Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 7 TUẦN 23 TIẾT 47+48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.56 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 26/1/2019</i>


<i>Ngày giảng: 28/1/2019 – Lớp 7A</i>
<i> 29/1/2019 – Lớp 7C</i>


<i><b> Tiết 47: </b></i>

<b>§4: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-HS hiểu được số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của bảng số liệu trong
các tình huống thực tế.


-Hiểu được ý nghĩa của số trung bình cộng ( thường được làm đại diện cho
dấu hiệu đặc biệt là khi so sánh các dấu hiệu cùng loại).


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


-Vận dụng được công thức để tính số trung bình cộng.
-Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số.


<i><b>3. Tư duy:</b></i>


-Phát triển tư duy nhận biết, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức cho HS.
<i><b>4. Thái độ:</b></i>


-Có ý thức vận dụng kiến thức để làm bài và vận dụng trong thực tế.
<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>


- Năng lực nhận thức, năng lực nắm vững khái niệm, vận dụng các quy tắc,


năng lực dự đoán, suy đoán, năng lực giải tốn, tự kiểm tra đánh giá, năng lực tính
tốn và năng lực ngôn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1.GV: Máy tính, máy chiếu


2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập


- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’) </b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b></i>


Cho HS thực hiện bài toán (bảng 19) trong mục 1 (SGK-17):
? Dấu hiệu là gì? Có bao nhiêu bài kiểm tra?


-Hãy lập bảng tần số của các giá trị.


HS: 1em lên bảng làm. Lớp làm cá nhân và nhận xét bài bạn.
GV cho HS đánh giá và cho điểm.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được số trung bình cộng của dấu hiệu và biết cách tính số </i>
<i>trung bình cộng của dấu hiệu.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>d. Phương pháp dạy học: </i>


<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i> - Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


*Từ bài tập kiểm tra ở trên GV khắc sâu
lại: Dấu hiệu là điểm bài kiểm tra Toán
1 tiết của từng HS trong lớp.


- Có 40 bài kiểm tra. (?1)
- Cả lớp theo dõi.


?Làm thế nào để tính được điểm trung
bình của lớp?


- HS: tính điểm trung bình của lớp bằng
cách lấy tổng điểm điểm của cả lớp chia
cho số bài kiểm tra.


- HS tính theo quy tắc đã học ở tiểu
học.


- GV hướng dẫn HS làm ?2.


- HS làm theo hướng dẫn của GV:


<i>+ Lập bảng tần số theo bảng dọc.</i>


- GV bổ sung thêm hai cột vào bảng tần
số và hướng dẫn HS làm tiếp:


<i>+ Nhân số điểm với tần số của nó.</i>
<i>+ Tính tổng các tích vừa tìm được.</i>
<i>+Chia tổng đó cho số các giá trị.</i>


 <sub> Ta được số TB kí hiệu </sub> <i>X</i>


- HS đọc kết quả của <i>X</i> <sub>.</sub>


- HS đọc chú ý trong SGK.


<b>*GV: Từ bảng 20 hãy nêu cách tính số</b>
trung bình cộng của một dấu hiệu?
-HS nêu ba bước tính:


<i>+Nhân từng giá trị với tần số tương</i>
<i>ứng</i>


<i>+Cộng tất cả các tích vừa tìm được.</i>
<i>+Chia tổng đó cho số các giá trị (tức</i>
<i>tổng các tần số).</i>


-GV giới thiệu công thức.
-HS ghi công thức vào vở.


<b>*GV cho HS thực hiện ?3 trên bảng phụ</b>


(bảng 21)


-HS: 1 em lên bảng làm, lớp làm cá
nhân và nhận xét bài của bạn.


<i><b>1. Số trung bình cộng của dấu hiệu.</b></i>
<b>a) Bài tốn: (SGK- 17)</b>


?1


Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2


Điểm
số (x)


Tần số
(n)


Các tích
(xn
2
3
4
5
6
7
8
9
10


3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
<i>X</i> <sub>=</sub>
250
4
= 6,25
N = 40 Tổng:250


* Chú ý: (SGK- 18).
<b>b) Công thức:</b>


<b> </b> <i>X =</i>¯


<i>x</i><sub>1</sub><i>n</i><sub>1</sub>+<i>x</i><sub>2</sub><i>n</i><sub>2</sub>+<i>x</i><sub>3</sub><i>n</i><sub>3</sub>+.. .+ x<i><sub>k</sub>n<sub>k</sub></i>



<i>N</i>


Trong đó:


x1; x2; ...xk là k giá trị khác nhau của dấu


hiệu X.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV cho HS trả lời ?4: Hãy so sánh KQ
làm bài kiểm tra Toán của hai lớp 7C và
7A ở trên?


-HS trả lời.


? Vậy số TB cộng có ý nghĩa gì?


N là số các giá trị.


?3: *Đáp số:


<i>X =</i>¯


267


40 ≈<i>6 , 68</i>


?4: Lớp 7A làm bài tốt hơn lớp 7C vì
điểm trung bình của lớp 7A cao hơn
điểm trung bình của lớp 7C.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng.</b></i>


<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của số trung bình cộng ( thường được làm đại </i>
<i>diện cho dấu hiệu đặc biệt là khi so sánh các dấu hiệu cùng loại)</i>


<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 5 phút</i>


<i>d. Phương pháp dạy học: </i>


<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i> - Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi e. </i>
<i>Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-GV cho HS đọc mục 2 trong SGK và
trả lời câu hỏi:


+Số TB cộng có ý nghĩa gì?
-HS nghiên cứu SGK và trả lời.


- HS đọc ý nghĩa của số trung bình cộng
trong SGK.


- GV yêu cầu học sinh đọc chú ý trong
SGK.



<i><b>2. Ý nghĩa của số trung bình cộng.</b></i>
Số trung bình cộng thường được dùng
làm „đại diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là
<b>khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng</b>
<b>loại.</b>


*Chú ý: SGK-19


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mốt của dấu hiệu.</b></i>


<i>a. Mục tiêu: HS biết tìm mốt của bảng số liệu trong các tình huống thực tế.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>


<i>c. Thời gian: 5 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học</i>


<i> - Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i> - Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi e. </i>
<i>Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


- GV đưa ví dụ bảng 22 lên bảng phụ.
- HS đọc ví dụ.


<i>? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán được</i>
<i>nhiều nhất?</i>


- HS: cỡ dép 39 bán được nhiều nhất.



<i><b>3. Mốt của dấu hiệu</b></i>


*Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong
bảng ‘tần số”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39</i>
- Giá trị 39 có tần số lớn nhất (là 184).


 <b><sub> Tần số lớn nhất của giá trị 39 được</sub></b>


<b>gọi là mốt.</b>
? Vậy mốt là gì?


- HS đọc khái niệm trong SGK


-GV: Hãy tìm mốt của dấu hiệu ở bảng
20; bảng 21?


-HS: Bảng 20: M0 = 7 và 8


Bảng 21: M0 = 6 và 8.


<i><b>4. Củng cố: (5’)</b></i>


-Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản trong bài về số TB cộng của dấu hiệu
và mốt của dấu hiệu.


<i>* Bài tập 15 (tr20-SGK)</i>



GV cho học sinh làm việc theo nhóm và gọi đại diện một nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét và bổ xung.


a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng


Tuổi thọ (x) Số bóng đèn (n) Các tích x.n
1150


1160
1170
1180
1190


5
8
12
18
7


5750
9280
1040
21240


8330


N = 50 Tổng: 58640 58640


1172,8


50


<i>X </i> 


c) <i>M </i>0 1180


<i><b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (5’)</b></i>
- Học theo SGK


- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


<i>Ngày soạn: 26/1/2019</i>


<i>Ngày giảng: 29/1/2019 – Lớp 7A</i>
<i> 15/2/2019 – Lớp 7C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


-HS được củng cố các khái niệm: số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của
dấu hiệu trong các bài toán thực tế.



-Hiểu được khi nào nên dùng số trung bình cộng để làm đại diện cho dấu
hiệu.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


-Vận dụng được cơng thức để tính số trung bình cộng.
-Tìm được mốt của dấu hiệu qua bảng tần số.


<i><b>3. Tư duy:</b></i>


<i><b> - Rèn cho HS tư duy lơ gic, tổng hợp.</b></i>
<i><b>4. Thái độ:</b></i>


-Có ý thức cần cù, chịu khó để làm bài và vận dụng kiến thức vào thực tế.
<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>


- Năng lực nhận thức, năng lực suy đoán, năng lực giải toán, tự kiểm tra
đánh giá, năng lực tính tốn và năng lực ngơn ngữ.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :</b>
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1.GV: Máy tính, máy chiếu


2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>


- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập


- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<i><b> 1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i>Hai HS lên bảng</i>


<i>HS 1: Nêu cách tính số trung bình cộng của dấu hiệu, viết cơng thức tính? Nêu ý</i>
nghĩa của số trung bình cộng?


<i>HS 2:Chữa bài tập 14 </i>
<b>*Đáp án bài tập 14:</b>


T. gian


(x) 3 4 5 6 7 8 9 10


T.số(n


) 1 3 3 4 5 11 3 5


N=3
5


¯


<i>X =</i>3 .1+4 . 3+5 .3+6 . 4+7 . 5+8 .11+9 .3+10. 5


35 =


254
35 ≈7,2



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của số trung bình cộng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 10 phút</i>


<i>d. Phương pháp dạy học: </i>


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập</i>


<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


-GV đưa nội dung bài tập trên
bảng phụ.


-HS quan sát trả lời bài.


-GV? Vậy khi nào nên dùng số
trung bình cộng để làm đại
diện cho dấu hiệu?


-HS: Khi các giá trị của dấu
hiệu khơng có sự chênh lệch
quá lớn.



<i><b>Bài tập 16 (SGK-20)</b></i>


Khơng nên dùng số trung bình cộng để làm đại
diện" cho dấu hiệu vì các giá trị của dấu hiệu có
sự chênh lệch quá lớn.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS được củng cố các khái niệm: số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt</i>
<i>của dấu hiệu trong các bài tốn thực tế.</i>


<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 21 phút</i>


<i>d. Phương pháp dạy học: </i>


<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm</i>


<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, chia nhóm,giáo nhiệm vụ, đặt</i>
<i>câu hỏi</i>


<i>e. Cách thức thực hiện:</i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i>*Bài tập 17 (SGK- 20)</i>


<i>GV cho hs tham gia lớp học</i>
<i>thông minh</i>


-GV gửi bài tập đến máy tính của


HS


Đề nghị HS làm theo nhóm nhỏ.
- gv cùng chữa bài trên máy
chiếu.


<i> *Bài tập 18 (SGK- 20)</i>


-GV đưa đề bài trên bảng phụ.
?Hãy quan sát và cho biết bảng
này có gì khác với bảng tần số đã
biết?


-HS: Các giá trị của dấu hiệu


<i><b>Bài tập 17 (SGK- 20)</b></i>
a) Tính số trung bình cộng:


¯


<i>X =</i>3. 1+4 .3+5 . 4+6.7+8 .9+10. 5+11. 3+12. 2


50
=256


50 ≈5


b) Mốt của dấu hiệu là: M0 = 8


<i><b>Bài tập 18 (SGK- 20</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

được sắp xếp theo khoảng.


-GV cho HS tìm hiểu cách tính số
trung bình cộng của dấu hiệu ở
SGK và thực hiện.


-HS đọc cách tính, thực hiện cá
nhân, 1 HS lên bảng trình bày.
<i>*Bài tập 11 (SBT-6)</i>


-GV yêu cầu HS theo dõi bài tập
trong SGK và lập bảng tần số để
làm bài.


-Gọi 2 HS lên làm nhóm trên
bảng, dưới lớp làm cá nhân và
nhận xét bài của bạn.


theo khoảng.


b) Ước tính số trung bình cộng:


¯


<i>X =</i>105.1+115.7+126 .35+137.45+148.11+155 .1


100
=13043



100 =130 ,43


<i><b>Bài tập 11 (SBT-6)</b></i>
Giá trị


(x)


Tần số (n) Các tích
x.n


Số TB
cộng


17 3 51


18 5 90


19 4 76


20 2 40


21 3 63


22 2 44


24 3 72


26 3 78 <i><sub>X =</sub></i><sub>¯</sub> 665


30



28 1 28 ¿ <sub>22,16</sub>


30 1 30


31 2 62 M0 = 18


32 1 32


N = 30 Tổng=665
<i><b>4. Củng cố: (3’)</b></i>


<i>-Nêu cách tính số TB cộng của dấu hiệu.(HS nhắc lại)</i>


-Nếu bảng tần số có các giá trị ở trong khoảng thì khi tính số TB cộng ta cần
<i>làm thêm bước nào? (HS: cần tính TB cộng của từng khoảng trước, sau đó làm</i>
<i>như cơng thức đã học)</i>


<i><b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (5’)</b></i>
- Ơn lại cách tính số TB cộng của dấu hiệu.


- Làm các bài tập 19 (SGK-22); 12; 13 SBT -6


-Ôn tập chương III: trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương (SGK -22)
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

×