Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.69 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 22/2/2019
Ngày giảng: 9c:25/2; 9b: 26/2/2019
<b>Tiết : 48 LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
<i>- Học sinh được củng cố lại cho vững chắc tính chất của hàm số y = ax</i>2<sub> và hai nhận xét</sub>
sau khi học tính chất để vận dụng vào giải các bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y =
ax2<sub> ở tiết sau.</sub>
- Học sinh biết tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.
<i>2. Kĩ năng:</i>
<i>- Rèn kĩ năng tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.</i>
- Học sinh được luyện nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc
sống và lại quay trở lại phục vụ thực tế.
<i>3. Tư duy : - Rèn luyện tư duy lôgic, độc lập, sáng tạo.</i>
- Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng hợp hoá, biết quy lạ về quen.
<i>4. Thái độ:</i>
- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm. Rèn tính cẩn thận chính xác khi
làm bài tập.
* Giáo dục hs có tính: Trung thực, Trách nhiệm
<i>5. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lức giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp</i>
tác, năng lực tính toán.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
- GV: MT,MC
- HS: MTBT, thước. Ơn tính chất hàm số y = ax2
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
<b>IV.Tổ chức các hoạt động day học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:(3')</i>
- HS1: Phát biểu tính chấtvà nhận xét về hàm số y = ax2<sub> (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
<i>3. Bài mới: <b>Hoạt động 3.1 : Chữa bài</b></i> <i><b>tập</b></i>
+ Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về hàm số vào giải bài tập
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 10ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề,
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
+ Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
-HS2:Chữa bài tập 2 (SGK.31)
h = 100m; S = 4t2
a, S1 = 4.12 = 4 còn cách đất:
100 – 4 = 96m
S2 = 4.22 = 16
<sub> còn cách đất: 100 – 16 = 84m</sub>
? Cơng thức đã cho là hàm số nào? Vì
sao?
G tổ chức học sinh nhận xét, đánh giá
b, Nếu vật chạm đất
<sub> S = 100 </sub> <sub> 4t</sub>2<sub> = 100 </sub><sub></sub> <sub> t = 5 (s)</sub>
bài của bạn
<i>Bài tập 2 (SBT.36)</i>
GV Đưa đề bài trên màn hình
HS hoạt động cá nhân lên điền vào
bảng
nhận xét, đánh giá bài của bạn
<b>Bài tập 2 (SBT.36)</b>
a,
x -2 -1 1
3
0 1
3 1 2
y=3x2 <b><sub>12 3</sub></b> 1
3 <b>0</b>
1
3 <b>3</b> <b>12</b>
<i><b>Hoạt động 3.2 Luyện tập </b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng linh hoạt kiến thức vào làm bài tập.
+ Thời gian: 25ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực
hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
+ Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
Hãy xác định tọa độ điểm
H Một em lên bảng xác định các điểm và
biểu diễn lên mặt phẳng toạ độ.
A(-1
3<sub>;</sub>
1
3<sub>), A’(</sub>
1
3<sub>;</sub>
1
3<sub>)</sub>
B(-1;3) B’(1;3)
C(-2;12) C’(2;12)
H lên bảng xác định tọa độ điểm trên mặt
phẳng tọa độ
<b>Bài tập 2 (SBT.36) </b>
b)
<i>Bài tập 5 (SBT.37)</i>
- Nêu đề bài
- Cho học sinh làm bài khoảng 3’ sau đó
gọi một học sinh lên bảng trình bày lời
giải.
- Đưa bảng kiểm nghiệm lên bảng cho học
sinh theo dõi:
T 0 1 2 4
Y 0 0,24 1 4
? Hòn bi lăn được 6,25m thì dừng lại
<sub> t = ?</sub>
? t2<sub> = 25 thì t = ? vì sao?</sub>
- Gọi một học sinh lên điền vào bảng.
- Tổ chức nhận xét và chốt lại kiến thức.
<b>2. Bài tập 5 (SBT.37)</b>
a, y = at2 <sub></sub> <sub> a = </sub> 2
<i>y</i>
<i>t</i> <sub> (t</sub>0)
xét các tỉ số: 2 2 2
1 4 1 0, 24
2 4 4 1
<sub> a = </sub>
1
4<sub>. </sub>
Vậy lần đo đầu tiên không đúng.
b, Thay y = 6,25 vào cơng thức y=
2
1
4<i>t</i> <sub> ta</sub>
có: 6,25 =
2
1
4<i>t</i> <sub> t</sub>2<sub> = 6,25.4 = 25</sub>
<sub> t = 5 ( vì thời gian là số dương)</sub>
c,
t 0 1 2 3 4 5 6
y 0 0,25 1 2,25 4 6,25 9
<i>Bài tập 6 (SBT.37)</i>
- Gọi học sinh đọc đề bài
? Đề bài cho biết gì
- H: Q = 0,24RI2<sub>t, R = 10</sub>
t = 1 (s)
<b> Bài tập 6 (SBT.37)</b>
Q = 0,24. 10.I2<sub>.1 = 2,4.I</sub>2
? Còn đại lượng nào thay đổi
H Còn đại lượng I thay đổi
? a, Điền số thích hợp vào bảng.
b, Nếu Q = 60calo. Tính I=?
- Cho học sinh suy nghĩ 2’, sau đó gọi 1
học sinh lên bảng trình bày câu a,
- Gọi tiếp học sinh lên bảng trình bay tiếp
câu b
I (A) 1 2 3 4
Q (calo) <b>2,4</b> <b>9,6</b> <b>21,6</b> <b>38,4</b>
b,
Q = 2,4.I2<sub>=> 60 = 2,4.I</sub>2 <sub></sub> <sub> I</sub>2<sub> = 60:2,4 = 25</sub>
<sub> I = 5 (A)</sub>
<i>4. Củng cố: (Kết hợp trong bài học) (3')</i>
- Nhắc lại cho học sinh thấy được nếu cho hàm số y = ax2<sub> = f(x) có thể tính được f(1),</sub>
f(2),... và nếu cho giá trị f(x) ta có thể tính được giá trị x tương ứng.
- Công thức y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0) có liên hệ với những dạng tốn thực tế nào?</sub>
<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:(3')</i>
- Ơn lại tính chất của hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0) và các nhận xét về hàm số y = ax</sub>2<sub> khi </sub>
a > 0; a < 0
- Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x).
- Chuẩn bị thước, êke, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0)</sub>
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
……….…..
………...
Ngày soạn: 22/2/2019
Ngày giảng: 9c: 26/2; 9b:2/3/2019 Tiết : 49
<b>§2.ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax2<sub> (a</sub></b><sub></sub><b><sub>0)</sub></b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Học sinh nhận biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0) và phân biệt được chúng</sub>
trong hai trường hợp a > 0 và a < 0.
- Nắm vững tính chất của đồ thị và liên hệ được tính chất của đồ thị với tính chất của hàm
số.
<i>2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước</i>
của biến số.
- Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0).</sub>
<i>3. Tư duy:- Rèn luyện tư duy lôgic, độc lập, sáng tạo.</i>
- Phát triển tư duy logic, cụ thể hoá, tổng hợp hoá, biết quy lạ về quen.
<i>4. Thái độ:</i>
- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm. Rèn tính cẩn thận chính xác khi
làm bài tập.
* Giáo dục HS có tinh thần: -Trung thực, - Trách nhiệm
<i>5. Năng lực: </i>
- Năng lực tự học, năng lức giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng
lực tính tốn, năng lực mơ hình hóa tốn học; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>
- GV: MT, MC
- HS: Nháp, vở bài tập, thước, MTBT, đọc và nghiên cứu trước bài mới ở nhà..
<b>III. Phương pháp- Kỹ thuật dạy học</b>
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
<b>B</b>
<b>B’</b>’
<b>C</b> <b><sub>C</sub></b><sub>’</sub>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>O</b>
I I I I I I I I I I
-3 -2 -1 1 2 3
–
–
–
–
–
–
–
–
–
<b>–</b>
2
18
8
<b>A</b> <b>A/</b>
<b>IV.Tổ chức các hoạt động day học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức: (1')</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:(8')</i>
-HS1 : Điền vào ô trống.
X -3 -2 -1 0 1 2 3
y=2x2 <b><sub>18</sub></b> <b><sub>8</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>0</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>8</sub></b> <b><sub>18</sub></b>
? Nêu tính chất của hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0).</sub>
-HS2 : Điền vào ô trống.
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=-1
2<sub>x</sub>2 <b>-8</b> <b>-2</b> <b><sub></sub></b>
-1
2 <b>0</b> <b><sub></sub></b>
-1
2 <b>-2</b> <b>-8</b>
? Nêu nhận xét về hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0).</sub>
<i><b>Đặt vấn đề:</b></i>
Ta đã biết trên mặt phẳng toạ độ, đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm
M(x;f(x)). Để xác định một điểm của đồ thị ta lấy một giá trị của x làm hồnh độ thì tung
độ là giá trị tương ứng y = f(x). Ta đã biết đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường
thẳng. Tiết này ta sẽ xem đồ thị của hàm số y = ax2<sub> có dạng như thế nào. Ta xét các ví dụ</sub>
sau:
<i> 3. Bài mới: <b>Hoạt động 3.1:</b><b>Tìm hiểu ví dụ.</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh biết được dạng của hàm số y = ax2<sub> ( a</sub><sub></sub><sub>0 ) với a > 0, a < 0 .</sub>
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 15ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1 phút
+ Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
-Cho học sinh xét ví dụ 1. Gv ghi “ví dụ
1” lên phía trên bảng giá trị của học sinh1
A(-3;18); B(-2;8); C(-1;2); O(0;0);
C’(1;2); B’(2;8); A’(3;18).
-Yêu cầu Hs quan sát khi Gv vẽ đường
cong qua các điểm đó.
-Yêu cầu học sinh vẽ đồ thị vào vở.
? Nhận xét dạng đồ thị của hàm số y = 2x2<sub>.</sub>
-Giới thiệu cho học sinh tên gọi của đồ
thị là Parabol.
<b>1. Ví dụ 1: </b>
Đồ thị của hàm số y = 2x2
- Cho học sinh làm ?1.
+ Nhận xét vị trí của đồ thị so với trục Ox.
+Nhận xét vị trí cặp điểm A, A’ đối với
trục Oy? Tương tự đối với các cặp điểm B
và B’; C và C’.
+Điểm thấp nhất của đồ thị?
?1
-Đồ thị của hàm số y = 2x2<sub> nằm phía trên</sub>
trục hồnh.
-A và A’ đối xứng nhau qua Oy
B và B’ đối xứng nhau qua Oy
C và C’ đối xứng nhau qua Oy
-Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị.
- Cho học sinh làm ví dụ 2
- Dựa vào bảng một số giá trị tương ứng
của học sinh 2 (phần kiểm tra bài cũ), biểu
<b>Ví dụ 2: </b>
Đồ thị hàm số y =
diễn các điểm lên mặt phẳng toạ độ, rồi
lần lượt nối chúng lại để được một đường
cong
- Gọi một học sinh lên bảng biểu diễn các
điểm trên mặt phẳng toạ độ.
-H làm ?2.
+Vị trí đồ thị so với trục Ox.
+Vị trí các cặp điểm so với trục Oy.
<i><b>Hoạt động 3.2: Tìm hiểu nhận xét</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2<sub> ( a</sub><sub></sub><sub>0 ) </sub>
+ Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống
+ Thời gian: 10ph
- Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành, làm việc cá nhân.
- Kỹ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi, KT trình bày 1
phút
+ Cách thức tổ chức:
Hoạt động của GV&HS Nội dung
? Qua 2 ví dụ trên ta có nhận xét gì về đồ
thị của hàm số
y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0).</sub>
-Gọi học sinh đọc lại nhận xét SGK.35
<i><b>2. Nhận xét.</b></i>
- Cho học sinh làm ?3
- Hoạt động nhóm làm ?3. Xác định điểm
có hồnh độ bằng 3, điểm có tung độ bằng
-5.
- Gọi các nhóm nêu kết quả.
?Nếu khơng yêu cầu tính tung độ của điểm
D bằng 2 cách thì em chọn cách nào ? vì
sao ?
- Phần b giáo viên gọi học sinh kiểm tra
lại bằng tính tốn.
- Nêu chú ý khi vẽ đồ thị hàm số y = ax2<sub> (a</sub>
0)
* Giúp các em ý thức và rèn luyện thói
<i>quen hợp tác, liên kết vì một mục đích</i>
<i>chung, có trách nhiệm với cơng việc của</i>
<i>mình. Biết sử dụng toán học giải quyết</i>
<i>các vấn đề thực tế.</i>
<b>? 3</b>
a, Trên đồ thị hàm số y =
-1
2<sub>x</sub>2<sub>, điểm D có</sub>
hồnh độ bằng 3.
-C1: Bằng đồ thị suy ra tung độ của điểm
D bằng -4,5
-C2: Tính y với x = 3, ta có:
y =
-1
2<sub>x</sub>2<sub> = </sub>
-1
2<sub>.3</sub>2<sub> = -4,5.</sub>
b, Trên đồ thị, điểm E và E’ đều có tung
độ bằng -5. Giá trị hoành độ của E khoảng
3,2, của E’ khoảng -3,2.
<b>Chú ý: SGK.35.</b>
<i> 4. Củng cố : (8')</i>
? Đồ thị hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0) có dạng như thế nào ? Đồ thị có tính chất gì ?</sub>
? Hãy điền vào ơ trống mà khơng cần tính tốn.
x -3 -2 -1 0 1 2 3
y=
1
3<sub>x</sub>2 3
4
3
1
3 0
1
3
4
? Vẽ đồ thị hàm số y =
1
3<sub>x</sub>2
? Tìm hình ảnh Parabol trên thực tế .
G: đưa một số hình ảnh parabol trong thực tế và chốt nội dung chính của bài và mục có thể
em chưa biết.
<i>5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:(3')</i>
* Nắm vững dạng đồ thị hàm số y = ax2<sub> (a</sub><sub></sub><sub>0) và cách vẽ</sub>
- Đọc bài đọc thêm : Vài cách vẽ Parabol.
Bài về nhà: bài tập 4, 5 (SGK. 36,37) và bài tập 6 (SBT.38).
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>