Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giái án đại 8 tiết 43 44- Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.07 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:12/1/2019 <b> Tiết 43</b>
Ngày giảng: 14/1/2019


<b>§2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC ĐƯA VỀ DẠNG ax + b = 0</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


-H/s biết và vận dụng phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy
tắc chuyển vế, nhân, thu gọn có thể đưa về dạng ax + b = 0.


<i>2. Kỹ năng: </i>


-Có kỹ năng vận dụng hai qui tắc biến đổi pt tương đương để đưa phương trình
đã cho về dạng ax + b = 0


<i>3. Tư duy:</i>


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng, trình bày bài khoa học, hợp lý.
<i>4. Thái độ: </i>


-HS có thái độ học tập tích cực, tự giác.


* Giáo dục Hs có tinh thần Trách nhiệm, hợp tác, đồn kết.


<i>5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và</i>
sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn, năng lực sử dụng ngôn ngữ.


<b>II. Chuẩn bị của GV & HS</b>
- GV: MC, MTB



- HS: Ôn hai qui tắc biến đổi tương đương PT
<b>III. Phương pháp- kỹ thuật dạy học</b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: (1’) </b>


2. Kiểm tra: (7’) Gv đưa y/c kiểm tra trên màn hình
Hai HS lên bảng chữa bài tập 8(sgk-10)


*HS1: Giải các phương trình sau: *Đáp án:


c) x - 5 = 3 - x c) x - 5 = 3 - x  <sub>2x = 8 </sub> <sub>x = 4 ; Vậy S = {4}</sub>
d) 7 - 3x = 9 - x d) 7 - 3x = 9 - x  <sub>3x = -2 </sub> <sub>x = </sub>


2
3




;S =


2
3




* HS2: Giải các phương trình sau:



b) 2x + x + 12 = 0 b) 2x + x + 12 = 0  <sub>3x = - 12</sub> <sub>x = -4 </sub>
Vậy S = {- 4}


e) x + 4 = 4(x - 2) e) x + 4 = 4(x - 2)  <sub>x + 4 = 4x - 8</sub>


 <sub>- 3x = - 12 </sub> <sub>x = 4 </sub>
Vậy S = {4}


*Đặt vấn đề: Qua bài giải pt của bạn đã làm, ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc
để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng
cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn về cách giải các
PT đưa về dạng ax + b = 0.


<i>3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải các PT đưa được về dạng ax + b = 0. </i>
+ Mục tiêu: Hs biết được các bước giải pt đưa được về dạng pt bậc nhất một ẩn
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống


+Thời gian:15ph


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


- GV nêu VD1: Giải PT:


2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3)


? Để giải được phương trình bước 1 ta


phải làm gì? Hãy thực hiện.


-HS: B1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu
ngoặc.


HS trình bày miệng, GV ghi.
-B2: Áp dụng qui tắc nào?


-B3: Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn
sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn
sang 1 vế ?


- GV: Chốt lại phương pháp giải theo 3
bước.


<b>* Ví dụ 2: Giải phương trình</b>


5 2
3
<i>x</i>


+ x = 1 +


5 3
2


<i>x</i>



- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi
nào trước?


- Bước tiếp theo làm ntn để mẫu số bằng
1? Đó gọi là bước khử mẫu.


- Thực hiện chuyển vế.


* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
-HS nêu các bước:


<i><b>+Thực hiện các phép tính để bỏ dấu </b></i>
<i>ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu.</i>
<i>+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế,</i>
<i>còn các hằng số sang vế kia.</i>


<i>+Thu gọn và giải phương trình nhận</i>
<i>được.</i>


<b>1- Cách giải phương trình</b>
<b>* Ví dụ 1: Giải phương trình:</b>
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x + 3)
 <sub>2x - 3 + 5x = 4x + 12</sub>
 <sub>2x + 5x - 4x = 12 + 3</sub>
 <sub>3x = 15</sub> <sub>x = 5 </sub>


Vậy PT có tập nghiệm S = {5}


<b>* Ví dụ 2:</b>



5 2
3
<i>x</i>


+ x = 1 +


5 3
2


<i>x</i>




2(5 2) 6 6 3(5 3 )


6 6


<i>x</i>  <i>x</i>   <i>x</i>


 <sub>10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x</sub>
 <sub>10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4</sub>
 <sub>25x = 25 </sub> <sub>x = 1 , </sub>


Vậy PT có tập nghiệm S = {1}
<b>*Các bước giải PT:</b>


<b>+Bước 1: Thực hiện các phép tính để bỏ</b>


dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử
mẫu.


<b>+Bước 2: Chuyển các hạng tử có chứa ẩn</b>
về 1 vế, cịn các hằng số sang vế kia.
<b>+Bước 3: Thu gọn và giải phương trình</b>
nhận được.


<i><b>Hoạt động 2: Áp dụng</b></i>


+ Mục tiêu: Vận dụng các bước giải pt đưa được về pt bậc nhất một ẩn vào bài tập
+ Hình thức tổ chức: Dạy học tình huống, Dạy học phân hóa


+Thời gian:14ph


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
+ Cách thức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


Ví dụ 3: Giải phương trình


2


(3 1)( 2) 2 1 11


3 2 2



<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> 


 


- GV cùng HS làm VD 3.


Hướng dẫn HS làm theo từng bước.


<b>2. Áp dụng:</b>


<b>*Ví dụ 3: Giải phương trình</b>


2


(3 1)( 2) 2 1 11


3 2 2


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> 


 




2 .(3<i>x</i>−1)(<i>x</i>+2)−3(2<i>x</i>2+1)


6 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV: cho HS làm ?2: Giải pt:


x -


5 2
6
<i>x</i>


=


7 3
4


<i>x</i>


 <sub>x = </sub>


25
11


-HS làm cá nhân, một em làm trên bảng,
lớp nhận xét, sửa lại.


-GV nêu nội dung chú ý:SGK


-HS làm VD4.


-Ngoài cách giải thơng thường ra cịn có
cách giải nào khác?


? Em có nhận xét gì về pt trên?


Vậy có thể đặt nhân tử chung là x -1
Hướng dẫn HS sử dụng MTCT để thực
hiện phép cộng phân số.


? HS hoạt động nhóm theo bàn làm Ví
dụ 5, 6.


<i>* Giáo dục Hs có tinh thần Trách </i>
<i>nhiệm, hợp tác, đồn kết.</i>


 <sub>10x - 4 - 3 = 33</sub>
 <sub>10x = 40 </sub> <sub> x = 4 </sub>


Vậy PT có tập nghiệm S = {4}
?2: Giải pt:


x -


5 2
6
<i>x</i>


=


7 3
4


<i>x</i>



 <sub>x = </sub>


25
11


Vậy PT có tập nghiệm S =

{


25
11

}


<b>* Chú ý: ( sgk)</b>


Khi giải các pt ta thường tìm cách biến đổi
để đưa về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b.
Đơi khi có cách biến đổi khác đơn giản
hơn.


<b> *Ví dụ 4: Giải pt</b>


1 1 1


2


2 3 6


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


  


 <sub>(x - 1) </sub>

(


1
2+


1
3+


1
6

)

=2
 <sub>(x - 1).</sub>


4


6 <sub>= 2 </sub> <sub>x - 1 = 3 </sub> <sub>x = </sub>
4 .


Vậy pt có tập nghiệm là S = {4}
<b>*Ví dụ 5: Giải pt</b>


x + 1 = x - 1


 <sub>x - x = -1 - 1 </sub> <sub> 0x = -2 , </sub>
PT vơ nghiệm. Vậy: S = 
<b>*Ví dụ 6: Giải pt</b>


x + 1 = x + 1


 <sub>x - x = 1 - 1 </sub> <sub>0x = 0</sub>


Phương trình nghiệm đúng với mọi x (PT
có vơ số nghiệm). Vậy: S = R


<i>4. Củng cố: (5’)</i>



* Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 hoặc ax = - b?
* Làm bài tập 10 GV gửi bài, HS hoạt động nhóm trên máy tính bảng


- Bài 10: a) Sai vì chuyển vế mà khơng đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu số - 3.
- HS làm bài 11 (a, c) trong sgk


<i>5. Hướng dẫn về nhà : (3’)</i>


*Thuộc các bước giải PT, * Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk) 19; 20 ; 21 ( SBT).
* Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: 12 /1/2019


Ngày giảng: 15/1/2019 <b>Tiết: 44</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.</i>
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
- Viết được phương trình từ một bài tốn có nội dung thực tế.
<i>3. Tư duy:</i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic.


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của


người khác.


<i>4. Thái độ: </i>


- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận.


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.


* Tích hợp giáo dục đạo đức: giáo dục tính trách nhiệm, khoan dung, hợp tác, đồn
kết.


<i>5. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề và</i>
sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực tính tốn


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>
- Giáo viên: bảng phụ.


- Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. Đọc trước bài mới.
<b>III. Phương pháp- kỹ thuật dạy học</b>


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
<b>IV. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<i>1. Ổn định lớp. 1 ph</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ. 6 ph</i>


Câu hỏi: Nêu các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.


Áp dụng: Giải phương trình 5(7x – 1) + 60x = 6(16 – x)
Đápán: Giải phương trình:


5(7x 1) 60x 6(16 x)     35x 5 60x 96 6x   


35x 60x 6x 96 5
101x 101 x 1


    


   


Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1}
<i>3. Bài mới. Hoạt động 1: Luyện tập </i>


Mục tiêu:- Rèn kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
- Viết được phương trình từ một bài tốn có nội dung thực tế.


Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.
Thời gian: 20 ph


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
Cách thức thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Yêu cầu HS làm BT14 sgk/13.
? Để kiểm tra giá trị của ẩn có là nghiệm
của pt hay không, ta làm như thế nào?


HS: Thay giá trị của ẩn vào hai vế, khi đó
nếu hai vế cùng nhận một giá trị thì giá trị
của ẩn là nghiệm của pt.


Gọi HS lên bảng làm bài.


3HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét và
bổ sung (nếu có).GV: Kiểm tra đánh giá.
<i>Giải phương trình</i>


GV: Yêu cầu HS làm BT17a), f) skg/14
? Nêu cách làm câu a) và câu f)?


HS: Đứng tại chỗ trả lời.
Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày bài làm.
GV: Nhận xét bài làm của HS.


Đưa BT18b) sgk/14 lên bảng phụ.


Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn tìm
lời giải.


HS: Hoạt động theo nhóm bàn.


Gọi một số nhóm kiểm tra cách làm. Nếu
các nhóm chỉ làm theo cùng một cách thì
GV hướng dẫn theo cách khác. Nếu các
nhóm làm theo các cách khác nhau thì gọi
một nhóm đại diện cho mỗi cách làm đó.


GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến
thức.


<b>BT14 (sgk/13)</b>


–1 là nghiệm của pt (3)
2 là nghiệm của pt (1)
–3 là nghiệm của pt (2)


<b>BT17 (sgk/14)</b>
a) 7 + 2x = 22 – 3x


2x 3x 22 7


   


5x 15
x 3


 


 


Vậy pt có tập nghiệm S = {3}
f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x


x 1 2x 1 9 x
x 2x x 9 1
0x 10 (vô nghiệm)



     


    


 


Vậy pt có tập nghiệm S<sub>.</sub>


<b>BT18 (sgk/14)</b>
b)


2 x 1 2x


0,5x 0,25


5 4


 


  


<i>Cách 1:</i>


0,2(2 x) 0,5x 0,25(1 2x) 0,25
0,4 0,2x 0,5x 0,25 0,5x 0,25
0,2x 0,1


x 0,1: 0,2
x 0,5



     


     


 


 


 


Vậy pt có tập nghiệm S = {0,5}
<i>Cách 2:</i>


2 x x 1 2x 1


5 2 4 4


4(2 x) 10x 5(1 2x) 5


20 20


 


   


   


 


8 4x 10x 5 10x 5


1


4x 2 x


2


     


   


<i><b>Hoạt động 2: Bài tốn có nội dung thực tế.</b></i>
Mục tiêu:- Rèn kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.
Thời gian: 12 ph


- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập
thực hành, làm việc cá nhân.


- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi
Cách thức thực hiện:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


GV: Đưa BT15 skg/13 lên bảng phụ.
? Bài tốn cho biết gì? u cầu gì?
HS: Xác định u cầu bài tốn.


GV: ? Bài tốn có những đại lượng nào?
HS: Bài tốn có ba đại lượng: vận tốc,


quãng đường, thời gian.


GV: ? Nêu công thức tính quãng đường
khi biết vận tốc và thời gian?


HS: s = v.t


GV: Kẻ bảng phân tích ba đại lượng rồi
yêu cầu HS điền vào bảng bằng cách trả
lời các câu hỏi.


v(km/h) t(h) s(km)


Xe máy 32


Ơtơ 48 X


? Quãng đường ôtô đi được sau x(h)?
? Thời gian xe máy đi được?


? Quãng đường xe máy đã đi?


? Quãng đường ôtô gặp xe máy biểu thị
như thế nào?


Gọi 1HS lên bảng trình bày.


GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.



HS: Đứng tại chỗ nhận xét.
GV: Nhận xét và đánh giá


<b>BT15 (sgk/13)</b>


Trong x giờ, ôtô đi được quãng đường
48x (km)


Xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian
xe máy đi là x + 1 (giờ). Trong thời gian
đó quãng đường xe máy đi được là
32(x+1) (km)


Ơtơ gặp xe máy sau x giờ (kể từ khi ơtơ
khở hành), có nghĩa là đến thời điểm đó
quãng đường hai xe đi được là bằng nhau
Vậy phương trình cần tìm là:


48x = 32(x + 1)


<i>4. Củng cố.3 ph</i>


Phát biểu các quy tắc để giải phương trình? Khi đưa phương trình về dạng ax + b = 0
cần lưu ý đến những trường hợp nào?


<i>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 3 ph</i>


- Nắm vững phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn, các trường hợp
nghiệm khi giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.



- BTVN: 19, 20 sgk/14 ; 22, 23 sbt/8.


- Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Xem trước bài: Phương trình tích.


<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


</div>

<!--links-->

×