.824.185
4 TK 627 566.000 15. 695. 000 37.045.456 11.308.000 1.696.200 2.479.760 68.790.416
Cộng:
141. 826. 441 15. 695. 000 37.045.456 21.589.900 3.238.485 141.206.441 11.824.185 13.004.200 2.479.760 221.885.042
Ngời lâp biểu Ngày ..Tháng ..Năm .
Kế Toán Trởng
99
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Căn cứ vào bảng khấu hao tài sản cố định ké toán tập hợp chi phí sản
xuất ghi :
Nợ TK627 37.045.456

Có Tk 214 37.045.456
Căn cứ nhật ký chứng từ số 5 kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Nợ TK627 2.479.760
Có Tk 331 2.479.760
Căn cứ nhật ký chứng từ số 7 kế toán tập hợp chi phí ghi vào sổ kế
toán chi tiết nh sau :
Nợ TK627 15.695.000
Có Tk 154 15.695.000
Sau khi lập bảng bảng kê số 4 cho tài khoản 627 chi phí sản xuất
chung. Kế toán tập hợp chi phí tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung
cho đối tơng jsử dụngvà kết chuyển sang tài khoản 154 (sản xuất chính). Sau
khi tính toán tập hợp chi phí song kế toán tạp hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tiến hành lên bảng tính giá thành sản phẩm .
1.4) Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kì :
Muốn tính đợc sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ ta phải tính giá sản
phẩm làm dở cuối kỳ để tính đợc giá thành sản phẩm hoàn thành cuối kỳ thì
công ty tiến hành kiểm kê, xác định số lợng dở dang của từng chủng loại
sản phẩm trên cơ sở đó tiến hành đánh giá giá trị sản phẩm .
Doanh nghiệp đã thực hiện đánh giá sản phẩm làm dở theo phơng pháp
bình quân .Trong phơng pháp này khối lợng sản phẩm dở dang đầu kỳ
không đợc tính đến với quan điểm cho rằng khối lợng sản phẩm dở dang đầu
kỳ luôn luôn đợc tiếp tục chế biến và hoàn thành trong kỳ (đã nằm trong
khối lợng hoàn thành trong kỳ )
Dck = Ddk +C x Sd
Stp+ Sd
Với C: đợc tính theo từng khoản mục chi phí tơng ứng
phát sinh trong kỳ .
Sd: Khối lợng sản phẩm dở dang đã tinh đổi ra khối lợng sản
phẩm hoàn thành tơng đơng theo tỷ lệ chế biến hoàn thành
(%HT)

Sd = Sd x % HT
Cuối kỳ căn cứ vào :
+ Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán ghi:
- Nợ Tk 154
Có Tk 621
+ Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp kế toán ghi
- Nợ Tk 154

10

×