Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Thực trạng công tác tổ chức và kế toán tại cửa hàng bách hoá Bờ Hồ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.11 KB, 31 trang )

Thực trạng công tác tổ chức và kế toán tại
cửa hàng bách hoá Bờ Hồ
I)-Tình hình tổ chức và công tác tài chính tại Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ
I)-Tình hình tổ chức và công tác tài chính tại Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ
1-Phân cấp tổ chức
1-Phân cấp tổ chức
Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính tại cửa hàng
Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính tại cửa hàng


Nội dung của sơ đồ trên cho thấy:phòng kế toán tham m
Nội dung của sơ đồ trên cho thấy:phòng kế toán tham m
u cho cửa hàng tr
u cho cửa hàng tr
-
-
ởng về lĩnh vực quản lý tài chính,chịu trách nhiệm thiết lập thu chi tài chính đảm
ởng về lĩnh vực quản lý tài chính,chịu trách nhiệm thiết lập thu chi tài chính đảm
bỏ cân đối tài chính phục vụ cho kinh doanh của cửa hàng.Đồng thời phải tổ chức
bỏ cân đối tài chính phục vụ cho kinh doanh của cửa hàng.Đồng thời phải tổ chức
hạch toán đầy đủ các chi phí phát sinh trong kì,tìm ra biện pháp sử dụng có hiệu
hạch toán đầy đủ các chi phí phát sinh trong kì,tìm ra biện pháp sử dụng có hiệu
quả đồng vốn của cửa hàng.
quả đồng vốn của cửa hàng.
b-Công tác kế hoạch hoá tài chính của đơn vị
b-Công tác kế hoạch hoá tài chính của đơn vị


Tuy rằng Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ trực thuộc Công ty Bách hoá Hà nội
Tuy rằng Cửa hàng Bách hoá Bờ Hồ trực thuộc Công ty Bách hoá Hà nội
nh


nh
ng lại tổ chức hạch toán kinh doanh độc lập.Do vậy các kế hoạch đều do cửa
ng lại tổ chức hạch toán kinh doanh độc lập.Do vậy các kế hoạch đều do cửa
hàng thực hiện,cụ thể là phòng Kế toán -Tài vụ sẽ lập ra các kế hoạch về tài chính
hàng thực hiện,cụ thể là phòng Kế toán -Tài vụ sẽ lập ra các kế hoạch về tài chính
nh
nh
nguồn vốn đ
nguồn vốn đ
ợc sử dụng để làm những công việc cụ thể gì,chi phí hoạt động
ợc sử dụng để làm những công việc cụ thể gì,chi phí hoạt động
kinh doanh của cửa hàng trong năm ,trong quí ,trong tháng là bao nhiêu,phân bổ
kinh doanh của cửa hàng trong năm ,trong quí ,trong tháng là bao nhiêu,phân bổ
nh
nh
thế nào,nguồn vốn này sử dụng phải đạt đ
thế nào,nguồn vốn này sử dụng phải đạt đ
ợc mục tiêu gì.Các kế hoạch này sẽ
ợc mục tiêu gì.Các kế hoạch này sẽ
đ
đ
ợc cụ thể theo năm ,quý ,tháng.
ợc cụ thể theo năm ,quý ,tháng.
Cửa hàng tr
Cửa hàng tr
ởng
ởng
Tr
Tr
ởng phòng Kế Toán

ởng phòng Kế Toán
Kế toán
Kế toán
hàng hoá
hàng hoá
& tiêu
& tiêu
thụ
thụ
Kế toán
Kế toán
TSCĐ &
TSCĐ &
chi phí
chi phí
Kế
Kế
toán
toán
tổng
tổng
Kế toán
Kế toán
công nợ
công nợ
Kế toán
Kế toán
tiền l
tiền l
ơng

ơng
BHXH
BHXH
Thủ
Thủ
Quĩ
Quĩ
Nh
Nh
vậy việc kế hoạch hoá tài chính ở đơn vị là do phòng Tài vụ lập và gửi
vậy việc kế hoạch hoá tài chính ở đơn vị là do phòng Tài vụ lập và gửi
cho các phòng,quầy hàng thực hiện.
cho các phòng,quầy hàng thực hiện.
2-Phân tích hoạt động kế toán
2-Phân tích hoạt động kế toán
2.1-Tài sản và nguồn vốn
2.1-Tài sản và nguồn vốn
a)-
a)-
Tài sản
Tài sản
Tài sản trong đơn vị đ
Tài sản trong đơn vị đ
ợc chia thành hai loại :
ợc chia thành hai loại :
+ Tài sản l
+ Tài sản l
u động và đầu t
u động và đầu t
ngắn hạn

ngắn hạn
+ Tài sản cố định và đầu t
+ Tài sản cố định và đầu t
dài hạn
dài hạn
*
*
Tài sản l
Tài sản l


u động và đầu t
u động và đầu t


ngắn hạn
ngắn hạn


:
:
Tài sản l
Tài sản l
u động là tất cả các tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
u động là tất cả các tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
có thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển trong một chu kì kinh doanh hoặc trong
có thời gian sử dụng thu hồi luân chuyển trong một chu kì kinh doanh hoặc trong
một năm
một năm
+Kết cấu tài sản l

+Kết cấu tài sản l
u động
u động
- Vốn bằng tiền:Tiền mặt tồn quĩ,tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển,tiền
- Vốn bằng tiền:Tiền mặt tồn quĩ,tiền gửi ngân hàng,tiền đang chuyển,tiền
bán hàng ch
bán hàng ch
a nộp.
a nộp.
- Nguyên vật liệu
- Nguyên vật liệu
- Công cụ dụng cụ
- Công cụ dụng cụ
- Hàng hoá
- Hàng hoá
- Chi phí trả tr
- Chi phí trả tr
ớc
ớc
- Các khoản phải thu
- Các khoản phải thu
- Tài sản thế chấp,kí c
- Tài sản thế chấp,kí c
ợc, kí quĩ
ợc, kí quĩ
- Các khoản tạm ứng
- Các khoản tạm ứng
*Tài sản cố định và đầu t
*Tài sản cố định và đầu t



dài hạn
dài hạn


Tài sản cố định là những t
Tài sản cố định là những t
liẹu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng và
liẹu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng và
có thời gian sử dụng trên 1 năm(qui định của Bộ tài chính )
có thời gian sử dụng trên 1 năm(qui định của Bộ tài chính )
b)-Nguồn Vốn
b)-Nguồn Vốn
Nguồn vốn của đơn vị bao gồm hai nguồn:
Nguồn vốn của đơn vị bao gồm hai nguồn:
+Nợ phải trả
+Nợ phải trả
+Nguồn vốn chủ sở hữu.
+Nguồn vốn chủ sở hữu.
*
*
Nợ phải trả:
Nợ phải trả:
các chỉ tiêu loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạnvà một số
các chỉ tiêu loại này phản ánh các khoản nợ ngắn hạnvà một số
khoản nợ khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán,thể hiện mức độ
khoản nợ khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán,thể hiện mức độ
phụ thuộc của doanh nghiệp vào nguồn vốn hình thành tài sản.
phụ thuộc của doanh nghiệp vào nguồn vốn hình thành tài sản.
*

*
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu
:Phản ánh nguồn vốn các quĩ của doanh nghiệp và nguồn
:Phản ánh nguồn vốn các quĩ của doanh nghiệp và nguồn
kinh phí (nếu có) thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn
kinh phí (nếu có) thể hiện mức độ độc lập tự chủ về việc sử dụng các loại nguồn
vốn của doanh nghiệp
vốn của doanh nghiệp
Để phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ta lập biểu sau:
Để phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn ta lập biểu sau:
Chỉ tiêu
Số đầu năm
2001
Số cuối kì So sánh
Số tiền % Số tiền % Số tiền
Tỉ lệ
%
Tỉ
trọng
%
I/TSLĐ& ĐTNH
I/TSLĐ& ĐTNH 1232565840 100 1799252683 84,34 566686843 45,98 -15,66
II/TSCĐ&ĐTDH
II/TSCĐ&ĐTDH 0 0 334066750 15,66 334066750 15,66
Tổng tài sản
1232565840 100 2133319433 100 900753593 73,08 0
III/ Nợ phải trả
820235990 61,15 1147424000 55,67 527188010 64,27 -5,48
IV/ NVCSH 521101888 38,85 913721237 44,33 292619349 56,15 5,48

Tổng nguồn vốn
1341337878 100 2061145237 100 819807359 61,12 0


Phân tích chung :
Phân tích chung :
Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối
Căn cứ vào bảng phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn đầu năm và cuối
năm 2001 ta thấy nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn phát triển theo xu h
năm 2001 ta thấy nhìn chung tổng tài sản và tổng nguồn vốn phát triển theo xu h
-
-
ớng tốt,phù hợp với cửa hàng
ớng tốt,phù hợp với cửa hàng
Phân tích tổng tài sản:
Phân tích tổng tài sản:
Tỷ suất đầu t
Tỷ suất đầu t
= x 100
= x 100
Đầu năm 2001 = x 100 = 100%
Đầu năm 2001 = x 100 = 100%
Cuối kỳ = x 100 = 84,34%
Cuối kỳ = x 100 = 84,34%
Với kết quả trên ta thấy tỉ suất đầu t
Với kết quả trên ta thấy tỉ suất đầu t
vào tài sản l
vào tài sản l
u động và đầu t
u động và đầu t

ngắn
ngắn
hạn là rất cao(Đầu năm +Cuối kì) Điều đó là tất yếuvà hoàn toàn phù hợp với
hạn là rất cao(Đầu năm +Cuối kì) Điều đó là tất yếuvà hoàn toàn phù hợp với
chức năng và nhiệm vụ của một doanh nghiệp thuơng mại.Nói chung TSLĐ &
chức năng và nhiệm vụ của một doanh nghiệp thuơng mại.Nói chung TSLĐ &
ĐTNH đã tăng 45,98% ứng với 566.686.843 đồng,còn TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ
ĐTNH đã tăng 45,98% ứng với 566.686.843 đồng,còn TSLĐ & ĐTNH chiếm tỷ
trọng nhỏ(Đàu năm 0%,cuối kì 15,66%) tăng 15,66% ứng với số tiền là
trọng nhỏ(Đàu năm 0%,cuối kì 15,66%) tăng 15,66% ứng với số tiền là
334.066.750 đồng.Tóm lại tổng tài sản của cửa hàng năm 200 tăng 900.753.593
334.066.750 đồng.Tóm lại tổng tài sản của cửa hàng năm 200 tăng 900.753.593
đồng ứng với tỷ lệ 73,08% chứng tỏ qui mô và khả năng hoạt động của doanh
đồng ứng với tỷ lệ 73,08% chứng tỏ qui mô và khả năng hoạt động của doanh
nghiệp
nghiệp
* Phân tích tổng nguồn vốn:
* Phân tích tổng nguồn vốn:
Căn cứ vào chỉ tiêu đ
Căn cứ vào chỉ tiêu đ
ợc tính ở trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì tăng
ợc tính ở trên ta thấy nguồn vốn chủ sở hữu cuối kì tăng
hơn đầu năm là 292.619.349 đồng t
hơn đầu năm là 292.619.349 đồng t
ơng ứng với tỉ lệ 56,15 %.Điều này chứng tỏ
ơng ứng với tỉ lệ 56,15 %.Điều này chứng tỏ
khả năng tự chủ tài chính của cửa hàng ngày càng tăng.Đồng thời, tỉ trọng nguồn
khả năng tự chủ tài chính của cửa hàng ngày càng tăng.Đồng thời, tỉ trọng nguồn
vốn chủ sở hữu cuối kì nên tình hình tài chính của cửa hàng có xu h
vốn chủ sở hữu cuối kì nên tình hình tài chính của cửa hàng có xu h

ớng nâng
ớng nâng
cao,có đủ sức ,đủ vốn,chủ động và khả quan trong quá trình sản xuất hoạt động
cao,có đủ sức ,đủ vốn,chủ động và khả quan trong quá trình sản xuất hoạt động
kinh doanh .Đây là kết quả tốt,là điều đáng mừng của cửa hàng.
kinh doanh .Đây là kết quả tốt,là điều đáng mừng của cửa hàng.


Tình trạng công nợ đ
Tình trạng công nợ đ
ợc phản ánh bằng hệ số nợ.Tình trạng công nợ cuối kì
ợc phản ánh bằng hệ số nợ.Tình trạng công nợ cuối kì
so với đầu năm 2001 giảm 5,48% ứng với số tiền là 527.188.010 đồng. Điều này
so với đầu năm 2001 giảm 5,48% ứng với số tiền là 527.188.010 đồng. Điều này
chứng minh hoạt động kinh doanh th
chứng minh hoạt động kinh doanh th
ơng mại của cửa hàng là hoàn toàn hợp lý về
ơng mại của cửa hàng là hoàn toàn hợp lý về
khả năng tự hủ của cửa hàng tăng lên. Khi tình hình công nợ giảm xuống thì sẽ
khả năng tự hủ của cửa hàng tăng lên. Khi tình hình công nợ giảm xuống thì sẽ
làm cho khả năng vay nợ dễ dàng hơn tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh của
làm cho khả năng vay nợ dễ dàng hơn tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh của
cửa hàng
cửa hàng
Qua nghiên cứu và biểu số liệu ta thấy nguồn vốn của cửa hàng năm 2001
Qua nghiên cứu và biểu số liệu ta thấy nguồn vốn của cửa hàng năm 2001
tăng đáng kể so với năm 2000 (61,12%) Có thể nhận thấy nguồn vốn kinh doanh
tăng đáng kể so với năm 2000 (61,12%) Có thể nhận thấy nguồn vốn kinh doanh
x100


=
vốn Nguồn
hưu sở chủ Vốn
trợ tàisuất Tỷ
44,33%x100
2372.061.145.
7913.721.23
kỳCuối =
=
38,85%x100
8781.341.337.
8 521.101.88
2001 năm ầuĐ ==
55,67%100 x
2372.061.145.
0001.147.424.
kỳCuối
61,15%100 x
8781.341.337.
0320.235.99
2001 năm ầuĐ
100 x
vốn Nguồn
trả i phảNợ
nợ số Hệ
==
==

=
của cửa hàng đ

của cửa hàng đ
ợc hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau,trong đó có nguồn
ợc hình thành từ nhiều nguồn vốn khác nhau,trong đó có nguồn
vốn do nhà n
vốn do nhà n
ớc cấp. Trong quá trình phát triển cửa hàng đã tự bổ sung và đến nay
ớc cấp. Trong quá trình phát triển cửa hàng đã tự bổ sung và đến nay
nguồn vốn đó chiếm một tỉ trọng t
nguồn vốn đó chiếm một tỉ trọng t
ơng đối lớn trong nguồn vốn kinh doanh. Bên
ơng đối lớn trong nguồn vốn kinh doanh. Bên
cạnh đó,cửa hàng
cạnh đó,cửa hàng
cũng còn có những nguồn vốn bổ sung nh
cũng còn có những nguồn vốn bổ sung nh
nguồn vốn tín dụng,
nguồn vốn tín dụng,
cửa hàng vay các ngân hàng,các tổ chức tín dụng để kinh doanh. Nguồn vốn này
cửa hàng vay các ngân hàng,các tổ chức tín dụng để kinh doanh. Nguồn vốn này
khá quan trọng vì nó góp phần cho cửa hàng đáp ứng ngay các nhu cầu về vốn
khá quan trọng vì nó góp phần cho cửa hàng đáp ứng ngay các nhu cầu về vốn
phục vụ cho các th
phục vụ cho các th
ơng vụ kinh doanh. Bên cạnh đó có một nguồn vốn khác là
ơng vụ kinh doanh. Bên cạnh đó có một nguồn vốn khác là
nguồn vốn do chiếm dụng của các tổ chức,các đơn vị khác. Loại vốn này không
nguồn vốn do chiếm dụng của các tổ chức,các đơn vị khác. Loại vốn này không
thuộc quyền sở hữu của cửa hàng nh
thuộc quyền sở hữu của cửa hàng nh
ng cửa hàng lại đ

ng cửa hàng lại đ
ợc sử dụng. Nguồn vốn này
ợc sử dụng. Nguồn vốn này
càng nhiều thì càng tốt. Trên thị tr
càng nhiều thì càng tốt. Trên thị tr
ờng muốn có đ
ờng muốn có đ
ợc nguồn vốn chiếm dụng này
ợc nguồn vốn chiếm dụng này
rất khó khăn.
rất khó khăn.
2.2 Khảo sát tình hình kinh tế của cửa hàng
2.2 Khảo sát tình hình kinh tế của cửa hàng
a)- Chi phí kinh doanh
a)- Chi phí kinh doanh
Các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu


hiệu
hiệu
Đơn
Đơn
vị
vị
Năm 2000
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2001
So sánh

So sánh
Số tiền
Tỉ lệ
%
1. Doanh thu
M
6.732.541.906
11.197.476.940
4.464.935.034 66,32
2. Chi phí
F
6.658.284.510
10.084.638.106
4.426.353.596 66,48
3.TS CP KD
F %
98,89
90,06
-8,8 -8,9
4.Mức độ TS CP KD F %
-8,8
5.Tốc độ TS CP KD

%
-8,9
6.ST TK hoặc VC
S
TK
-996.575.448


áp dụng các công thức:
áp dụng các công thức:
F = F
2001
- F
2000
= 90,06 - 98,89 = -8,8 %
S
TK
= M
2001
x F = 11.197.476.940 x (-8,9)% = -996.575.448
đ
Nhận xét : Qua biểu trên ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch ,doanh thu
Nhận xét : Qua biểu trên ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch ,doanh thu
chi phí của doanh nghiệp là hợp lý vì doanh nghiệp đảm bảo tỉ lệ tăng của doanh
chi phí của doanh nghiệp là hợp lý vì doanh nghiệp đảm bảo tỉ lệ tăng của doanh
thu 2001/2000 là 66,48 % nên tỉ suất chi phí kinh doanh giảm 8,8 % với tốc đọ
thu 2001/2000 là 66,48 % nên tỉ suất chi phí kinh doanh giảm 8,8 % với tốc đọ
giảm là 8,9 % doanh nghiệp đã tiết kiệm đ
giảm là 8,9 % doanh nghiệp đã tiết kiệm đ
ợc 996.575.448 đồng.Điều này chứng
ợc 996.575.448 đồng.Điều này chứng
tỏ rằng doanh nghiệp có những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu,giảm chi phí.
tỏ rằng doanh nghiệp có những biện pháp hợp lý để tăng doanh thu,giảm chi phí.
b)-Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n
b)-Nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n


ớc:

ớc:


Biểu thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n
Biểu thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà n
ớc
ớc
Đơn vị tính
Đơn vị tính
VNĐ
VNĐ
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2000
Năm 2001
Năm 2001
1.Thuế GTGT phải nộp
1.Thuế GTGT phải nộp
145.232.165
145.232.165
259.117.259
259.117.259
2.Thuế môn bài
2.Thuế môn bài
1.200.000
1.200.000
1.200.000
1.200.000
3.Tiền thu sử dụng vốn

3.Tiền thu sử dụng vốn
2.546.432
2.546.432
5.723.500
5.723.500
4.Thuế đất
4.Thuế đất
4.523.500
4.523.500
4.523.500
4.523.500
5.Thuế thu nhập
5.Thuế thu nhập
13.230.456
13.230.456
36.000.000
36.000.000
Tổng cộng
Tổng cộng
166.732.553
166.732.553
306.564.259
306.564.259

90,06% x100
.94011.197.476
.10611.084.638
F'
98,89% x100
9066.732.541.

5106.658.284.
F'x100
M
F
F'
2001
2000
==
===
8,9% 100 x
98,89
8,8
100 x
F'
'F'
2000
=

=
=

Nhìn nhận qua hơn 1 năm hoạt động và với số liệu về tình hình thực hiện
Nhìn nhận qua hơn 1 năm hoạt động và với số liệu về tình hình thực hiện
nghĩa vụ với nhà n
nghĩa vụ với nhà n
ớc của cửa hàng ta thấy hàng năm số tiền cửa hàng đóng góp
ớc của cửa hàng ta thấy hàng năm số tiền cửa hàng đóng góp
cho NSNN là một khoản đáng kể.Đây là một phần nhằm giúp cải thiện và ổn định
cho NSNN là một khoản đáng kể.Đây là một phần nhằm giúp cải thiện và ổn định
hơn nền tài chính n

hơn nền tài chính n
ớc nhà.
ớc nhà.


Ngoài những chỉ iêu nộp nghĩa vụ ngân sách nhà n
Ngoài những chỉ iêu nộp nghĩa vụ ngân sách nhà n
ớc,cần phải phân tích chỉ
ớc,cần phải phân tích chỉ
tiêu sau đây để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của cửa hàng:
tiêu sau đây để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của cửa hàng:
Đơn vị tính
:VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001
So Sánh
Số tiền Tỷ lệ %
1. Doanh thu
6.732.541.906 11.197.476.940 4.464.935.034 66,32
2. Chi phí
6.658.284.510
11.084.638.106
4.426.353.596 66,48
3.LN thuần từ HĐKD
74.257.396 112.838.834 38.581.438 51,96
4.Tỷ suất CF/DT(%)
98,89 98,89 0,1

Từ số liệu của bảng trên ta thấy chỉ tiêu về
Từ số liệu của bảng trên ta thấy chỉ tiêu về



Doanh thu và lợi nhuận thuần
Doanh thu và lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh đều tăng rất tốt nh
từ hoạt động kinh doanh đều tăng rất tốt nh
ng tỷ suất Chi phí /
ng tỷ suất Chi phí /


Doanh thu năm
Doanh thu năm
2001/2000 tăng 0,1 %, Tổng chi phí tăng 66,48% .Lý do chủ yếulà cửa hàng mới
2001/2000 tăng 0,1 %, Tổng chi phí tăng 66,48% .Lý do chủ yếulà cửa hàng mới
d
d
ợc đầu t
ợc đầu t
,cải tạo nâng cấp,song cửa hàng cũng cần l
,cải tạo nâng cấp,song cửa hàng cũng cần l
u ý hơn trong việc tiết kiệm
u ý hơn trong việc tiết kiệm
chi phí.
chi phí.
c)-Tình hình thu nhập của cửa hàng
c)-Tình hình thu nhập của cửa hàng
Biểu phân tích các chỉ tiêu cơ bản của thu nhập
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Năm 2000
Năm 2000

Năm 2001
Năm 2001
Tỷ lệ 2001/2000
Tỷ lệ 2001/2000
(%)
(%)
1.Quỹ l
1.Quỹ l
ơng
ơng
758.698.432
758.698.432
828.008.568
828.008.568
109,2
109,2
2.Tiền l
2.Tiền l
ơng
ơng
0
0
2.600.000
2.600.000
3.Tổng thu nhập
3.Tổng thu nhập
758.698.432
758.698.432
830.658.568
830.658.568

109,5
109,5
4.Tiền l
4.Tiền l
ơng bình quân
ơng bình quân
826.750
826.750
1.000.000
1.000.000
121
121
5.Thu nhập
5.Thu nhập
826.750
826.750
1.003.000
1.003.000
121,3
121,3


Từ biểu trên ta thấy d
Từ biểu trên ta thấy d
ợc sự chuyển biến thu nhập trong 2 năm 2000-
ợc sự chuyển biến thu nhập trong 2 năm 2000-
2001.Có thể thấy rõ thu nhập của CBCNV trong cửa hàng ngày một cao hơn.Năm
2001.Có thể thấy rõ thu nhập của CBCNV trong cửa hàng ngày một cao hơn.Năm
2001 so với năm 2000 đạt 11,3 % .Điều này chứng tỏ năm 2001 là một b
2001 so với năm 2000 đạt 11,3 % .Điều này chứng tỏ năm 2001 là một b

ớc tiến
ớc tiến
bộ,cửa hàng đã kinh doanh có hiệu quả hơn.
bộ,cửa hàng đã kinh doanh có hiệu quả hơn.

Nh
Nh
vậy,cùng với sự phát triển kinh doanh và tổ chức lao động hợp lý,cửa
vậy,cùng với sự phát triển kinh doanh và tổ chức lao động hợp lý,cửa
hàng đã tìm mọi biện pháp quản lý chặt chẽ trong kinh doanh,tiết kiệm chi phí
hàng đã tìm mọi biện pháp quản lý chặt chẽ trong kinh doanh,tiết kiệm chi phí
,tăng lợi nhuận để nâng cao đời sống CBCNV
,tăng lợi nhuận để nâng cao đời sống CBCNV
d)-Công tác kiểm soát tài chính
d)-Công tác kiểm soát tài chính
Việc kiểm tra kiểm soát tài chính của cửa hàng đ
Việc kiểm tra kiểm soát tài chính của cửa hàng đ
ợc thực hiện chặt chẽ từ
ợc thực hiện chặt chẽ từ
nội bộ đến chi phí chức năng.Theo định kì thì cửa hàng tổ chức kiểm tra những số
nội bộ đến chi phí chức năng.Theo định kì thì cửa hàng tổ chức kiểm tra những số
liệu ,xem xét xem có chính xác hay không để từ đó có các điề chỉnh và gửi báo
liệu ,xem xét xem có chính xác hay không để từ đó có các điề chỉnh và gửi báo
cáo lên công ty xem xét và kiểm soát hoạt động của cửa hàng.Ngoài ra còn thông
cáo lên công ty xem xét và kiểm soát hoạt động của cửa hàng.Ngoài ra còn thông
báo cho ban phụ trách cửa hàng nắm đựoc chính xác tình hìnhtài chính của cửa
báo cho ban phụ trách cửa hàng nắm đựoc chính xác tình hìnhtài chính của cửa
hàng để đ
hàng để đ
a ra quyết định đúng đắn có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của

a ra quyết định đúng đắn có liên quan đến các hoạt động kinh doanh của
cửa hàng
cửa hàng
e)-Các chỉ tiêu khác
e)-Các chỉ tiêu khác
*)-Khả năng thanh toán
*)-Khả năng thanh toán
Để phân tích khả năng thanh toán của cửa hàng ta lập bảng sau:
Để phân tích khả năng thanh toán của cửa hàng ta lập bảng sau:
Các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu
Đầu năm 2001
Đầu năm 2001
Cuối kì
Cuối kì
1.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
1.Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =


TSLĐ +ĐTNH
TSLĐ +ĐTNH


Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn


1,37
1,37
1,33

1,33
2.Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản phải thu
2.Khả năng thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản phải thu


Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
0,48
0,48
0,21
0,21
3.Khả năng thanh toán ngay = Vốn bằng tiền
3.Khả năng thanh toán ngay = Vốn bằng tiền


Nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
0,41
0,41
0,18
0,18
Theo số liệu về các chỉ tiêu biểu hiện khả năng thanh toán của cửa hàng ta
Theo số liệu về các chỉ tiêu biểu hiện khả năng thanh toán của cửa hàng ta
thấy khả năngthanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn của cửa hàng ở thời điểm đầu năm
thấy khả năngthanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn của cửa hàng ở thời điểm đầu năm
2001 và cuối kì đều có thể trả đ
2001 và cuối kì đều có thể trả đ
ợc.
ợc.
Mặc dù cửa hàng không có khả năng thanh toán nhanh và thanh toán ngay

Mặc dù cửa hàng không có khả năng thanh toán nhanh và thanh toán ngay
ở mức độ cao nh
ở mức độ cao nh
ng cửa hàng có khả năng thanh toán đúng thời hạn
ng cửa hàng có khả năng thanh toán đúng thời hạn


* Khả năng sinh lời
* Khả năng sinh lời
Ta xét tới những khả năng sau đây
Ta xét tới những khả năng sau đây
0,262
5305.486.85
80.284.978
2000 hưu sở chủ vốn lời sinh năngKhả
5305.486.85
2
3313.005.907297.967.80
2
Cuốinăm NVCSH2000 năm ầuĐ NVCSH
2000 quan binh hưu sở chủ Vốn
==
=
+
=

+
=

=

quan binh hưu sở chủ Vốn
nhuận Lợi
hưu sở chủ vốn lời sinh năngKhả
Nh
Nh
vậy ta thấy mặc dù năm 2001 có nhiều thuận lợi hơn năm 2000 nh
vậy ta thấy mặc dù năm 2001 có nhiều thuận lợi hơn năm 2000 nh
ng
ng
năng lực kinh doanh vốn chủ sở hữu năm 2001 lại thấp hơn năm 2000
năng lực kinh doanh vốn chủ sở hữu năm 2001 lại thấp hơn năm 2000

Nhìn vào số liệu trên ta thấy hiệu quả sử dụng TSLĐ của cửa hàng là tốt.So
Nhìn vào số liệu trên ta thấy hiệu quả sử dụng TSLĐ của cửa hàng là tốt.So
sánh số liệu giữa 2 năm 2000 và 2001 thì năng lực kinh doanh và khả năng sinh
sánh số liệu giữa 2 năm 2000 và 2001 thì năng lực kinh doanh và khả năng sinh
lợi của TSLĐ 2001.
lợi của TSLĐ 2001.
II)- Công tác kế toán
II)- Công tác kế toán
1)-Kế toán l
1)-Kế toán l


u chuyển hàng hoá nói chung
u chuyển hàng hoá nói chung


a)-
a)-

Khái niệm
Khái niệm


L
L
u chuyển hàng hóa là quá trình đ
u chuyển hàng hóa là quá trình đ
a hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
a hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng thông qua quá trình mua bán hàng hoá.
dùng thông qua quá trình mua bán hàng hoá.
b)-
b)-
Các ph
Các ph


ơng thức bán hàng trong n
ơng thức bán hàng trong n


ớc
ớc


196,0
980.332.572
420.350.112
2001

980.332.572
980.332.572
057.660.831903.005.313
==
=
+
=

+
=
CSH vốn lời sinh năngKhả
2
năm Cuối NVCSHnăm ầuĐ NVCSH
quan binh hưu sở chủ Vốn
0,075
6971.063.528.
80.234.978
2000 nămTSLĐcủa lợi sinh năngKhả
0,081
0941.382.774.
0112.350.42
2001 năm TSLĐcủa lời sinh năngKhả
6971.063.523.
2
8931.148.411.0978.635.50
2000 Năm
0,081
2
2951.617.136.8991.148.411.
2001 Năm

2
năm Cuối TSLĐnăm ầuĐ TSLĐ
quan binhTSLĐ
quan binh TSLĐ
nhuận Lợi
TSLĐcủa lời sinh năngKhả
==
==
=
+
=
=
+
=

+
=

=
+
+
Bán buôn
Bán buôn
: Là bán hàng cho các đơn vị bán lẻ hoặc đơn vị sản xuất để gia công
: Là bán hàng cho các đơn vị bán lẻ hoặc đơn vị sản xuất để gia công
chế biến,là bán với số l
chế biến,là bán với số l
ợng lớn.Khi chấm dứt hình thức mua bán, hàng hoá vẫn
ợng lớn.Khi chấm dứt hình thức mua bán, hàng hoá vẫn
còn trong lĩnh vực l

còn trong lĩnh vực l
u thông
u thông
+
+
Bán hàng qua kho
Bán hàng qua kho
:Hàng hoá đ
:Hàng hoá đ
ợc mua và dự trữ trong kho xuất ra bán .Có hai
ợc mua và dự trữ trong kho xuất ra bán .Có hai
cách giao hàng.
cách giao hàng.
-Bên bán giao hàng tại kho bên bán
-Bên bán giao hàng tại kho bên bán
-Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua thoả thuận trong hợp đồng
-Bên bán giao hàng tại địa điểm do bên mua thoả thuận trong hợp đồng
+
+
Giao hàng vận chuyển thẳng(bán hàng giao tay ba)
Giao hàng vận chuyển thẳng(bán hàng giao tay ba)
: Hàng hoá đ
: Hàng hoá đ
ợc mua đi bán
ợc mua đi bán
lại ngay mà không phải nhập kho
lại ngay mà không phải nhập kho
Mua
Mua
Chuyển hàng

Chuyển hàng
Bán
Bán
+
+
Bán lẻ
Bán lẻ
:Là bán hàng với số l
:Là bán hàng với số l
ợng nhỏ,chấm dứt hình thức mua bán hàng hoá
ợng nhỏ,chấm dứt hình thức mua bán hàng hoá
chuyeern vào lĩnh vực tiêu dùng
chuyeern vào lĩnh vực tiêu dùng
+Bán hàng thu tiền tạp trung
+Bán hàng thu tiền tạp trung
+Bán hàng thu tiền không tập trung
+Bán hàng thu tiền không tập trung
c)-Chứng từ sử dụng
c)-Chứng từ sử dụng
+ Hoá đơn GTGT(đói với đơn vị tính thuế GTGT theo ph
+ Hoá đơn GTGT(đói với đơn vị tính thuế GTGT theo ph
ơng pháp khấu trừ)
ơng pháp khấu trừ)
+ Hoá đơn bán hàng(Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph
+ Hoá đơn bán hàng(Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo ph
ơng
ơng
pháp trực tiếp)
pháp trực tiếp)
+ Biên bản kiểm nhận

+ Biên bản kiểm nhận
+Phiếu nhập kho
+Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho
+Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
+Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
d)-Các nghiệp vụ kinh tế l
d)-Các nghiệp vụ kinh tế l


u chuyển hàng hoá
u chuyển hàng hoá


+ Nghiệp vụ mua hàng
+ Nghiệp vụ mua hàng
+ Nghiệp vụ bán hàng
+ Nghiệp vụ bán hàng
Bên cung cấp
Bên cung cấp
Bên mua
Bên mua
Bên bán
Bên bán

×