Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.07 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 28.9.2019</i>
<i>Ngày giảng: 03/10/2019 </i> <i><b> Tiết 12.</b></i>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: HS biết các hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vuông; HS hiểu</i>
thuật ngữ “giải tam giác vuông”.
<i>2. Kĩ năng: Sử dụng được các hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vng vào</i>
giải bài tập tính tốn, giải tam giác vng, chứng minh một số tương quan hình học.
<i>3. Tư duy: </i>
<i>- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.</i>
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
<i>4. Thái đợ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm</i>
việc khoa học, có quy trình
<i>*Giáo dục đạo đức: Tự do phát triển trí thơng minh</i>
<i>5. Năng lực cần đạt: </i>
- HS có được một số năng lực: năng lực tính tốn, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- GV: MTCT, Bảng phụ.
- HS: MTCT; ôn tập các hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vng, TSLG của
<b>C. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>
- Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, luyện tập - thực hành. Hoạt động nhóm
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
<b>D. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’):</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (6’):</b>
*HS1: Bài toán giải tam giác vng là gì?
Làm bài tập 27b/sgk T88
^
<i>B=90</i>0−^<i>C</i> = 450
AC = AB.tanB = 10.tan450 <sub>= 10(cm)</sub>
sinC = <i><sub>AC</sub>AB</i> BC = <i><sub>sinC</sub>AB</i> = 10
sin 450=10 :
√2
2 <i>≈</i> 14,142
(cm)
? Cịn cách nào khác tìm AC ? (Chứng minhABC vuông cân tại A)
*HS2: Viết hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vng.
? Làm bài 27d/sgk T88
tgB = <i>b<sub>c</sub></i>=6
^
<i>C=90</i>0−^<i>B ≈ 49</i>0 ;
a = <i><sub>sinB</sub>b</i> = 18
sin 410<i>≈</i> 27,437 (cm)
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>*HĐ1: Tính số đo góc </b></i>
- Mục tiêu: HS biết định nghĩa TSLG của góc nhọn, tính được số đo góc nhọn dựa
vào TSLG của góc nhọn.
- Thời gian: 10 ph
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở. Luyện tập.
+ Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi.
- Cách thức thực hiện:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
? Đọc đề và tóm tắt?
? Hãy chuyển bài tốn thực tế thành bài
tốn hình học?
? Bài tốn hình học u cầu xác định yếu
tố nào?
? Tìm góc nhọn trong tam giác vng ta
sử dụng kiến thức nào? (Xác định được 1
TSLG của góc đó)
? Bài này cho độ dài hai cạnh góc vng
thì nên nghĩ đến TSLG nào?
- Cho 1 HS trình bày trên bảng.
- HS đọc đề và biểu diễn bài toán trở
thành bài tốn hình học.
- Cho 1 HS lên bảng giải, dưới lớp cùng
làm và nhận xét.
? Hai bài toán trên có điểm gì giống và
khác nhau?
(Giống: biết hai cạnh, xác định góc
nhọn.
Khác: biết 2 cạnh góc vng, bài 29 biết
cạnh huyền và 1 cạnh góc vng)
? Để tìm góc nhọn cần dựa vào cơ sở
nào? (Tìm 1 TSLG của góc nhọn đó)
<i><b>*Bài 28/sgk T89</b></i>
GT ABC (Â = 900<sub>); AB = 7m</sub>
AC = 4m
KL Xác định ?
Chứng minh
Với ABC (Â = 900<sub>) thì</sub>
tan = <i><sub>AC</sub>AB</i>=7
4
(Dùng MTCT fx-500MS ấn
SHIFT tan-1<sub> 7 a</sub>b/c<sub> 4 = o,,,)</sub>
Từ đó tìm được 600<sub>15’</sub>
<i><b>*Bài 29/sgk T89</b></i>
GT ABC (Â = 900<sub>); AB = 250m</sub>
BC = 320m
KL Xác định ?
thìcos = <i><sub>BC</sub>AB</i>
¿250
43 =
25
32
Dùng MTCT fx-500MS ấn
SHIFT cos-1<sub> 25 a</sub>b/c<sub> 32 = o,,,</sub>
Từ đó tìm được 380<sub>37’.</sub>
<i><b>*HĐ2: Tính độ dài đoạn thẳng</b></i>
- Thời gian: 10 ph
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở. Hoạt động nhóm.
+ Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
- Cách thức thực hiện:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- Cho HS hoạt động nhóm (2’) tìm ra
phương hướng
- Cho nhóm nhanh nhất trả lời
- Các nhóm khác nhận xét
- GV chốt lại qua hệ thống câu hỏi sau :
? Hãy mô tả khúc sơng và đường đi của
con thuyền qua hình vẽ như thế nào?
? Với GT bài cho ta có thể xác định
được yếu tố nào? (AC S = v.t)
? Tìm được AC thì có tìm được chiều
rộng của khúc sơng không? Dựa vào cơ
sở nào?
? Với tam giác vuông, muốn tính độ dài
1 cạnh thì ít nhất cần biết yếu tố nào? (2
cạnh còn lại hoặc 1 cạnh và 1 góc nhọn)
<i><b>*Bài 32/sgk T89</b></i>
Gọi AB là chiều rộng
của khúc sông, AC là
đoạn đường đi của
thuyền, <i><sub>CAx</sub></i>^ <sub>là góc</sub>
tạo bởi đường đi của thuyền và bờ sơng.
Vì thuyền qua sơng mất 5’ với
v = 2km/h 33m/ph, do đó :
Ta có <i><sub>BCA =^</sub></i>^ <i><sub>CAx=</sub></i><sub>¿</sub> <sub> 70</sub>0<sub> (slt, BC // Ax)</sub>
Trong ABC có <i><sub>B</sub></i>^ <sub> = 90</sub>0<sub> nên </sub>
AB = AC.sinC
165.sin700<sub> 155 (m)</sub>
<i><b>*HĐ3: Tính các yếu tố hình học: chu vi, diện tích</b></i>
- Mục tiêu: Sử dụng được các hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác vng vào
giải bài tập tính tốn các yêu tố hình học.
- Thời gian: 10 ph
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
+ Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở.
+ Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi.
- Cách thức thực hiện:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV nêu đề bài
? Chu vi hình thang được xác
định như thế nào?
? Cần xác định yếu tố nào? (AD,
BC)
? Làm như thế nàoxác định được
AD hoặc BC?
<i><b>*BTBS : </b></i>
GT Hình thang ABCD có Â = ^<i><sub>D</sub></i> <sub> = 90</sub>0
^
<i>C</i> = 600<sub>; AB = 6; CD = 10</sub>
KL Chu vi và Shthang?
Chứng minh
Kẻ BH CD
Ta có ABHD là hình chữ nhật vì:
 = ^<i><sub>D</sub></i> <sub> = 90</sub>0<sub> (gt) </sub>
(Tạo ra tam giác vuông và AD
hoặc BC là cạnh)
kẻ BH CD hoặc AM // BC.
? Nêu cách tính diện tích hình
thang?
Từ đó AD = BH và AB =
DH (t/c hình chữ nhật).
Ta có DC = DH + HC
Xét BHC vng tại H, ta có :
BH = HC.tanC = 4.tan600<sub> = 4.</sub>
√3
Ta có cos600<sub> = </sub> <i>HC</i>
<i>BC</i> BC =
<i>HC</i>
cos 600=
4
1
2
=¿
8.
Chu vi hình thang ABCD là:
AB + BC + CD + DA = 6 + 8 + 10 + 4 √3
= 24 + 4. √3 = 4(6 +
√3 )
SABCD = (<i>AB+CD ). AD</i>
2 =
(6+10).4√3
2 =32√3
(đvdt)
<b>4. Củng cố (3’):</b>
? Trong tam giác vuông biết một cạnh góc vng và 1 góc nhọn có những cách nào tính
cạnh góc vng?
? Tính cạnh huyền như thế nào? (ch = <i><sub>sin góc đ i</sub>cgv</i> <i><sub>ố</sub></i> ,…)
<b>5. Hướng dẫn về nhà ( 5’):</b>
- Giải được các dạng bài tập :
+ Cho 2 cạnh của tam giác vuông, tính yếu tố cịn lại.
+ Cho 1 cạnh và 1 góc nhọn, tính yếu tố cịn lại trong tam giác vuông.
- BTVN : 31/sgk và 63, 64/SBT.
- HDCBBS: Mang đủ MTCT và dụng cụ vẽ hình, ơn tập kiến thức từ đầu năm
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
……….
………
………..
<i>Ngày soạn: 28.9.2019</i>
<i>Ngày giảng: 05/10/2019 </i> <i><b> Tiết13</b></i>
<i>1. Kiến thức: Củng cố hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng, cơng thức định</i>
nghĩa TSLG của góc nhọn.
<i>2. Kĩ năng: HS biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trong tam giác vuông vào giải bài tập</i>
tính tốn, giải tam giác vng, chứng minh một số tương quan hình học.
<i>3. Tư duy: </i>
<i>- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.</i>
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
<i>4. Thái độ: Học sinh học tập nghiêm túc, trung thực, có ý thức tự học, hứng thú và tự tin</i>
trong học tập
<i>*Giáo dục đạo đức: Tự do phát triển trí thơng minhcho HS</i>
<i>5.Năng lực cần đạt: Năng lực tính toán, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp, năng lực</i>
giải quyết vấn đề
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV: MTCT, Bảng phụ.
- HS: MTCT, dụng cụ vẽ hình, ơn tập các hệ thức giữa cạnh và góc trong một tam giác
vng, TSLG của một góc nhọn.
<b>C. Phương pháp và kỹ thuật dạy học.</b>
- Phương pháp: Vấn đáp – gợi mở, luyện tập - thực hành. Hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
<b>D. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’):</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (4’):</b>
? Nêu hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vng
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b>*HĐ1: Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc</b></i>
- Mục tiêu: HS biết vận dụng linh hoạt các hệ thức trong tam giác vng vào giải bài tập
tính tốn.
- Thời gian: 20’
- Phương pháp – kỹ thuật dạy học:
+ Vấn đáp – gợi mở, luyện tập – thực hành.
+ KT giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
- Cách thức thực hiện:
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- HS ghi GT - KLcủa bài 30/sgk T89
AN
AB hoặc NB (AN = AB.sinB)
Tạo ra v có cạnh là AB
<b>*Bài 30/sgk T89</b>
GT: ABC; BC = 11cm;
<i><sub>B=38</sub></i>^ 0<i><sub>; ^</sub><sub>C=30</sub></i>0 <sub>;</sub>
Kẻ BK AC (vì BC biết và góc B biết
nên tìm được BK, từ đó tìm AB)
? Cịn có cách nào khác tìm AB?
( ^<i><sub>KBC=90</sub></i>0
−^<i>C</i> = 900 – 300 = 600
^
<i>KBA=^KBC−^ABC</i> =600 – 380 = 220
cos ^<i><sub>KBA=</sub>BK</i>
<i>AB</i> BA =
<i>BK</i>
cos ^<i>KBA</i>=
5,5
cos 220
5,932 (cm))
? Làm như thế nào tìm được AC?
? Đọc đề và nêu GT – KL bài 31/sgk T89?
a) ? Nêu cách tính AB?
- Cho 1 HS trình bày trên bảng
b) ? Nêu cách tính góc D?
(Tạo ra tam giác vuông kẻ AE CD
^<i><sub>D</sub></i> <sub>= ? </sub>
sinD AE
- GV chốt lại: Trong tam giác vng:
Nếu biết 2 cạnh, nên tìm 1 góc nhọn và từ
đó tìm các yếu tố cịn lại dựa vào kiến thức
liên hệ giữa cạnh và góc.
? Một tam giác vng muốn tính góc nhọn
nên dựa vào đâu? (tìm 1 TSLG của góc
đó)
a) Kẻ BK AC
Xét ∆vBKC có:
BK = BC.sinC
BK= 11.sin 300<sub> = 11.0,5 = 5,5 (cm)</sub>
Xét ABC có <i><sub>B=38</sub></i>^ 0
<i>; ^C=30</i>0 nên
^
<i>BAC =</i>¿ 1800 – (380 + 300) = 1120
Từ đó <i><sub>BAK</sub></i>^ <sub> = 180</sub>0<sub> – 112</sub>0 <sub>=68</sub>0
Xét vBAK có KB = AB.sin <i><sub>BAK</sub></i>^
AB = <sub>sin ^</sub><i>KB<sub>BAK</sub></i> = 5,5
sin680<i>≈</i> 5,932 (cm)
Xét vANB có AN = AB.sin ^<i><sub>ABN</sub></i>
5,932.sin380<sub> 3,652 (cm)</sub>
b) Xét vANC có AN = AC.sinC
AC = <i><sub>sinC</sub>AN</i> <i>≈</i> 3,652
sin 300=¿ 7,304 (cm)
<i><b>*Bài 31/sgk T89 </b></i>
GT AC = 8cm; AD = 9,6cm; ^<i><sub>ABC</sub></i> <sub> = 90</sub>0<sub>;</sub>
^
<i>ACB=54</i>0<i>;^ACD=74</i>0
KL a) AB = ?
b) ^<i><sub>ADC</sub></i> <sub> = ?</sub>
Chứng minh
a) Xét vABC có
AB = AC.sin ^<i><sub>ACB</sub></i>
= 8.sin540
≈ 6,472 (cm)
b) Kẻ AE CD tại E.Xét vAEC có
AE = AC.sin ^<i><sub>ACE</sub></i> <sub>= 8 sin74</sub>0
≈ 7,690 (cm)
Xét vAED có sinD = <i><sub>AD</sub>AE≈</i>7,690
9,6
^<i><sub>D</sub></i> <sub> 53</sub>0<sub>.</sub>
<i><b>*HĐ2: Chứng minh hệ thức</b></i>
- Thời gian: 10’
- Phương pháp – kỹ thuật dạy học:
+ Vấn đáp – gợi mở.
+ KT đặt câu hỏi.
- Cách thức thực hiện
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- HS nghiên cứu đề bài 94/SBT
? Nêu định nghĩa tang của 1 góc nhọn?
? Làm thế nào xác định được cơng
thức tính tanC?
(Kẻ BH CD)
tanC = 1
BH = HC (tanC = <i>BH<sub>HC</sub></i> )
cùng bằng a
Cách 2. Lấy H là trung điểm của CD,
c/m ABHD là hình vng (ABHD là
hbh hcn hv)
b) <i>SDBC</i>
<i>SABCD</i> SDBC = ?
SDBC= 1<sub>2</sub><i>BH .CD</i>
? Có nhận xét gì về DBC? (vuông
cân tại B vì c/m được <i><sub>C=^</sub></i>^ <i><sub>D</sub></i> <sub> = 45</sub>0<sub>)</sub>
<i><b>*Bài 94/SBT</b></i>
GT hthang ABCD;
AB = AD = a;
CD = 2a;
 = 900
KL a) tanC = 1
b) <i>SDBC</i>
<i>SABCD</i> = ?
Chứng minh
a) Kẻ BH CD
Tứ giác ABHD là hình vng (vì
 = ^<i><sub>D= ^</sub><sub>H</sub></i> <sub> = 90</sub>0<sub> và AD = AB)</sub>
DH = a và BH = a
Mà CD = 2a nên CH = CD – DH
= 2a – a = a
Xét BHC có <i><sub>BHC</sub></i>^ <sub> = 90</sub>0
nên tanC = <i>BH<sub>HC</sub></i>=<i>a</i>
<i>a</i>=1.
b) SABCD= <i>AB+CD</i><sub>2</sub> <i>. AD</i> = <i>a+2 a</i>
2 <i>. a=</i>
<i>3 a</i>2
2
SDBC = 1<sub>2</sub><i>BH .CD=</i>1<sub>2</sub><i>a.2 a</i> = a2
Vậy
<i>S<sub>DBC</sub></i>
<i>SABCD</i>
= <i>a</i>
2
<i>3 a</i>2
2
=2
3 .
<b>4. Củng cớ (5’): Nêu hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng?</b>
? Trong bài tốn giải tam giác vng thì ta thường cho những yếu tố nào?(2 cạnh hoặc 1
cạnh và 1 góc nhọn)
<b>5. Hướng dẫn về nhà (5’):</b>
- Thuộc các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
- BTVN: 60, 61/SBT
- HDCBBS: Vận dụng kiến thức về TSLG của góc nhọn tìm phương án đo chiều cao của
cột cờ ở sân trường.
……….
………
…….