Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.83 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 23/5/2020
Ngày giảng: 6B;6C: 25 /5/2020 Tiết 88
<b> </b>
<b>1. Kiến thức </b>
– Củng cố kiến thức về phân số cho học sinh.
<b>2. Kĩ năng</b>
– Vận dụng kiến thức giải ba bài toán cơ bản về phân số cho học sinh.
<b>3. Tư duy</b>
- Khả năng quan sát suy luận hợp lí lơ gic, khoa học.
<b>4. Thái độ</b>
- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.
<b>5. Năng lực cần đạt</b>
- Năng lực suy luận, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học, năng
lực sử dụng cơng cụ tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Máy tính
HS: Vở ghi, Sgk, Sbt , đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập-thực hành
- Kỹ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp(1') </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học)</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số. </b>
<b>- Mục tiêu:</b>Củng cố kiến thức về phân số cho học sinh.
- Thời gian: 20 phút
-<b> Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi</b>
- Phương pháp dạy học: Luyện tập-thực hành, vấn đáp
<b>- Cách thức thực hiện:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Muốn rút gọn phân số ta làm thế
nào?
GV: Nêu bài tập và ghi đề bài tập trên
bảng
GV: Yêu cầu HS lên bảng rút gọn
GV: Các phân số rút gọn đã là tối giản
GV: Vậy phân số tối giản là gì?
HS: Nêu quy tắc như SGK.
GV: Muốn so sánh hai phân số với nhau
<b>I. Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số</b>
1. Rút gọn phân số
a) Quy tắc: SGK
b) Bài tập:
Rút gọn các phân số sau”
63 7 20 1
) ; )
72 8 140 7
3.10 1 6.5 6.2
) ; ) 2
5.24 4 6 3
<i>a</i> <i>b</i>
<i>c</i> <i>d</i>
<b>2. So sánh phân số:</b>
ta làm như thế nào?
HS: Nêu quy tắc so sánh như SGK
GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu cầu
HS lên bảng làm
HS: Lần lượt 4 HS lên làm 4 câu trên
bảng
GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn
HS: Nhận xét bài làm của bạn
So sánh các phân số sau:
14
)
21
<i>a</i>
và
60
72<sub> ta có: </sub>
14 2 4 60 5
21 3 6 726
b)
11
54<sub> và </sub>
22
37<sub> ta có:</sub>
11 22 22
54 108 37
c)
2
15
và
24
72
ta có:
2 24 1 5
15 72 3 15
d)
24
49<sub> và </sub>
23
45<sub> ta có: </sub>
24 24 1 23 23
4948 2 4645
<b>Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép tốn</b>
<b>- Mục tiêu:</b> Củng cố kiến thức về quy tắc và tính chất các phép toán
- Thời gian: 18 phút
-<b> Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật giao nhiệm vụ và kĩ thuật đặt câu hỏi.</b>
- Phương pháp dạy học: phương pháp vấn đáp, luyện tập-thực hành.
<b>- Cách thức thực hiện:</b>
<b>4. Củng cố (3’)</b>
– GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập cơ bản cho học sinh.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (3’)</b>
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập cịn lại SGK.
– Chuẩn bị bài ơn tập tiếp.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>
Ngày soạn: 23/5/2020
Ngày giảng: 6B; 6C: 26/5/2020 <b>Tiết 89</b>
<b>1. Kiến thức </b>
<b>- Củng cố về phối hợp các phép tính. Giải các bài tốn về phân số.</b>
<b>2. K nng</b>
<b>- </b>Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức
của HS. Luyện tập dạng toán tìm x.
<b>3. T duy</b>
- Kh năng quan sát suy luận hợp lí lơ gic, phát triển tư duy của HS.
<b>4. Thái độ</b>
- Cẩn thận chính xác khi giải toán.
<b>5. Năng lực cần đạt</b>
- Năng lực suy luận, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học, năng
lực sử dụng cơng cụ tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: máy tính
HS: Vở ghi, Sgk, Sbt , đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Phương pháp: Vấn đáp ,gợi mở , luyện tập
- Kỹ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi và kĩ thuật giao nhiệm vụ.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp(1') </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học)</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập về thực hiện phép tính </b>
- <b>Mục tiêu:</b>Củng cố về phối hợp các phép tính. Giải các bài tốn về phân số
- Thời gian: 16 phút
-<b> Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi</b>
- Phương pháp dạy học: Luyện tập, vấn đáp
<b>- Cách thức thực hiện:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV cho HS luyện tập
HS: Hai số hạng đầu có thừa số chung là
8
7
.
GV: Chú ý phân biệt thừa số 8
7
với phân số 8
7
trong hỗn số 58
7
.
<b>Bài 1.</b> Tính giá trị biểu thức.
a) A = 8
7
5
8
7
.
9
4
9
5
.
8
7
A = 8
7
5
9
4
9
5
8
7
= 8 5
7
5
1
.
8
7
Thực hiện phép tính thế nào cho hợp lý ?
GV:
Hãy đổi số thập phân, hỗn số, ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức ? Thực hiện.
GV: gợi ý:
Đổi hỗn số, số thập phân ra phân số.
Thứ tự phép toán ?
HS: Thực hiện.
GV hướng dẫn HS có thể tính riêng tử
Gv: Em có nhận xét gì về biểu thức B?
GV: đặt B = M
T
với T là tử, M là mẫu.
GV: Gọi 2 HS lên tính T và M.
HS có thể tính theo số thập phân, cũng có thể
tính theo phân số.
GV yêu cầu HS kiểm tra việc tính T và M của 2
HS, rồi tính B.
Lưu ý HS, những biểu thức phức tạp, nhiều tầng
nên tách ra tính riêng tử, mẫu. Sau đó mới tính
giá trị biểu thức.
b) B = 0,25 .
7
4
:
4
5
B =
7
4
:
4
5
.
5
8
.
4
1 2
B =
4
7
.
16
25
.
5
8
.
4
1
B = 32
3
1
32
35
.
<b>Bài 176 <67 SGK> Tính</b>
a) 1 24
23
1
:
60
19
1
15
8
3
.
)
5
,
0
(
.
15
13 2
= 24
47
= 24
47
= 47
24
.
60
47
5
7
= 5
2
5
7
= 5 1.
5
b) B = 6
1
3
25
,
37
12
1
01
,
0
:
415
,
0
200
112
Xét T =
01
,
0
:
415
,
0
200
112
= 100
1
:
= (0,605 + 0,415) . 100
= 1,02 . 100 = 102.
M = 6
1
3
25
,
37
12
1
= 12 37,25
2
= 4 37,25
1
3
= 3,25 - 37,25 = -34.
Vậy B = 34 3.
102
M
T
<b>Hoạt động 2: Toán về phân số</b>
- <b>Mục tiêu:</b> Củng cố về phối hợp các phép tính. Giải các bài tốn về phân số
- Thời gian: 12 phút
-<b> Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi</b>
<b>- Cách thức thực hiện:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Y/c HS đọc đề bài. Tóm tắt đề bài ?
HS đọc đề bài, Tóm tắt:
+ Canơ xi hết 3h.
+ Canơ ngược hết 3h.
+ Vnước = 3km/h.
+ Tính Skhúc sơng ?
GV: Vận tốc canơ xi, vận tốc canơ ngược có
quan hệ với vận tốc dịng nước như thế nào ?
HS:
Vxi = Vcanô + Vnước
Vngược = Vcanô - Vnước
<sub> V</sub><sub>xuôi</sub><sub> - V</sub><sub>ngược</sub><sub> = 2. V</sub><sub>nước</sub>
HS trả lời miệng
Vậy Vxuôi - Vngược = ?
Y/c HS lên bảng trình bày lời giải.
Cách khác:
…..
1
5<sub>khúc sơng = </sub>5
<i>S</i>
. Vậy 1 giờ dòng nước
chảy được
1 1 1 1
2 3 5 15
<sub> khúc sông. </sub>
Vậy
1
15<sub>khúc sông dài 3 km. Do đó độ dài của</sub>
khúc sơng là:
1
3: 45
15 <i>km</i>
Y/c HS đọc đề bài ? Tóm tắt đề bài ?
HS đọc đề bài, tóm tắt:
2 vịi cùng chảy vào bể.
Chảy
1
2<sub> bể vòi A mất </sub>
1
4
2<sub>h, vòi B mất </sub>
1
2
4<sub>h</sub>
- Hỏi 2 vòi cùng chảy bao lâu đầy bể ?
HS trình bày bài giải theo HD của GV.
Nếu chảy một mình để đầy bể, vịi A mất bao
lâu ? Vòi B mất bao lâu ?
Gv hướng dẫn HS giải.
<b>Bài 173 (SGK/67):</b>
Gọi chiều dài khúc sông là S (km).
Khi đi xi dịng 1 giờ ca nơ đi được
1
3
khúc sơng = 3
<i>S</i>
Khi đi ngược dịng 1 giờ ca nơ đi được
1
5<sub>khúc sơng = </sub>5
<i>S</i>
Biết vận tốc dịng nước là 3km/h.
Do đó ta có: 3 5 2.3
<i>S</i> <i>S</i>
1 1
. 2.3
3 5
<i>S</i> <sub></sub> <sub></sub>
2
. 6 45 ( )
15
<i>S</i> <i>S</i> <i>km</i>
Vậy độ dài của khúc sông là 45 km.
<b>Bài 175 (SGK/67):</b>
Để chảy cả bể với A mất thời gian là:
4,5.2 = 9 (h)
Để chảy cả bể với B mất thời gian là:
2,25.2 = 4,5 (h)
Vậy 1h vòi A chảy được
1
9<sub> (bể)</sub>
1h vòi B chảy được
1 2
4,59<sub> (bể)</sub>
1h cả 2 vòi chảy được
1 2 3 1
9 9 9 3
(bể)
Vậy nếu cả 2 vòi cùng chảy thì thời
gian đầy bể là:
1
1: 3
3 <i>h</i>
<b>Hoạt động 3: Bài tập về nhiệt độ, đo đạc.</b>
- <b>Mục tiêu:</b> Củng cố về phối hợp các phép tính. Giải các bài toán về phân số
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp dạy học: phương pháp vấn đáp, luyện tập.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Yêu cầu Hs đọc đề bài 178 sgk.
Hs đọc đề bài 178 sgk.
Hs về nhà làm bài 178.
HD HS về nhà làm:
HCN có tỉ số vàng:
1
0,618
<i>CD</i>
<i>CR</i>
Chiều rộng = 3,09 m.
<b>Bài 178(SGK – T.68):</b>
Gọi chiều dài là a (m),
chiều rộng là b (m).
a) Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
1
0, 618
<i>a</i>
<i>b</i> <sub> và</sub>
b = 3,09 m.
<sub> a = 3,09 : 0,618 = 5(m)</sub>
b) Để có tỉ số vàng chiều rộng của hình chữ nhật
đó là:
1
0, 618
<i>a</i>
<i>b</i> <sub> và a = 4,5 m.</sub>
<sub> b = 4,5 . 0,618 </sub><sub></sub><sub> 2,8 (m)</sub>
c) Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ
nhật đó là:
1,54 1
8 0,618
Khu vườn này khơng đạt “tỉ số vàng”
<b>4. Củng cố (3’)</b>
<b>- GV lưu ý cho HS khi làm các dạng BT trên.</b>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (5’)</b>
Ơn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần
trăm ra phân số. Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
Năm vững ba bài tốn cơ bản về phân số
Xem lại các bài tập đã chữa.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>
………
………
………
………
Ngày soạn: 23/5/2020
Ngày giảng: 6B: 20/5/2020; 6C: 21/5/2020 <b>Tiết 92</b>
<b>1. Kiến thức </b>
- HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh
phân số.
- Các phép tính về phân số và tính chất.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.
<b>3. Tư duy</b>
- Khả năng quan sát suy luận hợp lí lơ gic, phát triển tư duy của HS.
<b>4. Thái độ</b>
- Cẩn thận chính xác khi giải tốn.
<b>5. Năng lực cần đạt</b>
- Năng lực suy luận, năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngơn ngữ tốn học, năng
lực sử dụng cơng cụ tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: máy tính
HS: Vở ghi, Sgk, Sbt , đồ dùng học tập, ôn tập các kiến thức chương III.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Phương pháp: Luyện tập, gợi mở vấn đáp. Hoạt động cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi và kĩ thuật giao nhiệm vụ.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn định lớp (1') </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học.</b>
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân số. </b>
- <b>Mục tiêu:</b>Ơn tập khái niệm phân số. Tính chất cơ bản của phân số
- Thời gian: 10 phút
-<b> Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật trả lời câu hỏi</b>
- Phương pháp dạy học: Luyện tập, vấn đáp
<b>- Cách thức thực hiện:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một
phân nhỏ hơn 0, một phân số lớn hơn 0,
một phân số bằng 0.
HS: Ta gọi
<i>a</i>
<i>b</i><sub> với a, b </sub>Z, b<sub>0 là 1 phân</sub>
số, a là tử số, b là mẫu số.
Ví dụ:
1 0 5
; ;
2 3 3
GV: Phát biểu tính chất cơ bản về phân
số? Nêu dạng tổng quát. Sau đó GV viết
lên bảng “Tính chất cơ bản của phân số”
GV: Vì sao bất kì một phân số nào cũng
viết được dưới dạng một phân số có mẫu
dương.
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 156/64
(SGK)
GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm
<b>I. Ôn tập khái niệm phân số. Tính chất</b>
<b>cơ bản của phân số.</b>
<b>1. Khái niệm phân số</b>
Ta gọi
<i>a</i>
<i>b</i><sub> với a, b </sub>Z, b<sub>0 là 1 phân số, a</sub>
là tử số, b là mẫu số.
Ví dụ:
1 0 5
; ;
2 3 3
<i><b>2. Tính chất cơ bản về phân số</b></i>
<b> (SGK)</b>
<b>Bài tập 156/64 (SGK)</b>
7.25 49 7.(25 7) 18 2
)
7.24 21 7.(24 3) 27 3
2.( 13).9.10 2.10.( 13).( 3).( 3) 3
)
( 3).4.( 5).26 4.( 5).( 3).( 13).( 2) 2
<i>a</i>
<i>b</i>
thế nào?
HS: Nêu Cách rút gọn như SGK
GV: Ta rút gọn cho tới khi nào phân số
tối giải. Vậy phấn số như thế nào gọi là
phân số tối giản?
HS: Nêu như SGK.
<b>Hoạt động 2: Các phép tính về phân số</b>
- <b>Mục tiêu:</b> Hs củng cố các phép tính về phân số
- Thời gian: 6 phút
-<b> Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi và kĩ thuật giao nhiệm vụ</b>
- Phương pháp dạy học: phương pháp vấn đáp, hoạt động cá nhân
<b>- Cách thức thực hiện:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số
trong trường hợp: cùng mẫu, không cùng
mẫu.
- Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân
phân số, chia phân số.
HS: Trả lời các câu hỏi Gv đưa ra
GV: Tổng hợp các phép tính về phân số
trên bảng.
GV: Nêu các tính chất cơ bản của phép
cộng và phép nhân phân số như SGK.
GV: Yêu cầu HS phát biểu thành lời nội
dung các tính chất đó.
HS: Nêu các tính chât như SGK
<b>II. Các phép tính về phân số</b>
<b>1. Quy tắc các phép tính về phân số</b>
(SGK)
* Các phép tính về phân số<i>:</i>
a) Cộng hai phân số cùng mẫu:
<i>a</i> <i>b</i> <i>a b</i>
<i>m m</i> <i>m</i>
b) Trừ phân số:
<i>a</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>c</i>
<i>b d</i> <i>b</i> <i>d</i>
<sub></sub> <sub></sub>
c) Nhân phân số:
.
.
.
<i>a c</i> <i>a c</i>
<i>b d</i> <i>b d</i>
d) Chia phân số:
.
: . 0
.
<i>a c</i> <i>a d</i> <i>a d</i>
<i>c</i>
<i>b d</i> <i>b c</i> <i>b c</i>
<b>2. Tính chất của phép cộng và phép nhân</b>
<b>phân số</b>
<b>(SGK)</b>
<b>Hoạt động 3: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số</b>
- <b>Mục tiêu:</b>Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài
toán cơ bản về phân số.
- Thời gian: 20 phút
-<b> Kĩ thuật dạy học: Sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi</b>
- Phương pháp dạy học: Luyện tập, vấn đáp
<b>- Cách thức thực hiện:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt
GV: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta
cần tìm gì?
GV: Hãy tìm giá trị bìa của cuốn sách
(GV: Lưu ý cho HS: Đây là bài tốn tìm 1
<i><b>a. Bài tập 164/65(SGK)</b></i>
* Tóm tắt:
10% giá trị bìa là 1200đ
Tính số tiền Oanh trả?
<i>Bài giải:</i>
tìm)
GV: Nếu tính bằng cách:
12000 . 90% = 10800(đ) là bài tốn tìm giá
trị phân số của 1 số, nêu cách tìm.
Gv: Đưa ba bài tập cơ bản về phân số trang
63 SGK lên bảng
GV: Đọc đề bài và yêu cầu HS tóm tắt đề
bài
HS: Tóm tắt và phân tích đề bài
GV: Ghi trên bảng phần HS tóm tắt và
phân tích.
GV: Nêu cách giải
HS: Tính nửa chu vi, tính chiều dài và
chiều rộng sau đó ta tính diện tích
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải các HS
còn lại làm vào vở
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc đề
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Quan sát, hướng dẫn
GV: Nhận xét
(hoặc: 12000 . 90% = 10800đ)
<i><b>b) Bài tập 2:</b></i>
* <i>Tóm tắt</i>: Hình chữ nhật
Chiều dài =
125
100<sub> chiều rộng</sub>
=
5
4<sub> chiều rộng</sub>
Chu vi = 45m
Tính S?
<i>Bài giải</i>
Nủa chu vi hình chữ nhật là:
45m : 2 = 22,5m
Phân số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật là:
5 4 9
4 4 4<sub> chiều rộng</sub>
Chiều rộng hình chữ nhật là:
22,5 :
9
4<sub> = 22,5 . </sub>
4
9 <sub> = 10 (m)</sub>
Chiều dài HCN là:10 .
5
4<sub> = 12,5 (m)</sub>
Diện tích hình chữ nhật là:
12,5 . 10 = 125 (m2<sub>)</sub>
<i><b>c) Bài tập 165/65 (SGK)</b></i>
Lãi suất một tháng là:
11200
.100% 0,56%
2000000
Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng
là:
10000000 .
0,56
100 <sub> = 56000(đ)</sub>
<b>4. Củng cố (3’)</b>
– GV nhấn mạnh lại lại các dạng bài tập đã học.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (5’)</b>
– Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập đã học
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
<b>- Bài tập phát triển tư duy</b>
23
)
47
<i>a</i>
và
25
49
HD: So sánh 2 ps với 1/2
b)
8
8
10 2
10 1
<i>A</i>
<sub> và </sub>
8
8
10
10 3
<i>B</i>
HD: Biến đổi 8 8
3 3
1 ; 1
10 1 10 3
<i>A</i> <i>B</i>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>