Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.15 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:23/2/2018</i>
<i>Ngày giảng: 27/2/2018 –Lớp 7A</i>
<b> 28/2/2018 –Lớp 7B</b>
<b>1.Chủ đề : ĐƠN THỨC</b>
<b> Thời lượng: 2 tiết</b>
<b>2.Xây dựng nội dung chủ đề</b>
<b>ĐƠN THỨC</b>
<b>Tiết</b> <b>Nội dung</b> <b>Tiết PPCT</b>
Tiết 1 <b><sub>§3 Đơn thức</sub></b> Tiết 53
Tiết 2- <b>§4 Đơn thức đồng dạng</b> Tiết 54
<b>3.Mục tiêu:</b>
<i><b>a. Kiến thức</b></i>
- Biết khái niệm đơn thức
- Biết khái niệm đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng
- Biết bậc của đơn thức
<i><b>b. Kĩ năng</b></i>
- Biết cách xác định bậc của một đơn thức
- Biết nhân hai đơn thức
- Biết cộng và trừ các đơn thức đồng dạng
<i><b>c. Thái độ</b></i>
- Thích học tập bộ mơn, có ý thức vận dụng kiến thức Toán học vào thực tế
cuộc sống, trung thực
<i><b>d. Phát triển năng lực</b></i>
- Phát triển các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ : Sử dụng chính xác các kí hiệu tốn học theo quy
định.
- Năng lực tính tốn Tốn học: Tính tốn thơng thường, tính nhanh
- Năng lực vận dụng kiến thức Tốn học vào cuộc sống
<b>4. Bảng mô tả cần đạt được:</b>
biết khái niệm
các đơn thức,
bậc của đơn
thức
Học sinh lấy
phản ví dụ về
biểu thức
không là đơn
thức
Câu hỏi bài tập
1.1.1
1.1.2
1.1.3
1.1.4
1.1.5
1.1.6
1.1.7
1.1.8
1.1.9
1.1.10
1.1.11
học sinh biết
lấy ví dụ đơn
thức, đơn thức
thu gọn, tìm
bậc của đơn
thức, nhân đơn
thức
Câu hỏi bài tập
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4
1.2.5
1.2.6
dụng lý thuyết
xác định bậc
của bậc của
đơn thức, nhân
đơn thức
Câu hỏi bài tập
1.3.1
1.3.2
1.3.3
1.3.4
dụng được lý
thuyết thứ tự thự
hiện phép tính để
nhân hai đơn
thức, xác định
đơn thức khi biết
giá trị của nó.
Câu hỏi, bài tập:
1.4.1.
1.4.2.
<b>2. Đơn thức</b>
<b>đồng dạng</b>
- Nắm được
đơn thức đồng
2.1.2.
2.1.3.
2.1.4.
- Dựa vào khái
niệm xác định
đơn thức đồng
dạng, đơn thức
không đồng
dạng
- Cộng (trừ) hai
đơn thức đồng
dạng
- Tính giá trị
biểu thức
- Sắp xếp các
biểu thức là
đơn thức đồng
dạng
- Dựa trên cách
cộng (trừ) hai
đơn thức đồng
dạng HS cộng
(trừ) ba đơn
thức đồng dạng
trở lên
Câu hỏi,bài tập
2.3.1.
2.3.2.
2.3.3.
2.3.4.
-Xác định đơn
Câu hỏi, bài tập:
2.4.1.
2.4.2.
2.4.3.
2.4.4
2.4.5.
<b>1. Mức độ nhận biết</b>
<b>Câu 1.1.1. </b>
Cho các biểu thức 4xy2<sub>; 32y; </sub>
-3
5 <sub>x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>x; 10x+y; 5(x+y); 2x</sub>2<sub></sub>
(-1
2 <sub>)y</sub>3<sub>x; 2x</sub>2<sub>y; -2y; -15</sub>
- Nhóm 1: Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ
- Nhóm 2: Các biểu thức cịn lại
<b>Câu 1.1.2. Phát biểu khái niệm đơn thức? </b>
<b>Câu 1.1.3.Cho các biểu thức 9+6y; x:y; 0. Có phải là đơn thức khơng? Vì sao?</b>
<b>Câu 1.1.4.Cho đơn thức -15x</b>3<sub>y</sub>5<sub> đơn thức trên gồm mấy biến?Các biến có mặt bao</sub>
nhiêu lần và được viết dưới dạng nào?
<b>Câu 1.1.5. Thế nào là đơn thức thu gọn? </b>
<b>Câu 1.1.6. Đơn thức thu gọn gồm mấy phần</b>
<b>Câu 1.1.7. Các đơn thức xyx; 5xy</b>2<sub>zyx</sub>3<sub> có phải là đơn thức thu gọn không?</sub>
<b>Câu 1.1.8. </b>
Cho đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z xác định số mũ của các biến? Tính tổng số mũ của các biến?</sub>
<b>Câu 1.1.9. Thế nào là bậc của đơn thức?</b>
<b>Câu 1.1.10. Cho hai biểu thức số A =3</b>2<sub>.16</sub>7<sub>; B = 3</sub>4<sub>.16</sub>6<sub> thực hiện phép nhân A với B?</sub>
<b>Câu 2.1.1. Cho đơn thức 3x</b>2<sub>yz em hãy cho biết phần hệ số và phần biến của đơn</sub>
thức?
<b>a. Viết 3 đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho?</b>
<b>b.Viết 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho ?</b>
<b>Câu 2.1.2. Lấy ví dụ về đơn thức đồng dạng?</b>
<b>Câu 2.1.3. Cho hai biểu thức số A =2.7</b>2<sub>.55 và B = 7</sub>2<sub>.55 vận dụng tính chất của phép</sub>
nhân đối với phép cộng hãy tính A + B
<b>Câu 2.1.4. Muốn cộng ( trừ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào</b>
<b>Câu 1.1.11. Tính giá trị của biểu thức A = 5x</b>2<sub>.3xy</sub>2<sub> tại x =-1 ; y =- </sub>
1
2
<b>2. Mức độ thơng hiểu</b>
<b>Câu 1.2.1 (?2/sgk-30) Cho ví dụ về đơn thức?</b>
<b>Câu 1.2.2. Cho ví dụ về đơn thức thu gọn?</b>
<b>Câu 1.2.3. Quan sát ?1(sgk-30) nêu những đơn thức thu gọn</b>
<b>Câu 1.2.4. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?</b>
<b>Câu 1.2.5. ( Bài 12a –sgk- 32)</b>
<b>Câu 2.2.1.Các số khác khơng có được là đơn thức đồng dạng khơng? Ví dụ?</b>
<b>Câu 2.2.2.( ?2 sgk-33)</b>
<b>Câu 2.2.3. Tương tự như cộng 2 biểu thức số trên tính </b>
a. 4x2<sub>y + x</sub>2<sub>y b. 15x</sub>3<sub>y – 10x</sub>3<sub>y</sub>
<b>Câu 2.2.4. ( Bài 19 sgk-36)</b>
<b>Câu 1.2.6. (Bài 22 sgk -36) </b>
<b>Câu 2.2.5. ( Bài 21 sgk- 36) </b>
<b>Câu 2.2.6. Viết bốn đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x</b>3<sub>y</sub>5<sub> rồi tính hiệu của năm đơn</sub>
thức đó
a. 3x2<sub>y.(-6 x</sub>2<sub>y) = -18x</sub>2<sub>y </sub>
b. Hai đơn thức -15xy2<sub> và 12y</sub>2<sub>x là hai đơn thức đồng dạng</sub>
c. Hai đơn thức (xy)2<sub> và 3x</sub>2<sub>y</sub>2<sub> là hai đơn thức đồng dạng</sub>
<b>3. Mức độ vận dụng cấp thấp</b>
<b>Câu 1.3.1. Các đơn thức sau có bậc mấy 0; -16; x; 2x</b>2<sub>y</sub>10<sub>z ?</sub>
<b>Câu 1.3.2. Thực hiện phép nhân hai đơn thức 2x</b>2<sub>y và 9xy</sub>4<sub> ?</sub>
<b>Câu 1.3.3. ( ?3 sgk-32)</b>
<b>Câu 1.3.4. ( Bài 13a –sgk-32)</b>
<b>Câu 2.3.1. ( Bài 15 sgk-34)</b>
<b>Câu 2.3.2. ( Bài 18 sgk-35)</b>
<b>Câu 2.3.3. Tính 5xy</b>2<sub> + </sub>
1
2 <sub>xy</sub>2<sub> + </sub>
1
4 <sub>xy</sub>2<sub> + (</sub> −
1
2 <sub>xy</sub>2<sub>)</sub>
<b>4. Mức độ vận dụng cấp cao</b>
<b>Câu 1.4.1. (Bài 14 sgk-32)</b>
<b>Câu 2.4.1. ( ?3 sgk-34)</b>
<b>Câu 2.4.2. Tính</b>
a. xy2<sub>+(-2xy</sub>2<sub>) + 8xy</sub>2 <sub>b. 5ab-7ab- 4ab</sub>
<b>Câu 2.4.3. ( Bài 17 sgk- 35) </b>
<b>Câu 1.4.2.Tính tích các đơn thức sau và tìm bậc của đơn thức thu được</b>
a. 4xy2<sub> và - </sub>
3
4 <sub>(x</sub>2<sub>y)</sub>3 <sub>b. </sub>
1
6 <sub>x(2y</sub>3<sub>)</sub>2<sub> và -9 x</sub>5<sub>y</sub>
<b>Câu 2.4.4. ( Bài 23 sgk-36)</b>
<b>Câu 2.4.5. Điển đơn thức thích hợp vào dấu ...</b>
a) ...+ 5xy = -3xy
b) ...+ ...- x2<sub>z = 5x</sub>2<sub>z</sub>
<i>Tiết 53</i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-HS hiểu được các khái niệm: đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức
một biến.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Biết cách xác định bậc của một đơn thức, biết nhân hai đơn thức.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>
-Phát triển tư duy nhận biết, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức cho HS.
<i><b>4. Thái độ:</b></i>
-Cẩn thận, chính xác khi làm bài.
- Phát triển các năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1.GV: Máy tính, máy chiếu
2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia
nhóm.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
<i><b> Một HS lên bảng: </b></i>
a) Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu
thức đã cho, ta làm thế nào ?
b) Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
<b>*Trả lời: a) SGK.28</b>
b) Tính giá trị của biểu thức x2<sub>y</sub>3<sub> +xy (1) tại x = 1 và y = </sub>
1
Thay x = 1 và y =
1
2 <sub>vào biểu thức (1) ta có</sub>
2 1 3 1
1 .( ) 1.
2 2
1 1 5
8 2 8
Vậy giá trị của biểu thức (1) tại x = 1 và y =
1
2 <sub> là </sub>
5
*GV đưa bài tập ?1 trên bảng phụ, gọi 1 HS lên bảng làm, yêu cầu lớp làm nhóm bàn.
Cho các biểu thức đại số:
<i>4 xy2; 3 - 2y ; - </i>3
5 <i>x</i>
2<i><sub>y</sub></i>3<i><sub>x; 10x + y</sub></i>
<i>5( x+ y) ; 2x</i>2
2
3<i><sub>x; 2x</sub></i>2<sub>y; -2y</sub>
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức cịn lại.
? Có nhận xét gì về các biểu thức ở nhóm hai?
<b>*Đáp án:</b>
Nhóm 2: <i>4 xy</i>
<i>2</i><sub> ; - </sub>3
5<i>x</i>
2<i><sub>y</sub></i>3<i><sub>x ; 2x</sub></i>2
2
3<i><sub>x; 2x</sub></i>2<sub>y; -2y</sub>
, các biểu thức ở nhóm
này chỉ gồm có phép nhân và lũy thừa.
*ĐVĐ: Các biểu thức ở nhóm 2 được gọi là những đơn thức, vậy đơn thức là gì?
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm đơn thức.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm đơn thức và nêu được ví dụ.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 10 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm.</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia</i>
<i>nhóm.</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
GV: Đưa nội dung câu 1.1.1 trên bảng
phụ
<b> Cho các biểu thức 4xy</b>2<sub>; 32y; </sub>
-3
5
x2<sub>y</sub>3<sub>x; 10x+y; 5(x+y); 2x</sub>2<sub></sub>
(-1
2 <sub>)y</sub>3<sub>x;</sub>
2x2<sub>y; -2y; -15</sub>
-Nhóm 1:Biểu thức có chứa phép
cộng, phép trừ
-Nhóm 2: Các biểu thức cịn lại
HS: Hoạt động theo nhóm, làm vào
giấy nháp
GV: Thu giấy nháp của các nhóm
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Các biểu thức như nhóm 2 gọi là
đơn thức.
? Câu 1.1.2: Phát biểu khái niệm đơn
thức.
HS: Trả lời
<b>? Câu 1.2.1 (?2/sgk-30) Cho ví dụ về </b>
đơn thức?
HS: Lấy ví dụ
?Câu 1.1.3.Cho các biểu thức 9+6y;
x:y; 0. Có phải là đơn thức khơng? Vì
sao?
HS: 9+ 6y; x:y khơng phải là đơn thức
vì có chứa phép tính + và :
<b>1. Đơn thức </b>
<b>?1</b>
Nhóm 1: 3-2y ; 10x + y; 5(x+y)
Nhóm 2: 4xy2<sub>; </sub>
-3
5 <sub>x</sub>2<sub>y</sub>3<sub>x; 2x</sub>2<sub></sub>
(-1
2 <sub>)y</sub>3<sub>x;</sub>
2x2<sub>y; -2y; -15</sub>
<b>* Định nghĩa (SGK-30)</b>
<b>Ví dụ: Nhóm 2</b>
<b>* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không</b>
?2
Số 0 là đơn thức
GV:Chốt lại khái niệm đơn thức? Bài
10 sgk-32
HS: Bình viết sai (5-x)x2<sub> khơng phải </sub>
là đơn thức vì có chứa phép trừ.
phép trừ
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm đơn thức thu gọn.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm đơn thức thu gọn và nêu được ví dụ.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 5 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
? Câu 1.1.4.Cho đơn thức -15x3<sub>y</sub>5<sub> đơn thức trên gồm </sub>
mấy biến?Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết
dưới dạng nào?
HS: 2 biến, các biến có mặt 1lần, các biến được viết
dưới dạng lũy thừa với số mũ nguyên dương
? Câu 1.1.5. Thế nào là đơn thức thu gọn?
HS: Là đơn thức chỉ gồm tích một số với các biến, mà
mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên
dương.
?Câu 1.1.6.Đơn thức thu gọn gồm mấy phần
HS: 2 phần. Phần hệ số và phần biến
<b>?Câu 1.2.2. Cho ví dụ về đơn thức thu gọn?</b>
Xác định phần hệ số và phần biến
?Câu 1.2.3. Quan sát ?1(sgk-30) nêu những đơn thức
thu gọn
HS: 4xy2<sub>; 2x</sub>2<sub>y; -2y; -15</sub>
GV: Nêu chú ý (sgk)
GV: Chốt lại đơn thức thu gọn
?Câu 1.1.7. Các đơn thức xyx; 5xy2<sub>zyx</sub>3<sub> có phải là đơn</sub>
thức thu gọn khơng?vì sao
HS: khơng phải vì biến x; y chưa viết dưới dạng một
lũy thừa
<b>2. Đơn thức thu gọn.</b>
* Khái niệm đơn thức thu gọn (sgk-31)
VD 1:Đơn thức -15x3<sub>y</sub>5<sub> là đơn thức thu gọn</sub>
-15: là hệ số của đơn thức
x3<sub>y</sub>5<sub>: là phần biến của đơn thức</sub>
VD 2: x; -y; 3xy2
* Chú ý (sgk-31)
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm bậc của một đơn thức.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm bậc của đơn thức và nêu được ví dụ.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 6 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
?Câu 1.1.8. Cho đơn thức 2x5<sub>y</sub>3<sub>z xác định số mũ của </sub>
các biến? Tính tổng số mũ của các biến?
HS: biến x có số mũ là 5; biến y số mũ là 3
biến z có số mũ là 1
Tổng các số mũ 5+ 3+ 1 = 9
GV: 9 là bậc của đơn thức đã cho
?Câu 1.1.9. Thế nào là bậc của đơn thức?
HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ
của tất cả các biến có trong đơn thức đó
GV: Chốt lại bậc của đơn thức
<b>?Câu 1.3.1. Các đơn thức sau có bậc mấy </b>
0; -16; x; 2x2<sub>y</sub>10<sub>z ?</sub>
HS: Khơng có bậc; bậc 0; bậc 1; bậc 13
<b>3. Bậc của một đơn thức.</b>
<i><b> Đơn thức 2x</b></i>5<sub>y</sub>3<sub>z </sub>
Tổng các số mũ của biến là 5+3+1= 9 là bậc
của đơn thức đã cho
* Khái niệm bậc của đơn thức (sgk-31)
*Chú ý
+ Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0
+ Số 0 là đơn thức khơng có bậc
<i><b>Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức.</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS biết cách nhân hai đơn thức với nhau.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 8 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
?Câu 1.1.10. Cho hai biểu thức số A =32<sub>.16</sub>7<sub>; B =</sub>
34<sub>.16</sub>6<sub> thực hiện phép nhân A với B?</sub>
GV: HD dựa vào tính chất giao hốn, kết hợp của
phép nhân
HS: A.B = (32<sub>.16</sub>7<sub>).(3</sub>4<sub>.16</sub>6<sub>) =(3</sub>2<sub>.3</sub>4<sub>)(16</sub>7<sub>.16</sub>6<sub>)</sub>
= 36<sub>.16</sub>13
GV: Bằng cách tương tự ta có thể thực hiện phép nhân
hai đơn thức
?Câu 1.3.2 Thực hiện phép nhân hai đơn thức 2x2<sub>y và </sub>
9xy4<sub> ?</sub>
HS: 2x2<sub>y.9xy</sub>4<sub> = (2.9)(x</sub>2<sub>.x)(y.y</sub>4<sub>) = 18x</sub>3<sub>y</sub>5
?Câu 1.2.4. Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào?
HS: + Nhân các hệ số với nhau
+ Nhân các phần biến với nhau
?Câu 1.3.3. ( ?3 sgk-32)
HS: Trả lời
GV: Chốt lại nhân hai đơn thức
<b>4.Nhân hai đơn thức</b>
Cho hai biểu thức số A =32<sub>.16</sub>7<sub>; B = 3</sub>4<sub>.16</sub>6
A.B = (32<sub>.16</sub>7<sub>).(3</sub>4<sub>.16</sub>6<sub>) = (3</sub>2<sub>.3</sub>4<sub>)(16</sub>7<sub>.16</sub>6<sub>)</sub>
= 36<sub>.16</sub>13
* Chú ý:
Để nhân hai đơn thức
+ Nhân các hệ số với nhau
+ Nhân các phần biến với nhau
?3:
−1
4 <sub>x</sub>3<sub>. (-8 xy</sub>2<sub>) = [</sub>
−1
4 <sub>.(-8)](x</sub>3<sub>.x) y</sub>2<sub>)</sub>
=2x4<sub>y</sub>2
? Biểu thức như thế nào gọi là đơn thức
? Đơn thức như thế nào là đơn thức thu gọn ?
Câu 1.2.5. ( Bài 12a –sgk- 32)
HS: 2,5x2<sub>y hệ số: 2,5. phần biến x</sub>2<sub>y</sub>
? Câu 1.3.4. ( Bài 13a –sgk-32)
HS:
2 3 2 3 3 4
1 1 2
2 .2 . . .
3<i>x y</i> <i>xy</i> 3 <i>x x</i> <i>y y</i> 3<i>x y</i>
<i><b>5. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: (5’)</b></i>
<b> - Học bài; Làm bài tập 12b; 13b; 14 (sgk- 32)</b>
- Làm bài tập 16; 17;18 (sbt-21)
- Chuẩn bị bài mới đơn thức đồng dạng
<b>GV: HD ? Câu 1.4.1. (Bài 14 sgk-32)</b>
2 2 2 3 2
9<i>x y</i>;9<i>x y</i> ; 9 <i>x y</i> ...
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
<i>Ngày soạn:2/3/2018</i>
<i>Ngày giảng:5/3/2018 – Lớp 7A, 7B</i>
<i><b>Tiết 54</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1.Kiến thức: </b></i>
-HS hiểu được khái niệm đơn thức đồng dạng.
<i><b>2.Kỹ năng: </b></i>
-HS nhận biết được các đơn thức đồng dạng. biết làm các phép tính cộng, trừ
các đơn thức đồng dạng.
<i><b>3. Tư duy:</b></i>
<i><b> - Rèn cho HS tư duy nhận biết, khái quát hóa.</b></i>
<i><b>4. Thái độ: </b></i>
-Rèn tính cẩn thận, chính xác khi cộng trừ đơn thức đồng dạng.
<i><b>5. Phát triển năng lực :</b></i>
- Tính tốn
- Tư duy ; ngơn ngữ diễn đạt ; trình bầy khoa học
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1.GV: Máy tính, máy chiếu
2.HS: Ơn tập bài cũ, SGK, SBT, máy tính bỏ túi.
- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia
nhóm.
<b>IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)</b></i>
?HS 1: Đơn thức là gì? Lấy ví dụ một đơn thức bậc 4 với biến x;y;z
HS: - Trả lời như sgk-30
- VD: 4xy2<sub>z</sub>
? HS 2: Tính và chỉ ra bậc hệ số :5x2<sub>. 3xy</sub>2
HS: 5x2<sub>. 3xy</sub>2<sub> = (5.3)(x</sub>2<sub>.x)y</sub>2<sub> = 15 x</sub>3<sub>y</sub>2
Bậc 5; hệ số 15
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm đơn thức đồng dạng.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 10 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp, hoạt động nhóm.</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi, chia</i>
<i>nhóm.</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung </b>
<b>? Câu 2.1.1. Cho đơn thức 3x</b>2<sub>yz em</sub>
hãy cho biết phần hệ số và phần biến
của đơn thức?
<b>a. Viết 3 đơn thức có phần biến giống</b>
phần biến của đơn thức đã cho?
<b>b.Viết 3 đơn thức có phần biến khác</b>
phần biến của đơn thức đã cho ?
HS: Hoạt động theo nhóm viết kết
quả ra giấy
GV: Thu bài làm từng nhóm
HS:Nhận xét đơn thức phần a; phần b
GV:- Các đơn thức ở phần a là các
đơn thức đồng dạng
- Các đơn thức ở phần b là các đơn
thức không đồng đạng
? Thế nào là đơn thức đồng dạng
HS: Trả lời
?Câu 2.1.2. Lấy ví dụ về đơn thức
<i><b>1. Đơn thức đồng dạng (10 phút)</b></i>
<b>?1</b>
a) - 5x2<sub>yz; 7x</sub>2<sub>yz; ...</sub>
<b>* Khái niệm (SGK-33)</b>
đồng dạng?
HS: 2x; 5x....
?Câu 2.2.1.Các số khác khơng có
HS: Các số khác 0 được coi là đơn
thức đồng dạng
GV: Nội dung chú ý sgk
? Câu 2.2.2.( ?2 sgk-33)
HS: Trả lời
GV: Chốt lại đơn thức đồng dạng
? Câu 2.3.1. ( Bài 15 sgk-34)
HS: Nhóm 1:
5
3 <sub>x</sub>2<sub>y; </sub> −
1
2 <sub>x</sub>2<sub>y; x</sub>2<sub>y;</sub>
−2
5 <sub>x</sub>2<sub>y</sub>
Nhóm 2: xy2<sub>; -2xy</sub>2<sub>; </sub>
1
4 <sub>xy</sub>2
Nhóm 3: xy
<b>* Chú ý: (sgk-32)</b>
?2
Bạn Phúc trả lời đúng vì 2 đơn thức trên
khơng có cùng phần biến
<i><b>Hoạt động 2: Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng</b></i>
<i>a. Mục tiêu: HS nhận biết được các đơn thức đồng dạng. biết làm các phép tính cộng, </i>
<i>trừ các đơn thức đồng dạng.</i>
<i>b. Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.</i>
<i>c. Thời gian: 15 phút</i>
<i>d. Phương pháp dạy học: </i>
<i>- Phương pháp: Gợi mở vấn đáp</i>
<i>- Kỹ thuật dạy học: Dạy học giải quyết vấn đề, giáo nhiệm vụ, đặt câu hỏi</i>
<i>e. Cách thức thực hiện:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
? Câu 2.1.3. Cho hai biểu thức số A =2.72<sub>.55 và B = </sub>
72<sub>.55 vận dụng tính chất của phép nhân đối với phép </sub>
cộng hãy tính A + B
= 72<sub>.55 (2+1) = 7</sub>2<sub>.55.3</sub>
?Câu 2.2.3. Tương tự như cộng 2 biểu thức số trên
tính
a. 4x2<sub>y + x</sub>2<sub>y b. 15x</sub>3<sub>y – 10x</sub>3<sub>y</sub>
HS: Trả lời
? Câu 2.1.4. Muốn cộng ( trừ) các đơn thức đồng dạng
ta làm thế nào
HS: Cộng ( trừ) phần hệ số giữ nguyên phần biến
? Câu 2.4.1 ( ?3 sgk-34)
HS: Trả lời
<b>2.Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng</b>
* Cho hai biểu thức số A =2.72<sub>.55 và B = </sub>
72<sub>.55 tính A + B</sub>
A+B = 2.72<sub>.55 + 7</sub>2<sub>.55 </sub>
= 72<sub>.55 (2+1) </sub>
= 72<sub>.55.3</sub>
* 4x2<sub>y + x</sub>2<sub>y = (4+1)x</sub>2<sub>y =5x</sub>2<sub>y</sub>
GV: Chốt lại cộng (trừ) đơn thức đồng dạng
?Câu 2.4.2. Tính
a. xy2<sub>+(-2xy</sub>2<sub>) + 8xy</sub>2 <sub>b. 5ab-7ab- 4ab</sub> * Cộng ( trừ) các đơn thức đồng dạng ta
+ Cộng ( trừ) phần hệ số
+ Giữ nguyên phần biến
?3:
xy3<sub>+ 5xy</sub>3<sub> + (-7) xy</sub>3
= (1+ 5- 7)xy3
= -xy3
VD: Tính
a. xy2<sub>+(-2xy</sub>2<sub>) + 8xy</sub>2
= (1-2+8)xy2
= 7xy2
b.5ab-7ab- 4ab
= (5-7-4)ab
= -6ab
<i><b>4. Củng cố (8 phút)</b></i>
? Biểu thức như thế nào gọi là đơn thức đồng dạng ? ví dụ?
? Cộng (trừ) đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ?
GV: Dùng bảng phụ ? Câu 2.3.2. ( Bài 18 sgk-35)
HS: trả lời điền vào ô trống
Đáp án: LÊ VĂN HƯU
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà ( 5 phút)</b></i>
<b>- Học bài</b>
- Làm bài tập 16; 17 (sgk- 35)
- Làm bài tập 21; 22;23 (sbt-22)
- Chuẩn bị bài mới luyện tập
GV: HD ? Câu 2.4.3. ( Bài 17 sgk- 35)
GV:
1
2 <sub>x</sub>5<sub>y - </sub>
3
4 <sub>x</sub>5<sub>y+ x</sub>5<sub>y = (</sub>
1
2−
3
4+1 <sub>)x</sub>5<sub>y = </sub>
3
4 <sub>x</sub>5<sub>y</sub>
Thay giá trị x=1; y=-1
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>