Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Thực trạng hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cP đầu Tư và phát triển nhà hà nội 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.44 KB, 35 trang )

Thực trạng hạch toán kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại công ty cP đầu
T và phát triển nhà hà nội 22
I. tìm hiểu chung về công ty:
A. sự hình thành và phát triển của công ty:
1. Sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển:
Công ty Cổ phần Đầu t và Phát triển nhà Hà Nội 22 tiền thân trớc đây là
Công ty Sửa chữa nhà cửa Thơng nghiệp (trực thuộc Sở Thơng nghiệp Hà Nội) đợc
thành lập theo Quyết định số 569/QĐ - UB ngày 30/09/1970 của UBND Thành
Phố Hà Nội. Sau nhiều lần đổi tên Công ty Sửa chữa nhà cửa và trang thiết bị Th-
ơng nghiệp; Công ty Xây lắp Thơng nghiệp; Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà
Nội (trực thuộc Sở Thơng Mại Hà Nội). Theo Quyết định số 9079/QĐ - UB ngày
31/12/2002 của UBND Thành phố Hà Nội Công ty đổi tên là Công ty Đầu t và
Phát triển nhà Hà Nội số 22 (trực thuộc Tổng Công ty Đầu t và Phát triển nhà Hà
Nội) - Nay căn cứ vào Quyết định số 4568/QĐ-UB ngày 06/07/2005 của UBND
Thành phố Hà Nội về việc chuyển doanh nghiệp nhà nớc Công ty Đầu t và Phát
triển nhà Hà Nội số 22 thành Công ty Cổ phần Đầu t và Phát triển Nhà Hà Nội 22.
Nhiệm vụ ban đầu của Công ty chủ yếu là sửa chữa, duy tu mạng lới, kho
tàng, nhà xởng, cửa hàng theo kế hoạch của Sở Thơng nghiệp Hà Nội giao.
Cuối năm 1987, Sở Thơng nghiệp và UBND Thành phố đã quyết định thay đội
ngũ cán bộ mới cho Công ty, Ban lãnh đạo mới của Công ty đã vạch kế hoạch, tổ
chức lại sản xuất kinh doanh, đã có bớc chuyển đổi đột biến về chất để hoàn thiện cơ
cấu sản xuất, kinh doanh đa dạng, có chất lợng.
Trong những năm qua, Công ty không ngừng vững mạng và phát triển vững
vàng về mọi mặt, thờng xuyên xây dựng kiện toàn tổ chức, nâng cao năng lực chỉ
huy, điều hành quản lý, đổi mới trang thiết bị, áp dụng các tiến bộ khoa học vào
quá trình sản xuất kinh doanh, mở rộng địa bàn hoạt động với các tỉnh bạn. Vì vậy
đã thi công hành trăm công trình với nhiều quy mô thuộc nhiều ngành nghề, ở
nhiều địa điểm có yêu cầu phức tạp nhng vẫn đảm bảo tốt các yêu cầu về kiến
trúc, kỹ thuật, mỹ thuật và tiến bộ.
Ngày nay, Công ty thực sự là một doanh nghiệp có uy tín có trên thị trờng


và có đầy đủ năng lực để thi công mọi công trình theo yêu cầu của Chủ đầu t.
2. T cách pháp nhân, ngành nghề kinh doanh:
- Tên chính thức: Công ty CP Đầu t và Phát triển nhà Hà nội 22
- Địa điểm: Số 13 Ngõ Yên Thế - P.Văn Miếu - Q. Đống đa Hà nội
- Giám đốc: Kỹ s xây dựng Trần Quốc Việt
- Điện thoại: 7331376
- Fax: (04)7331376
- Quyết định số 2863/QĐ- UB của UBND Thành phố Hà nội về việc đổi tên và
xác định lại nhiệm vụ cho Công ty Xây lắp Thơng nghiệp thuộc Sở Thơng nghiệp
Hà Nội thành C.ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà Nội.
- Quyết định số 8387/QĐ- UB ngày 05/12/2002 của UBND thành phố về việc
chuyển giao nguyên trạng Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại Hà nội thuộc Sở Th-
ơng mại Hà Nội vào Tổng Công ty Đầu t và Phát triển nhà Hà nội.
- Quyết định số 9079/QĐ - UB của UBND Thành phố về việc đổi tên và bổ sung
nhiệm vụ cho Công ty Đầu t Xây lắp Thơng mại thuộc Tổng Công ty Đầu t và
Phát triển nhà Hà Nội thành Công ty Đầu t và Phát triển nhà Hà nôị số 22.
- Quyết định số 4568/QĐ-UB ngày 6/7/2005 của UBND thành phố Hà Nội về
việc chuyển doanh nghiệp nhà nớc: Công ty Đầu t và Phát triển nhà Hà Nội số 22
thành C.ty Cổ phần Đầu t và Phát triển nhà Hà Nội 22.
- Đăng ký kinh doanh số 0103009195 ngày 13/09/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu
t Hà Nội cấp.
- Ngày 26/09/2005 đợc Công an thành phố Hà Nội cấp cho Công ty Giấy chứng
nhận đã đăng ký mẫu dấu số 62943/ĐKMD và sử dụng từ ngày 17/10/2005.
Ngành nghề đợc phép kinh doanh:
Thi công xây lắp các công trình Công nghiệp, dân dụng, giao thông, thủy
lợi, cấp thoát nớc, tới tiêu, trạm thủy nông, cầu giao thông nông thôn.
T vấn thiết kế và giám sát thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, nội
ngoại thất.
Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt trang thiết bị, dịch vụ t vấn, dự án, luận chứng kinh
tế kỹ thuật.

Xây dựng, lắp đặt đờng dây, trạm biến áp điện đến 35KV.
Kinh doanh bất động sản.
Kinh doanh xuất nhập khẩu tất cả các mặt hàng đợc Nhà nớc cho phép.
Sản xuất, chế biến các mặt hàng lâm sản, đồ mộc...
Xuất khẩu các sản phẩm, hàng hóa của Công ty và hàng hóa liên doanh liên
kết. Nhập khẩu các thiết bị, nguyên vật liệu hàng hóa phục vụ xây lắp và tiêu
dùng.
Phạm vi hoạt động:
Trong cả nớc
Một số công trình ở nớc ngoài theo yêu cầu của Tổng Công ty và Nhà nớc
Việt Nam.
3. Hồ sơ kinh nghiệm
Bảng số 1: Tổng số năm kinh nghiệm
Loại hình công trình xây dựng Số năm kinh nghiệm
I. Xây dựng dân dụng:
- Công trình nhà ở, khách sạn...
- Công trình thơng mại, du lịch.
- Công trình văn hóa, thể thao.
30 năm
30 năm
20 năm
II. Xây dựng chuyên dụng (chuyên
ngành):
- Công trình giao thông, thủy lợi, đê điều...
- Công trình cấp thoát nớc và hạ tầng kỹ thuật.
20 năm
15 năm
Bảng số 2: Danh sách một số hợp đồng đã thực hiện
(Đơn vị: Tỷ đồng)
TT Tên hợp đồng

Tổng giá
trị hợp
đồng
Thời gian
thi công
Tên cơ quan ký
hợp đồng
I Công trình dân dụng, công
nghiệp
1 Gói thầu lô C1 Trung tâm
Thơng mại BOURBON Thăng
Long HN
50,6 05/2004

11/2004
ECPACE
BOURBON
Thăng Long
2 Trờng tiểu học Việt Hng
Gian Lâm Hà Nội.
6,85 12/2001

03/2003
Ban QLDA
Huyện Gia Lâm
Hà Nội.
3 Trờng tiểu học Phủ Lỗ B Sóc
Sơn Hà Nội
7,067 06/2001-
03/2003

Ban QLDA
Huyện Sóc Sơn
Hà Nội
4 Trờng THCS Ngọc Hồi - Thanh
trì - Hà Nội
6,46 12/2002-
07/2003
Ban QLDA
Huyện Thanh trì
- Hà Nội
5 Nhà Chung c cao tầng Viện Y
học cổ truyền Quân đội
3,167 07/2002-
06/2003
Viện y học cổ
truyền Quân đội.
II. Công trình chuyên dụng
1 Đờng Vũ chính Phú Xuân
Thị xã Thái Bình
1,104 10/2002-
04/2003
Ban quản lý các
dự án 18
2 Nâng cấp đờng tỉnh lộ 317 -
Đoạn Đồng Luận Tinh Nhuệ
(KM 20+600- KM24+000)
6,95 11/2003-
08/2004
Ban quản lý giao
thông Phú Thọ

3 Hạ tầng kỹ thuật trung tâm Thể
thao Thành phố Vạn Tờng
3,293 12/2003-
08/2004
BQLCDA Đầu t
Hạ tầng XH và
Công cộng

Bảng số 3: Một số dự án nhà ở do Công ty làm chủ đầu t
(Đơn vị:Tỷ đồng)
Tên dự án
Địa điểm xây
dựng
Tổng
doanh thu
Thời gian
hoàn thành
Khu nhà ở Kim Ngu
Tổ 48 Kim Ngu
Hai Bà Trng
HN
8,2 1998
Khu nhà ở Bãi Than
Vọng
Than Vọng Hai
Bà Trng HN
10,8 1998
Khu C2 Thái Hà
C2 Thái Hà - Đống
Đa Hà Nội

35 1999
Khu nhà ở Trung Tiền
Ngõ Trung Tiền -
Đống Đa- Hà nội
9,7 2001
Bảng số 4: Một số dự án nhà ở do Công ty làm chủ đầu t
đang triển khai thực hiện:
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Tên dự án
Địa điểm xây
dựng
Tổng mức
đầu t
Thời gian
thực hiện
Khu nhà ở 25 Vũ Ngọc
Phan
25 Vũ Ngọc Phan -
Đống Đa HN
53,15 2003-2005
Khu nhà ở Ba Hàng A
Lĩnh Nam
Hoàng Mai HN
163 2005-2007
Tòa nhà văn phòng giao
dịch và cho thuê 76
Giảng Võ
76 Giảng võ Cát
Linh - Đống Đa
Hà Nội

38 2005-2007
Bảng số 5: Số liệu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong hai năm 2004 và 2005
TT Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2004 Năm 2005
I Tổng giá trị sản xuất kinh
doanh
Trđ 105.258 112.254
1 Giá trị đầu t dự án nhà ở Trđ 19.921 21.567
2 Số M2 sàn hoàn thành M2 2.511 3.458
3 Giá trị nhận thầu xây lắp Trđ 80.245 82.354
4 Giá trị sản xuất, kinh doanh khác Trđ 2.581 4.875
II Doanh thu Trđ 79.951 81.951
1 Doanh thu từ KDN Trđ 24.210 25.651
2 Doanh thu từ nhận thầu xây lắp Trđ 52.942 53.610
3 Doanh thu khác Trđ 2.799 2.690
III Nộp ngân sách Trđ 860 867
1 Thuế GTGT Trđ 570 580
2 Thuế TNDN, thuế khác Trđ 290 287
IV Lợi nhuận Trđ 730 735
V Lao động tiền lơng
1 Số lao động hợp đồng 1 năm Ngời 250 275
2 Số lao động thời vụ Ngời 700 750
VI Thu nhập bình quân/ng-
ời/tháng
- Lao động gián tiếp Trđ/ng/th 1.600 1.700
- Lao động trực tiếp 1.500 1.600
B - Bộ máy tổ chức của Công ty:
- Mô hình tổ chức toàn Công ty là mô hình thống nhất theo tổ chức của một
doanh nghiệp Nhà nớc hạng I.
- Tổ chức gọn nhẹ, tinh giản, đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh

doanh.
Sơ đồ 5: Bộ máy tổ chức của Công ty
giám đốc công ty
Các phó giám đốc
Phòng
tài
chính kế
toán
Phòng dự
án
Phòng
hành
chính tổ
chức
Phòng kế
hoạch kỹ
thuật
XN
Xây
lắp
số 1
XN
xây
lắp
số 2
XN
xây
lắp
số 3
Xn

xây
lắp
số 4
Xn
xây
lắp
số 5
Xn
xây
lắp
thanh
niên 22
Xn
XD
dân
dụng
XN
xây
lắp
miền
trung
XN
XD
hạ
tầng
XN
đầu
t KD
nhà
XN

SX
VL

xd
TTPT
công
nghệ
xây
dựng
TT
KDDV
nhà và
thơng
mại
1. Ban Giám đốc công ty:
- giám đốc công ty ( Ông trần quốc việt )
Chịu trách nhiệm trớc cấp trên về mọi hoạt động của Công ty
Quản lý chung mọi hoạt động của Công ty ở tầm vĩ mô.
- Các phó giám đốc Công ty: ( ông nguyễn xuân đoàn, ông nguyễn anh linh, ông
nguyễn đình dũng )
Giúp Giám đốc Công ty điều hành công ty theo phân cấp và uỷ quyền của
Giám đốc, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và trớc pháp luật về nhiệm vụ đợc
phân công và uỷ quyền những việc vợt qúa thẩm quyền cần xin ý kiến Giám đốc
trớc khi quyết định.
2. Các phòng nghiệp vụ:
a. Phòng Kế hoạch kỹ thuật:
- Chức năng:
Tham mu cho Giám đốc Công ty trong công tác xây dựng kế hoạch SXKD;
công tác đảm bảo kỹ thuật, chất lợng, tiến độ các công trình; công tác đấu thầu,
dự thầu; công tác t vấn thiết kế; công tác quản lý máy móc, thiết bị và công tác an

toàn vệ sinh lao động phòng chống thiên tai.
Tham mu cho Giám đốc xây dựng và chỉ đạo công tác Khoa học công
nghệ, đổi mới công nghệ thi công, cải tiến sản phẩm để áp dụng vào thi công các
công trình xây lắp nhằm nâng cao năng suất, chất lợng , hạ giá thành công trình
Quản lý quá trình thực hiện kế hoạch SXKD của Công ty.
Quản lý quá trình đấu thầu, dự thầu của các đơn vị trực thuộc.
Quản lý kỹ thuật, chất lợng, an toàn vệ sinh lao động trong hoạt động thi
công xây lắp công trình của Công ty.
Các đội thi công, các phân xởng
Xây dụng qui chế quản lý nội bộ về công tác kế hoạch - kỹ thuật nhằm
nâng cao hiệu quả SXKD, nâng cao trình độ chuyên môn trong hoạt động thi công
xây lắp công trình của Công ty.
- Nhiệm vụ:
Thực hiện công tác điều độ quản lý và giám sát thực hiện các hoạt động
SXKD của Công ty theo đúng kế hoạch đã đề ra; là đầu mối cho các hoạt động
SXKD của Công ty, chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về kết quả công việc
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ đợc giao.
Xây dựng các quy định, quy chế về công tác quản lý kế hoạch, kỹ thuật,
chất lợng công trình, quản lý thiết bị... theo chức năng, nhiệm vụ của Phòng và tự
chịu trách nhiệm về kết quả công việc do phòng thực hiện theo chức năng và
nhiệm vụ đợc giao trớc Công ty, Tổng Công ty, các cơ quan quản lý của Nhà nớc.
Trực tiếp làm công tác kế hoạch và điều độ sản xuất
Công tác ký kết hợp đồng
Công tác quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng
Công tác quản lý kỹ thuật và quản lý chất lợng
Công tác khoa học và công nghệ
Công tác quản lý thiết bị máy móc thi công
Công tác đấu thầu thi công các công trình xây lắp
Công tác an toàn vệ sinh lao động
Công tác phòng cháy chữa cháy và phòng chống thiên tai

Các công tác khác nh; (chủ động tham mu với Giám đốc trong công tác đào
tạo và nâng cao tay nghề cho công nhân. Chủ trì lập, duyệt các biện pháp, tiến độ
thi công các công trình, do Công ty thi công...)
- Quyền hạn:
Có quyền quản lý, sử dụng và bảo quản các tài sản, trang thiết bị do công ty
giao cho Phòng KHKT để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của phòng.
Đợc kiểm tra giám sát các đơn vị trực thuộc theo chức năng nhiệm vụ của
phòng.
Đợc quyền tham gia ý kiến đối với việc đề bạt phó Giám đốc XN phụ trách
kỹ thuật; đề bạt chủ nhiệm công trình của các đơn vị trực thuộc.
Đợc quyền từ chối lập hồ sơ dự thầu, lập hợp đồng nhận thầu thi công các
công trình mà Công ty không đăng ký kinh doanh hoặc không đủ năng lực.
b. Phòng dự án:
- Chức năng:
Tham mu cho Giám đốc Công ty trong việc điều hành mọi mặt công tác
trên lĩnh vực quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý và theo dõi toàn bộ quá trình lập, thực
hiện các dự án đầu t xây dựng từ khi chuẩn bị đầu t cho đến khi kết thúc dự án
theo quy định của Nhà nớc về quản lý dự án đầu t xây dựng công trình đối với các
dự án đầu t xây dựng do Công ty làm chủ đầu t hoặc liên doanh liên kết với đơn vị
khác cùng đầu t dự án
- Nhiệm vụ:
Xây dựng kế hoạch, chơng trình hoạt động để tổ chức thực hiện các dự án
kinh doanh phát triển khu đô thị mới, phát triển nhà, dịch vụ đất đai, giải phóng
mặt bằng...
Giám sát và quản lý toàn bộ chất lợng các dự án theo quy định hiện hành.
Thực hiện chế độ báo cáo thờng xuyên, đầy đủ với công ty về toàn bộ quá
trình thực hiện dự án.
Trực tiếp triển khai thực hiện dự án đầu t lớn
+.......

- Quyền hạn:
Có quyền quản lý, sử dụng và bảo quản các tài sản, trang thiết bị do C.ty giao cho
Phòng KHKT để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của phòng.
- Có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ cho
điều hành quản lý dự án đầu t xây dựng của Công ty.
- Giám sát đôn đốc việc thực hiện các kế hoạch, hợp đồng của dự án đã ký
kết.
Lập và tổ chức thực hiện các dự án theo sự phân công của Giám đốc C.ty.
T vấn dịch vụ nhà đất, đầu t xây dựng và các vấn đề liên quan khác.
c. Phòng tài chính kế toán
- Chức năng:
Tham mu cho Giám đốc công ty tổ chức, triển khai thực hiện công tác tài
chính kế toán , thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế, kiểm tra, kiểm soát mọi
hoạt động kinh tế tài chính của Công ty theo quy định của Nhà nớc và pháp luật
Tổ chức, chỉ đạo và thực hiện công tác hạch toán kinh doanh trong toàn
Công ty phục vụ sản xuất kinh doanh mang lại hiệu quả
Tham mu sử dụng và kinh doanh từ nguồn vốn tự có và các nguồn vốn khác
có hiệu quả
- Nhiệm vụ:
Xây dựng các quy định, quy chế về công tác quản lý tài chính kế toán, giải
quyết và thu hồi công nợ, công tác kiểm tra, kiểm soát...
Công tác tài chính
Công tác hạch toán kế toán
Công tác thu hồi công nợ
Nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát
Hớng dẫn, tổ chức, đào tạo
- Quyền hạn:
Đợc tham gia trực tiếp với Giám đốc Công ty và các phòng nghiệp vụ trong
quá trình xây dựng kế hoach tài chính tổng hợp và các kế hoạch cân đối khác có
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng.

Đợc tham gia trực tiếp với Giám đốc Công ty và các phòng có liên quan về
hoạt động của đơn vị trong lĩnh vực có liên quan tài chính cũng nh thống kê, kế
toán.
Đợc quyền yêu cầu lãnh đạo các phòng nghiệp vụ và các đơn vị phụ thuộc
công ty cung cấp các thông tin và các chứng từ có liên quan thuộc lĩnh vực kế
toán, thống kê và tài chính của đơn vị.
Đợc quyền từ chối thanh toán đối với các chứng từ không hợp lệ.
Đợc quyền giao dịch với các cơ quan quản lý nhà nớc và cấp trên để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán.
d. Phòng hành chính - Tổ chức
- Chức năng
Quản lý cơ sở vật chất và duy trì sự hoạt động có hiệu quả toàn bộ tài sản,
thiết bị, xe máy thuộc cơ quan văn phòng công ty.
Quản lý công tác văn th lu trữ, hồ sơ, văn bản...
Thực hiện chức năng bảo vệ thờng trực và trật tự an toàn nội bộ cơ quan.
Thực hiện chức năng phục vụ, hành chính, quản trị, lễ tân....
Tham mu giúp việc cho Giám đốc công ty về mặt công tác: Tổ chức lao
động, tiền lơng, thi đua, khen thởng, kỷ luật, thanh tra pháp chế;
Quản lý sử dụng, phát triển nguồn nhân lực, giải quyết các chế độ chính
sách cho ngời lao động.
Tổ chức kiện toàn hoạt động sản xuất kinh doang của Công ty theo các quy
định của pháp luật
- Nhiệm vụ
Công tác chăm sóc sức khoẻ cho CBCNV
Công tác quản trị mạng lới văn phòng
Công tác tổ chức sản xuất và tổ chức cán bộ
Công tác, đào tạo, tuyển dụng
Công tác lao động tiền lơng
Công tác thi đua khen thởng kỷ luật
Công tác thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo, công tác quân sự

Công tác thờng trực đảng uỷ
- Quyền hạn:
Có quyền quản lý, sử dụng và bảo quản các tài sản, trang thiết bị do Công
ty giao cho để thực hiện chức năng nhiệm vụ của phòng
Đợc kiểm tra giám sát các đơn vị trực thuộc theo chức năng nhiệm vụ của
phòng.
Có quyền yêu cầu các đơn vị cung cấp các thông tin, số liệu phục vụ cho
điều hành quản lý về việc Tổ chức lao động Tiền lơng của Công ty.
- Giám sát đôn đốc việc thực hiện công tác Tổ chức lao động Tiền lơng của
các đơn vị trực thuộc.
Bảng số 6 : Số lợng Cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật
TT
Cán bộ chuyên môn chia
theo nghề
Số l-
ợng
Số năm
Trong nghề
Ghi chú
1 Thạc sỹ các chuyên môn 10 Từ 5 năm trở lên
Có kinh
nghiệm
thi công
và quản
lý các
công
trình xây
dựng dân
dụng và
chuyên

dụng
2 Kỹ s xây dựng 45 Từ 5 năm trở lên
3 Kiến trúc s 25 Từ 5 năm trở lên
4 Kỹ s cầu đờng 12 Từ 5 năm trở lên
5 Kỹ s ngành cấp thoát nớc 05 Từ 2 năm 10
năm
6 Kỹ s chế tạo máy và thiết bị động
lực
04 Từ 2 năm 10
năm
7 Kỹ s mỏ địa chất 05 Từ 5 năm trở lên
8 Kỹ s chuyên ngành trắc đạc 05 Từ 5 năm trở lên
9 Kỹ s thủy lợi 10 Từ 5 năm trở lên
10 Kỹ s kinh tế xây dựng 20 Từ 2 năm 10
năm
11 Kỹ s các ngành khác 15 Từ 5 năm trở lên
12 Cử nhân tài chính kế tóan 20 Từ 2 năm 10
năm
13 Cử nhân kinh tế khác 25 Từ 3 năm 12
năm
14 Trung cấp xây dựng, Vật t 25 Từ 5 năm trở lên
15 Trung cấp Tài chính, Quản trị 14 Từ 5 năm trở lên
kinh tế
16 Có trình độ sơ cấp, đào tạo
khác
10 Từ 1 năm 10
năm
Tổng 250
Bảng số 7: Công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp
TT Công nhân theo nghề Số lợng Bậc thợ bình quân

1 Công nhân nề 201 4,25/7
2 Công nhân bê tông 65 4,5/7
3 Công nhân cốp pha 20 3,5/7
4 Công nhân mộc các loại 35 4,5/7
5 Công nhân sắt + Công nhân cốt thép 24 4,2/7
6 Công nhân cơ khí 12 4,5/7
7 Công nhân sơn vôi 30 3,5/7
8 Công nhân sản xuất VLXD 40 3,5/7
9 Công nhân vận hành máy thi công 28 3,8/7
10 Công nhân điện nớc 12 3,5/7
11 Công nhân cầu đờng 78 4,5/7
12 Các loại thợ khác 65 3,2/7
Tổng 610
Ngoài ra C.ty còn ký HĐ ngắn hạn và dài hạn trên 500 công nhân các loại để
phục vụ cho các công trình (ngoài số CBCN biên chế chính thức nêu trên)
C - Bộ máy kế toán của Công ty.
Sơ đồ 6: Bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng
Phó phòng kế toán
Thủ quỹ
KT ngân
hàng kiêm
KT tổng hợp
KT giá thành
kiêm KT vật
t
KT TSCĐ
kiêm KT
thanh toán
1.Bộ máy kế toán:

a. Kế toán trởng:
Có nhiệm vụ chỉ đạo hớng dẫn và kiểm tra toàn bộ công tác kế toán trong
công ty. Kế toán trởng giúp giám đốc chấp hành các chế độ về quản lý và sử dụng
tài sản, chấp hành kỷ luật về chế độ lao động, về sử dụng quỹ tiền lơng, quỹ phúc
lợi cũng nh việc chấp hành các kỷ luật tài chính, tín dụng, thanh toán. ngoài ra kế
toán trởng còn giúp giám đốc tập hợp các số liệu về kinh tế , tổ chức phân tích các
hoạt động kinh doanh, phát hiện ra các khả năng tiềm tàng, thúc đẩy việc thực
hiện các chế độ hạch toán trong công tác bảo đảm cho hoạt động của công ty thu
đợc hiệu quả cao.
b. Phó phòng kế toán :
Có nhiệm vụ đôn đốc các nhân viên và xử lý các công việc khác của kế toán
trởng, lập các kế hoạch tài chính, huy động nguồn vốn nhằm đảm bảo việc sử dụng
nguồn vốn đợc hợp lý và tiết kiệm. Kiểm soát các đơn vị nội bộ trong công tác tài
chính và chấp hành chế độ chính sách của Nhà nớc.
c. Các bộ phận kế toán :
Kế toán tài sản cố định và thanh toán: Khi có biến động tăng, giảm tài sản
cố định, kế toán căn cứ vào chứng từ, hoá đơn hợp lý để phản ánh kịp thời chính
xác, đầy đủ đồng thời ghi sổ các tài khoản liên quan. Căn cứ vào tỷ lệ khấu hao
quy định cho từng loại tài sản, kế toán tiến hành tính khấu hao phân bổ vào chi
phí , lập bảng kê và báo cáo định kỳ, kiểm kê định kỳ và xử lý kết quả kiểm kê.
Thanh toán mọi khoản chi phí của khối văn phòng, thanh toán lơng,
bảo hiểm khi phòng tổ chức lao động tiền lơng cắt séc mua hàng, nhập séc. Kế
toán phản ánh đầy đủ, chính xác số hiện có và tính biến động của vốn bằng tiền,
giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, ngoại tệ, ghi sổ các tài khoản liên quan, lập bảng kê chi tiết để báo cáo đồng
thời có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp tình hình pháp sinh của các phần hành kế toán
và lập báo cáo định kỳ
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành: Thờng xuyên kiểm tra, đối chiếu
và định kỳ phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí đối với chi phí trực
tiếp, chi phí chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, đề xuất các biện pháp tăng c-

ờng quản lý và tiết kiệm chi phí sản xuất, định kỳ lập báo cáo sản xuất kinh doanh
Kế toán các xí nghiệp
theo đúng chế độ và thời hạn, tổ chức kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính
giá thành sản phẩm.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, ngoại tệ của doanh nghiệp của công ty,
căn cứ vào các phiếu thu, chi kèm theo các chứng từ gốc có chữ ký đầy đủ để
nhập hoặc xuất tiền và vào sổ quỹ một cách kịp thời.
Phòng kế toán ở Công ty thực hiện việc tổng hợp số liệu báo cáo của các
đơn vị sản xuất trực thuộc là các xí nghiệp và hạch toán các nghiệp vụ chung toàn
Công ty, lập đầy đủ các báo cáo kế toán định kỳ.
2. Các nhiệm vụ chính :
Phòng kế toán tại Công ty hiện tại gồm 5 ngời thực hiện các nhiệm vụ
chính sau:
a. Công tác tài chính:
Soạn thảo các quy chế quản lý tài chính cho nội bộ Công ty, trên cơ sở các
quy định chung của Nhà nớc.
Lập kế hoạch và phơng án thực hiện huy động và sử dụng các nguồn vốn,
tài sản có hiệu quả.
Tham mu với lãnh đạo Công ty thực hiện chủ trơng đầu t, liên doanh liên
kết góp vốn cổ phần.
Thực hiện và kiểm soát sử dụng có hiệu quả vốn và quỹ của Công ty bảo
tồn vốn của công ty.
Phân tích hoạt động tài chính của các Xí nghiệp, đội trực thuộc và của toàn
công ty, từ đó kiến nghị khen thởng, kỷ luật kịp thời.
Thực hiện việc thành lập, sử dụng các quỹ tập trung theo quy định của Bộ
tài chính.
Thực hiện báo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà n-
ớc và báo cáo bất thờng theo yêu cầu của Tổng công ty.
Cấp phát và quản lý vốn đầu t sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả.
b. Công tác hạch toán kế toán:

Tổ chức công tác hạch tóan kế toán, thống kê và bộ máy kế toán thống kê,
phù hợp với sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
Tổ chức ghi chép, tính toán và phản ánh chính xác, trung thực kịp thời đầy
đủ toàn bộ tài sản và nguồn vốn kinh doanh, quá trình sản xuất kinh doanh, phân
tích kết quả của sản xuất kinh doanh của toàn công ty.
Tính toán và trích nộp đúng, đủ kịp thời các khoản nộp Ngân sách, các
khoản nộp cấp trên, các quỹ để doanh nghiệp thanh toán, các khoản tiền vay, các

×