Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY VẬT TƯ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.38 KB, 47 trang )

THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT V
TNH GI THNH SN PHM XY LP TI CễNG TY VT T
V XY DNG CễNG TRèNH
2.1. i tng v phng phỏp tp hp chi phớ sn xut ti cụng ty
2.1.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Xuất phát từ đặc điểm của ngành XDCB và tình hình thực tế của công ty
với đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất từ khi khởi công xây dựng công
trình cho đến khi nghiệm thu bàn giao công trình, hạng mục công trình thờng
kéo dài, do đó để đáp ứng yêu cầu quản lý công tác kế toán nên đối tợng tập
hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục công trình hoặc là các giai
đoạn của hạng mục công trình. Ngoài ra đối tợng tập hợp chi phí sản xuất của
công ty còn có thể là sản phẩm, lao vụ, dịch vụ khác.
2.1.2. Phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
Tại công ty, chi phí sản xuất đợc tập hợp theo phơng pháp trực tiếp và
phơng pháp phân bổ gián tiếp. Mỗi công trình hạng mục công trình từ khi khởi
công đến khi hoàn thành bàn giao đều đợc theo dõi chi tiết trên sổ chi tiết chi
phí để tập hợp chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho từng công trình, hạng mục
công trình . Các công trình, hạng mục công trình đều đợc theo dõi chi tiết theo
từng khoản mục chi phí bao gồm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Sổ chi tiết chi phí đợc tập hợp theo từng quý, cuối mỗi quý dựa trên sổ
chi phí của tất cả các công trình hạng mục công trình kế toán tổng hợp sổ liệu
lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất.
1 1
2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty.
Mặc dù, sản phẩm xây lắp tại công ty là các công trình hạng mục công
trình riêng biệt song quy trình công nghệ, phơng pháp hạch toán các công trình
là nh nhau. Trong phạm vi đề tài nghiên cứu em chỉ đề cập tới công trình đờng


bộ 793 - Tây Ninh và thực hiện kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
xây lắp cho công trình.
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò
quan trọng trong giá thành xây dựng. Tại Công ty vật t và xây dựng công trình,
vật liệu dùng nhiều chủng loại khác nhau, có tính sử dụng khác nhau và sử
dụng theo mục đích khác nhau. Do đó việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi
phí này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng từ đó xác định lợng tiêu hao vật liệu
trong sản xuất thì cũng đảm bảo tính chính xác trong giá thành xây dựng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu do các đơn vị thi công tự mua
đợc hạch toán theo giá thực tế. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng đợc tính
theo công thức:
Giá thực tế NVL xuất dùng = Giá ghi trên HĐ + Chi phí vận chuyển
còn thủ tục nhập kho, xuất kho chỉ thực hiện trên giấy tờ để phòng kế
hoạch kỹ thuật theo dõi tình hình sử dụng vật t ở các đội công trình (để đối
chiếu với dự toán đã đợc duyệt).
Căn cứ vào khối lợng thi công các công trình Phòng kế hoạch kỹ thuật
triển khai theo hình thức giao kế hoạch thi công hay giao khoán gọn cho các đội.
Do đặc thù của ngành XDCB và quá trình thi công xây lắp của công trình ở xa
công ty, ở nhiều nơi nên vật t sử dụng cho thi công ở từng công trình do các đội tự
mua ngoài vận chuyển đến tận chân công trình và sử dụng ngay. Khi có nhu cầu
về vật t, các đội phải có giấy tạm ứng tiền hoặc đi vay gửi về công ty. Phòng kế
hoạch căn cứ vào luợng vật t đã bóc tách trong dự toán đề nghị giám đốc duyệt
cho ứng tiền mua vật liệu. Các giấy tờ này cũng đợc chuyển về phòng kế toán để
làm thủ tục nhận tiền về đội mua hoặc cũng có thể chuyển thẳng vào ngân hàng
(nếu vay) để trả trực tiếp cho đơn vị bán hàng, sau đó kế toán đội phải tập hợp
2 2
chứng từ (Hoá đơn, Biên bản xác định khối lợng và giá trị ) chuyển về phòng kế
hoạch kỹ thuật để theo dõi, các chứng từ này sau khi đợc thủ trởng đơn vị, kế toán
trởng ký duyệt sẽ đợc chuyển về phòng kế toán làm thủ tục thanh toán giảm nợ.

2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Khi có nhu cầu về vật t sử dụng cho thi công công trình, các đội tiến
hành mua vật t. Kế toán đội căn cứ vào hoá đơn (GTGT) (mẫu 2.1) và Biên bản
xác định khối lợng và giá trị để ghi vào Phiếu nhập kho (mẫu 2.2) và Bảng kê
nhập vật t (mẫu 2.3).
Mẫu 2.1:
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Mẫu số 01 GTKT - 3LL - 20B
ER 092301
Ngày 18 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thạch Anh.
Địa chỉ: Phờng 3 - Thị xã Tây Ninh
Số điện thoại: Mã số: 3900318263
Họ và tên ngời mua hàng: Đỗ Trọng Quế
Đơn vị: Công trờng 793- Tây Ninh - Công ty Vật t và Xây dựng công trình
Địa chỉ: 18- Hồ Đắc Di - Đống Đa - Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: chuyển khoản Mã số: 01 00152334-1
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 2*1
1 Đá dăm 1x2 Kg 130 134.762,00 17.519.060
2 Đá dăm 4x6 Kg 2.950 99.523,81 293.595.240
3 Đá chẻ 15x20 Kg 10.200 2.095,23 21.371.346
Cộng tiền hàng: 332.485.646
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 33.248.564,6

Tổng cộng tiền thanh toán: 365.734.210,6
Số tiền bằng chữ: Ba trăm sáu năm triệu, bảy trăm ba t nghìn, hai trăm mời
phẩy sáu đồng.
Ngời mua
hàng
(Ký, ghi rõ
họ tên)
Kế toán tr-
ởng
(Ký, ghi rõ
họ tên)
Thủ trởng Đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 2.2
Đơn vị: Đội XDCT Số3
Mẫu số: 01 - VT
(Theo Quyết định số 1141 -
3 3
Địa chỉ: Tây Ninh TC/QĐ/CĐKT)
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Số:105
Nợ:
Có:
Phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 12 năm 200
Họ và tên ngời giao: Đỗ Trọng Quế
Theo .Số .ngày .tháng .năm .của .
Nhập tại kho: Công trình 793 - Tây Ninh
STT
Tên nhãn hiệu, quy

cách, phẩm chất
(sản phẩm, hàng
hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Đá dăm 1x2 130 130 134.762,00 17.519.060
2 Đá dăm 4x6 2.950 2.950 99.523,81 293.595.240
3 Đá chẻ 15x20 10.200 10.200 20.095,23 21.371.346

Tổng cộng 332.485.646
Bằng chữ: Ba trăm ba hai triệu, bốn trăm tám lăm nghìn, sáu trăm bốn
sáu đồng
Nhập, ngày tháng năm
Phụ trách kỹ thuật Ngời giao nhận
4 4
Mẫu 2.3:
Bảng kê nhập vật t
Từ 1/10 đến 31/12/2005
Công trình: 793 - Tây Ninh
STT Ngày, tháng

Số
phiếu
nhập
Nội dung Tổng tiền
Phân ra
Ghi
chú
Cha có thuế
GTGT
Thuế
GTGT
20 18/12/2005 105 Đá dăm 1x2 19.270.966 17.519.060 1.751.906
21 18/12/2005 105 Đá dăm 4x6 322.954.764 293.595.240 29.359.524
22 18/12/2005 105 Đá chẻ 15x20 23.508.480,6 21.371.346 2.137.134,6

Tổng cộng 628.763.080 580.512.300 48.250.780
Hà Nội, ngày ..tháng .năm ..
Trởng ban chỉ huy công trình Ngời lập
Khi đội xuất kho vật liệu để thực hiện quá trình xây lắp, kế toán đội lập
phiếu xuất kho (mẫu2.4)
5 5
Mẫu 2.4
Đơn vị: Đội XDCT số 3
Địa chỉ: Tây Ninh
Số 01 - Mẫu số 02 - VT
Quyết định số 1141 - TC/QD/ CĐKT
Ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính
Phiếu xuất kho
Số: 105
Ngày 18 tháng 12 năm 2005

Nợ:
Có:
Họ và tên ngời nhận hàng: Phạm Văn Sơn Địa chỉ: .
Lý do xuất kho: Thi công xây dựng
Xuất tại kho: Công trờng 793 - Tây Ninh
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất
(sản phẩm, hàng
hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Đá dăm 1x2 kg 130 130 134.762,00 17.519.060
2 Đá dăm 4x6 kg 2.950 2.950 99.523,81 293.595.240
3 Đá chẻ 15x20 kg 10.200 10.200 20.095,23 21.371.346
Tổng cộng 332.485.646
Bằng chữ: Ba trăm ba hai triệu, bốn trăm tám lăm nghìn, sáu trăm bốn sáu đồng.
Ngày tháng ..năm ..
Thủ trởng Kế toán trởng Phụ trách kỹ thuật Ngời nhận
Căn cứ vào Phiếu xuất kho, Kế toán lên Bảng kê xuất vật t - vật liệu (Mẫu 2.5).

Từ số liệu của Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho và các Bảng kê, kế toán đội lập
Bảng lê luân chuyển NVL theo (Mẫu 2.6)
6 6
Mẫu 2.5
Bảng kê xuất vật t - vật liệu
Công trờng 793 - Tây Ninh
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005
STT
Ngày,
tháng
Số
phiếu
xuất
Nội dung Tồng tiền
Phân ra Ghi
chú
Nền Móng Mặt CT CPC
20 18/12 105 Đá dăm 1x2 17.519.060 17.519.060
21 18/12 105 Đá dăm 4x6 293.595.240 293.595.240
22 18/12 105 Đáchẻ 15x20 21.371.346 21.371.346
.
Tổng cộng 580.512.300 201.371.346 150.000.000 111.143.000 117.797.954
Hà Nội, ngày .tháng ..năm ..
Ngời lập Trởng ban chỉ huy công trình
7 7
Mẫu 2.6
Tổng công ty XDXTGT 8
Công ty vật t và xây dựng công trình
Bảng kê luân chuyển nguyên vật liệu
Từ ngày 01/10 đến 31/12/2005

Công trình 793 - Tây Ninh
STT
Ngày,
tháng
Số phiếu
Nội
dung
Đơn giá
Số đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Ghi
chú
Nhập Xuất
Số l-
ợng
Thành
tiền
Số l-
ợng
Thành tiền
Số l-
ợng
Thành tiền
Số l-
ợng
Thành
tiền
20 18/12 105 105
Đá
dăm
1x2

134.762,00 - - 130 17.519.060 130 17.519.060
- -
21 18/12 105 105
Đá
dăm
4x6
99.523,81 - - 2.950 293.595.240 2950 293.595.240 - -

Cộng 580.512.300 580.512.300
8 8
Cuối quý kế toán đội tập hợp hoá đơn chứng từ chuyển lên phòng kế
toán của công ty.
2.2.1.2. Tài khoản và phơng pháp kế toán tập hợp chi phí NVLTT:
* Tài khoản kế toán sử dụng: Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán sử
dụng TK 621 - Chi phí NVLTT.
Tại công ty Vật t Xây dựng công trình TK621 không đợc mở chi tiết cho
từng loại nguyên liệu, vật liệu, chỉ đợc mở chi tiết cho từng công trình, hạng
mục công trình cụ thể.
* Phơng pháp kế toán:
Tại công ty Vật t và Xây dựng công trình, tuy có lập Phiếu nhập kho,
Phiếu xuất kho nguyên liệu nhng trên thực tế kế toán không phản ánh khối l-
ợng NVL này vào TK 152 - Nguyên vật liệu. Mà khi xuất kho NVL cho thi
công công trình kế toán Công ty theo dõi trên các TK 621 - Chi phí NVLTT,
TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ. Cụ thể:
- Khi tạm ứng vật t, tiền vốn cho đơn vị nhận khoán
Nợ TK 141 (1413) - Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK 111, 112.
- Quyết toán tạm ứng về khối lợng xây lắp nội bộ hoàn thành đã bàn
giao đợc duyệt, kế toán ghi nhận chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 621 - Chi phí NVLTT(Tập hợp chi phí NVLTT)

Có TK 141 (1413) Kết chuyển chi phí NVLTT.
- Cuối kỳ kết chuyển CPNVLTT để tính giá thành sản phẩm xây lắp:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVLTT
9 9
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán CPNVLTT tại Công ty Vật t và xây dựng công
trình
111, 112
Tạm ứng chi phí giao khoán XLNB
141, (1413)
Quyết toán giá trị khối lợng đã tạm ứng
phần tính vào CPNVL
trực tiếp
621
Kết chuyển
chi phí NVLTT
154
2.2.1.3. Sổ kế toán:
Căn cứ vào Bảng kê và các Chứng từ gốc, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.
Các Chứng từ ghi sổ đợc đánh số thứ tự và đợc ghim vào từng tập, đợc tập hợp
cho từng đội, từng công trình, HMCT và có các chứng từ gốc đi kèm. Sau đó,
kế toán lập Phiếu kế toán để kết chuyển CPNVLTT sang Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang.
10 10
Mẫu 2.7 Chứng từ ghi sổ
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/ 2005
Số: 184
Trích yếu
Số hiệu Tài khoản

Số tiền Ghi chú
Nợ Có
1 2 3 4 5
.
Xuất kho NVL thi
công công trình
621 1413 332.485.646
.
Cộng 580.512.300
Lập, ngày tháng năm
Ngời lập Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Mẫu 2.8
Phiếu kế toán
Quý IV/2005 số :124
Nội dung
Số hiệu TK đối ứng
Vụ việc Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển chi
phí NVLTT
154 621 HCT29 580.512.300
Trên cơ sở chứng từ gốc, kế toán tiền hành ghi Sổ chi tiết TK 621.
Sổ này đợc mở cho từng công trình, HMCT và đội sản xuất để theo dõi toàn bộ
CPNVLTT. Số liệu phản ánh trên Sổ chi tiết TK621 là căn cứ để kế toán đối
chiếu, so sánh với các chứng từ có liên quan.
Mẫu 2.9 Trích: Sổ chi tiết tài khoản 621
Đối tợng: Công trình 793 - Tây Ninh
Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2005
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ

Số tiền
SH NT Nợ Có
11 11
.……
105 15/12/05 XuÊt ®¸ d¨m 1x2 1413 17.519.060
XuÊt ®¸ d¨m 4 x 6 1413 293.595.240
XuÊt ®¸ d¨m 15 x 20 1413 21.371.346
20/12/05 …
Tæng ph¸t sinh 580.512.300
124 31/12
K/C CPNVLTT sang
CPSXKDDD
154 580.512.300
12 12
Mẫu 2.10
Công ty vật t và XDCT
Sổ cái TK621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Quý IV/2005
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có

184 31/12 Công trình 793 Tây Ninh 1413 580.512.300
208 31/12 Quốc lộ 27B - Ninh Thuận 1413 510.852.730
232 31/12 Quốc lộ 2 - Long An 1413 354.710.600


31/12 Kết chuyển CPNVLTT
sang CPSXKDDD
154 4.238.434.000
Cộng phát sinh 4.238.434.000 4.238.434.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty vật t và xây dựng công trình CPNCTT gồm các khoản phải trả
cho ngời lao động thuộc quản lý của công ty và các khoản phải trả cho lao động
thuê ngoài. Quy trình sản xuất sản phẩm chủ yếu mang tính thủ công (chẳng hạn:
Đào đắp đất đá, trải thảm mặt đờng, trồng đá vỉa ) nên bộ phận lao động thuê
ngoài là bộ phận chủ yếu tham gia vào sản xuất, bộ phận lao động thuộc quyền
quản lý của công ty chủ yếu là phục vụ máy và quản lý đội.
- Đối với công nhân thuê ngoài, Công ty thực hiện trả lơng theo hợp
đồng giao khoán, tính lơng theo sản phẩm.
Tiền lơng trả cho
công nhân thuê ngoài
= Đơn giá khoán * Khối lợng thi công thực tế
13 13
- Đối với công nhân trong danh sách, Công ty thực hiện trả lơng theo
thời gian và theo sản phẩm.
Tiền lơng trả cho
công nhân trong danh sách
= Lơng cơ bản + Lơng sản phẩm
Lơng cơ bản = Hệ số lơng x 290.000
Lơng sản phẩm = Hệ số x Số công x Đơn giá khoán
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng:

Tại nơi thi công Đội trởng tiến hành lập Hợp đồng giao khoán nhân
công, trong đó ghi chi tiết về khối lợng công việc, về yêu cầu kỹ thuật,
Công ty Vật t và Xây dựng công trình dựa trên cơ sở quy định của nhà
nớc, dựa trên nhu cầu của thị trờng và điều kiện thi công công trình để lập
bảng giá khoán nhân công.
Mẫu 2.11
Tổng công ty XDCT
Công trờng 793 - Tây Ninh
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bảng giá khoán nhân công
Tổ nhân công thuê ngoài
Tháng 12/2005
STT Hạng mục công việc ĐVT Khối lợng Đơn giá Thành tiền
1 Ra đá lớp 1 m
3
680 30.000 20.400.000
2 Chèn sỏi đỏ m
3
120 30.000 3.600.000
3 Trồng đá vỉa m
3
158 30.000 4.740.000
4 Ra đá lớp 2 m
3
900 30.000 27.000.000
Cộng 55.740.000
Ngày tháng năm
Tổ trởng Chỉ huy công trình
Sau khi đã thoả thuận với công ty, công nhân tiến hành thi công công

trình theo Hợp đồng thuê khoán. Để kiểm tra kết quả thực hiện khối lợng, chất
lợng công việc Tổ đội thi công phải lập ban kiểm tra, nghiệm thu công việc
thanh toán theo khối lợng, đơn giá mà hai bên đã thoả thuận. Quá trình này đ-
ợc thực hiện trên biên bản nghiệm thu khoán nhân công.
14 14
Mẫu 2.12:
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty vật t và XDCT
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên bản nghiệm thu khoán nhân công
Hôm nay, ngày 31 tháng 12 năm 2005 tại đội XDCT số 3 chúng tôi gồm có;
Đại diện bên A 1. Ông : Đỗ Trọng Quế Chức vụ: Trởng ban
2. Ông: Hoàng Văn Đức Chức vụ : Kỹ thuật
3. Ông: Lê Văn Tuấn Chức vụ : Kế toán
Đại diện bên B: Nguyễn Văn Thức - Ngời nhận hợp đồng
Sau khi cùng kiểm tra, đánh giá kết quả về khối lợng, chất lợng và các
yêu cầu kỹ thuật, hội đồng nghiệm thu đã thống nhất nghiệm thu và thanh toán
nh sau:
STT Hạng mục công việc ĐVT Khối lợng Đơn giá Thành tiền
1 Ra đá lớp 1 m
3
680 30.000 20.400.000
2 Chèn sỏi đỏ m
3
120 30.000 3.600.000
3 Trồng đá vỉa m
3
158 30.000 4.740.000
4 Ra đá lớp 2 m

3
900 30.000 27.000.000
Cộng 55.740.000
Kế toán Đại diện bên A Đại diện bên B Chỉ huy công trình
Sau khi nghiệm thu, biên bản này là căn cứ để kế toán lập bảng thanh
toán lơng cho công nhân thuê ngoài.
15 15
Mẫu 2.13
Công ty vật t và XDCT
Bảng thanh toán lơng
Tháng 12/2004
Công trình 793 - Tây Ninh
STT Họ và tên Số công thực hiện Đơn giá Thành tiền Ký nhận
10 Nguyễn Văn Quang 30 30.000 900.000
2 Tạ Đình Đăng 35 30.000 1.050.000
3 Lê Xuân Thành 32 30.000 960.000
Cộng 55.740.000
Ngời lập Đội trởng
2.2.2.2. Tài khoản và phơng pháp kế toán:
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK622 Chi
phí nhân công trực tiếp và TK334 phải trả công nhân viên. Trong đó TK
334 có 2 TK cấp II là: TK 3341 - Phải trả công nhân viên thuộc danh sách;
TK3342- Phải trả cho công nhân thuê ngoài.
* Phơng pháp kế toán:
- Khi tạm ứng tiền công để thực hiện giá trị khối lợng giao khoán xây
lắp nội bộ, kế toán ghi:
Nợ TK 141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ
Có TK 334 (3342): Phải trả cho công nhân thuê ngoài
-Khi bảng quyết toán tạm ứng về giá trị khối lợng xây lắp hoàn thành đã

bàn giao đợc duyệt - phần giá trị nhân công ghi
Nợ TK 622 : Chi phí NCTT
Có TK 141 (1413): Tạm ứng chi phí giao khoán XL nội bộ
- Kết chuyển chi phí NCTT
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 622: Chi phí NCTT
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
16 16
3342
1143
622
154
Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán khối lợng xây lắp
Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán
Kết chuyển Chi phí
NCTT
2.2.2.3. Sổ kế toán sử dụng:
Hàng quý, kế toán tập hợp các Chứng từ gốc tiến hành lập Bảng kê chi
phí tiền lơng.
Mẫu 2.14 Trích:
Tổng công ty XDCTGT8
Công ty vật t và XDCD
Bảng kê chi phí tiền lơng
Công trình 793 - Tây Ninh
Quý IV/2004
STT Nội dung Tổng tiền
Lơng
ăn ca
Ghi
chú

Trực tiếp Gián tiếp Trực tiếp Gián tiếp
1 Lơng T10 68.144.199 62.040.000 5.408.199 696.000
2 Lơng T11 52.340.000 44.605.000 7.063.000 672.000
3 Lơng T12 60.316.133 55.740.000 4.042.133 534.000
180.800.33
2
162.385.00
0
16.513.332 1.902.00
0
Hà Nội, ngày tháng năm
Trởng ban chỉ huy công trình Ngời lập
17 17
Dùa vµo sè liÖu trªn B¶ng kª chi phÝ tiÒn l¬ng, kÕ to¸n vµo “Chøng tõ
ghi sæ”
18 18

×