Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỦA XÍ NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 145 trang )

Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Kế toán các phần hành của xí nghiệp đang sử
dụng
Chơng I : Kế toán Tài sản cố định
I. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định :
1. Đặc điểm :
TSLĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài
Theo chế độ kế toán hiện hành ,những TSCĐ có giá trị lớn hơn 10.000.000 đồng và có thời
gian sử dụng từ 1 năm trở lên đợc coi là TSCĐ.
2. Phân loại TSCĐ :
Tài sản cố định hữu hình có rất nhiều loại ,do vậy cần thiết phải phân loại để thuận lợi
cho công việc quản lý và hạch toán có nhiều cách để phân loại tài sản cố định hữu hình nh :
2.1 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu :
TSCĐ tự có : là tài sản mà doanh nghiệp nắm quyền sở hữu và đợc hình thành từ các
nguồn vốn khác nhau nh : Vốn chủ sở hữu ; Đợc cấp trên cấp ,
2.2 Phân loại TSCĐ theo hình thành biểu hiện kết hợp với đặc tr ng kỹ thuật :
TSCĐ HH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục cho
hoạt động sản xuất kinh doanh ,cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp , phúc lợi
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TCSĐ hữu hình .
* Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình : Chuẩn mực kế toán só 03
- Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
- Nguyên giá TSCĐ phải đợc xác định một cách đáng tin cậy
- Thời gian sử dụng ớc tính trên một năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo qui định hiện hành
* TSCĐ HH đợc phân loại theo nhóm TSCĐ có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp :
- Nhà cửa , vật kiến trúc : bao gồm những TSCĐ đợc hình thành sau quá trình thi công ,
xây dựng nh trụ sở làm việc , nhà kho , hàng rào, bến xe , điểm đỗ .. phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của xí nghiệp .
- Máy móc , thiết bị : Gồm toàn bộ máy móc , thiết bị dùng cho hoạt động kinh doanh
nh máy móc , thiết bị chuyên dùng , máy móc thiết bị công tác ; thiết bị động lực .


1 1
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
- Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn : Gồm các loại phơng tiện vận tải đờng bộ .và
các thiết bị truyền dẫn nh hệ thống điện , nớc ..
- Thiết bị , dụng cụ quản lý : Gồm các thiết bị , dụng cụ phục vụ quản lý nh thiết bị
điện tử , máy vi tính , máy potocoppy..
- Tài sản cố định phúc lợi : Gồm tất cả tài sản cố định sử dụng cho nhu cầu phúc lợi
công cộng nh nhà ăn , nhà nghỉ , thiết bị dụng cụ thể thao ..
- TSCĐ hữu hình khác : Gồm những tài sản cố định cha phản ánh vào các loại trên nh
tài sản cố định không cần dùng , cha cần dùng , tài sản cố định chờ thanh lý , nhợng
bán ,
* Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ HH : Là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy đợc
tác dụng cho sản xuất , kinh doanh , đợc tính bằng thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử
dụng TSCĐ :
- Số lợng sản phẩm
- Giới hạn có tính pháp lý trong việc sử dụng tài sản
- Kinh nghiệm của xí nghiệp trong việc sử dụng tài sản cùng loại
II .Đánh giá tài sản cố định :
ở xí nghiệp tài sản đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
1, Nguyên giá TSCĐ HH:
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí bình thờng và hợp lý mà xí nghiệp bỏ ra để
có đợc TSCĐ tính đến thời điểm đa tài sản đó vào trạng thái sãn sàng sử dụng
1.1 Nguyên giá TSCĐ HH loại mua sắm bao gồm :
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua (trừ các khoản chiết khấu thơng mại , giảm giá nếu có ) + các
chi phí liên quan trực tiếp đến việc đa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nh chi phí
chuẩn bị mặt bằng , chi phí vận chuyển , bốc xếp ban đầu , chi phí lắp đặt , chạy thử , chiphí
chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác .
1.2 Nguyên giá TSCĐ loại đ ợc cấp , đ ợc điều chuyển đến :
Nguyên giá = giá trị còn lại ghi sổ ở tại xí nghiệp (hoặc giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng
giao nhận TSCĐ ) + Các chi phí lắp đặt chạy thử (nếu có ) mà bên nhận phải chi ra trớc khi

đa vào sử dụng .
2. Giá trị còn lại của TSCĐHH
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
III . Kế toán tổng hợp tăng , giảm TSCĐ :
2 2
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ:
1.1 Chứng từ kế toán sử dụng :
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
1.2 Tài khoản kế toán sử dụng :
- TK 211và 6 Tk cấp II
- TK liên quan : 111,112, 331,411
1.3 Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ cái TK 211
- Sổ chi tiết TSCĐ
1.4 Ph ơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
a). Mua sắm TSCĐHH
Nợ TK 211: Tổng giá thanh toán
Có Tk : 111,112,331,, 341 ..
b).TSCĐ hình thành do đầu t XDCB hoàn thành , bàn giao đa tài sản vào sử dụng cho
SXKD :
Nợ TK 211 : Giá trị bàn giao
Có TK 214 :
c). Ngoài các bút toán ghi tăng NG TSCĐ trên , nếu TSCĐ đợc mua sắm bằng nguồn vốn
đầu t xây dựng cơ bản hoặc bằng các quĩ của xí nghiệp thì kế toán phản ánh các bút toán
điều chuyển nguồn vốn nh sau :
- Nếu sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản :
Ghi có TK 009 (ghi đơn )
- Nếu xây dựng , mua sắm bằng nguồn vốn XDCB và quĩ đầu t phát triển

Nợ TK 441 :nguồn vốn XDCB
Nợ TK 414 : Quĩ đầu t phát triển
Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
- Nếu mua sắm xây dựng bằng quĩ phúc lợi
+ Trờng hợp dùng cho mục đích phúc lợi ;
Nợ TK 431(2) : Quĩ phúc lợi
Có TK 411 : Quĩ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
+ Trờng hợp dùng vào mục đích kinh doanh :
3 3
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Nợ Tk 4321(2) : Quĩ phúc lợi
Có Tk 411 : Nguồn vốn kinh doanh
d) .Tài sản cố định nhận đợc do điều động nội bộ (cấp trên câp ) trong công ty
Nợ TK 2111: Nguyên giá
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn )
Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh (Giá trị còn lại )
2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ :
2.1- Chứng từ kế toán sử dụng :
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản xử lý TSCĐ thiếu
- Phiếu thu , phiếu chi , .
2.2 Ph ơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu :
a). Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình do nhợng bán , thanh lý TSCĐ
- Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm :
Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 811 : Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
- Phản ánh só thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 111,1112,131 : Tổng giá thanh toán

Có TK 711 : Tổng giá thanh toán
- Phản ánh số chi về thanh lý , nhợng bán TSCĐ
Nợ TK 811 : Số chi thanh lý
Có TK 111,112,141,334 : Tổng giá thanh toán
b). Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình do mất , phát hiện khi kiểm kê :
TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê thì phải đợc truy cứu nguyên nhân , xác định ngời
chịu trách nhiệm và xử lý đúng theo chế độ quản lý tài chính của nhà nớc
- Trờng hợp có quyết định xử lý ngay kế toán ghi :
Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 1388 : Nếu ngời có lỗi phải bồi thờng
4 4
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 811 : Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ giá TSCĐ bị mất
- Trờng hợp cha xác định rõ nguyên nhân , phải chờ quyết định xử lý , trớc tiên phản
ánh giá trị tổn thất vào TK 138(1)
Nợ TK 214 : Giá trị đã hao mòn
Nợ TK 138(1) : Giá trị còn lại
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ
- Khi có quyết định xử lý :
Nợ TK 1388 : Nếu ngời có lỗi phải bồi thờng
Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 811 : Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất
Có TK 1381 : Giá trị
IV . Kế toán khấu hao Tài sản cố định :
1. Khái niệm :
Trong quá trình đầu t và sử dụng dới tác động của môi trờng tự nhiên và điều kiện
làm việc cũng nh tiến bộ khoa học kỹ thuật , TSCĐ bị hao mòn . Hao mòn này đợc biểu hiện
dới hai dạng : Hao mòn hữu hình ( là sự hao mòn vậtlý trong quá trình sử dụng do bị cọ sát ,

bị ăn mòn , bị hỏng từng bộ phận ) .và hao mòn vô hình ( là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến
bộ khoa học ký thuật đã sản xuất ra những TSCĐ cùng loại có nhiều tính năng suất cao hơn
và với chi phí ít hơn )
Để thu hồi giá trị hao mòn của TSCĐ ngời ta tiến hành trích khấu hao bằng cách
chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào giá trị sản phẩm làm ra . Nh vậy , hao mòn là
một hiện tợng khách quan làm giảm giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ còn khấu hao là
một biện pháp chủ quan trong quản lý nhằm thu hồi lại giá trị đã hao mòn của TSCĐ .
- Về phơng diện kinh tế : khấu hao cho phép xí nghiệp phản ánh đợc giá trị thực tế
của Tài sản cố định sản , đồng thời làm giảm lợi nhuận ròng của doanh nghiệp
- Về phơng diện Tài chính ,khấu hao là một phơng tiện Tài sản cố định trợ giúp cho
doanh nghiệp thu đợc bộ phận giá trị đã mất của Tài sản cố định .
- Về phơng điện kế toán , khấu hao là việc ghi nhận sự giảm giá của Tài sản cố định
2. Một só quy định về chế độ khấu hao hiện hành :
5 5
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
- Mọi Tài sản cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tính khấu
hao .
- Dối với các TSCĐ đã khấu hao hết nhng vẫn còn tiếp tục sử dụng vào hoạt động
SXKD thì không đợc tiếp tục trích khấu hao
- Không trích khấu hao đối với các TSCĐ cha tính đủ khấu hao mà đã h hỏng
- Không trích khấu hao đối với các TSCĐ đang đa vào bảo quản , cất giữ , chờ thanh
lý .
3. Ph ơng pháp khấu hao :
- Tại xí nghiệp sử dụng phơngpháp khấu hao bình quân : Phơng pháp này cố định mức
khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy xí nghiệp nâng cao năng suất lao động , hạ
giá thành , tăng lợi nhuận .
- Tuy nhiên việc thu hồi vốn chậm không theo kịp mức hao mòn thực tế nhất là hao mòn
vô hình ( do tiến bộ khoa học kỹ thuật ) nên doanh nghiệp không có đủ điều kiện để đầu t
trang bị Tài sản cố định mới .
- Cách tính khấu hao theo phơng pháp này nh sau :

= x =
=
Do khấu hao Tài sản cố định đợc tính vào ngày 1 hàng tháng ( nguyên tắc tròn
tháng ) nên để đơn giản cho việc tính toán quy định những Tài sản cố định tăng ( hoặc giảm
) trong tháng này thì tháng sau mới tính ( hoặc thôi tính ) khấu hao . Vì thế , số khấu hao
giữa các tháng chỉ khác nhau khi có biến động ( tăng , giảm ) về Tài sản cố định . Bởi vậy
hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao theo công thức sau :
= ++ + -
6
Mức khấu
hao phải
trích bình
Nguyên giá TSCĐ
giá
Tỷ lệ khấu
hao bình
quân cuối
năm
Nguyên
giá TSCĐ
bình quân
Số năm sử dụng
Mức khấu hao bình quân
năm
Mức khấu hao phải
trích bình quân tháng
12
Số khấu
hao phải
trích

tháng này
Số khấu
hao đã
trích
trongtháng
Số khấu hao
của những
TSCĐ tăng
thêm trong
Số khấu hao
của những
TSCĐ giảm đi
trong tháng
6
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
4. Chứng từ và Tài khoản sử dụng :
a. Chứng từ kế toán sử dung :
- Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định
b. Tài khoản sử dụng :
- TK 214 : Hao mòn Tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của toàn bộ Tài sản cố định hiện có
tại xí nghiệp ( Trừ Tài sản cố định thuê ngắn hạn )
- Tk liên quan : Tk 009 ; Tk 627; 642; 411..
c. Ph ơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu :
- Định kỳ trích khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD ghi :
Nợ TK 6274 : Chi phí chung
Nợ TK 642 4 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 2142 : Tổng số khấu hao trích
Đồng thời ghi nợ TK 009 : Nguồn vốn khấu hao
- Khi nộp vốn khấu hao cho cấp trên theo phơng thức ghi giảm vốn , kế toán ghi :

Nợ TK 411 :
Có TK 111,112 :
Đồng thời ghi Có TK 009 Nguồn vốn khấu hao
-Khi cấp trên cấp vốn khấu hao cho cấp dới kế toán ghi :
Nợ TK 111,112 :
Có TK 411 :
đồng thời ghi nợ TK 009
V. Kế toán sữa chữa Tài sản cố định :
Trong quá trình sử dụng , Tài sản cố định hao mòn và h hỏng cần phải sữa chữa thay
thế để khôi phục năng lực hoạt động . Công việc sữa chữa có thể do xí nghiệp tự làm hoặc
thuê ngoài và đợc tiến hành theo kế hoạch hay ngoài kế hoạch . Tuỳ theo quy mô , tính chất
của công việc sửa chữa , kế toán sẽ phản ánh vào các Tài khoản thích hợp
1. Kế toán sữa chữa TSCĐ theo phơng thức tự làm :
a. Trờng hợp chi phí sữa chữa thờng xuyên phát sinh nhỏ , kết chuyển toàn bộ vào chi
phí SXKD:
Nợ TK 627 , 642
7 7
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Có TK 152,153,111,112,214,334
b.Trờng hợp đối với các chi phí sữa chữa lớn ,trớc hết tập hợp vào TK 2413 kế toán ghi :
Nợ TK 2413
Có TK 152,153,111,112,214,334
Khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành , thực hiện kết chuyển sang các TK phù hợp :
- Xí nghiệp thực hiện trích trớc chi phí SCL
Nợ TK 627,642 :
Có TK 335 :
- Khi công việc sữa chữa lớn hoàn thành kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 2413
Cuối niên độ kế toán thực hiện xử lý só chênh lệch thực tế phát sinh với số chi phí

trích trớc về sửa chữa lớn TSCĐ
- Nếu chi phí thực tế phát sinh < số chi phí trích trớc thì cần hoàn nhập số trích thừa
bằng cách ghi giảm chi phí
Nợ TK 335 :
Có TK 627,642:
- Nếu số chiphí thực tế phát sinh > chi phí trích trớc trích tiếp số bổ sung
Nợ TK 627,642 : Số thiếu
Có TK 335 : Số thiếu
VI : Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến TSCĐ nh sau :
10 - Ngày 07/5 xí nghiệp mua một dàn máy vi tính dùng cho bộ phận điều hành tuyến trị
giá mua cả thuế VAT 5% là : 35.320.000 đ . Chi phí vận chuyển 200.000 đ . Xí
nghiệp đã thanh toán bằng tiền mặt .( Phiếu chi số 291 )
19 - Ngày 10/05 Theo biên bản kiểm kê TSCĐ bất thờng của xí nghiệp , phát hiện thiếu
một khẩu súng bắt vít của Đức ở phân xởng sữa chữa . Có nguyên giá là .
25.600.000 đồng đã khấu hao 9.600.000 đồng . Xí nghiệp quyết định xử lý ngay theo
biên bản xử lý TSCĐ đã đợc ban giám đốc và những ngời có liên quan duyệt thông
qua là xí nghiệp quyết định ghi giảm nguồn vốn kinh doanh .
8 8
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
24 - Ngày 12/05 Xí nghiệp tiếp nhận một số phơng tiện vận tải còn mới do công ty cấp
trên cấp có tổng trị giá là : 3.250.700.000 đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của xí nghiệp . Theo biên bản giao nhận TSCĐ .
39 - Ngày 18/05 Tiến hành sữa chữa lớn 04 xe ô tô theo phơng thức tự làm . Xí nghiệp đã
thực hiện trích trớc chi phí sữa chữa lớn . Bảng tổng hợp chi phí sửa chữa xe ôtô trên
nh sau :
- Phụ tùng thay thế : 130.078.000 đồng
- Nhiên liệu : 5.880.000 đồng
- Nhân công : 5.600.000 đồng
- Chi phí khác bằng tiền : 15.220.000 đồng

Xí nghiệp tự tiến hành sữa chữa lấy và đã hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng chí
sửa chữa hết :156.778.000 đ , đã xử lý số chênh lệch giữa chi phí trích trớc và chi phí
thực tế phát sinh . (Phiếu chi số 300 )
41 - Ngày 19/05 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 4/2004 nh sau :
502.231.000 đồng
- Phân xởng sữa chữa : 412.250.100
- Bộ phận QLDN : 89.980.900
44 - Ngày 20/05 ( Biên bản giao nhận TSCĐ )Xí nghiệp mua một bộ kích nâng xe dùng
cho phân xởng sữa chữa ở Gara ôtô . Trị giá TSCĐ đã bao gồm VAT 5% ghi trên hoá đơn
là : 98.500.000 đồng . Xí nghiệp thanh toán bằng chuyển khoản và đã có giấy báo nợ của
ngân hàng . Tài sản này đợc mua sắm bằng nguồn vốn KHCB
61 - Ngày 26/05 Dùng quỹ khen thởng phúc lợi mua sắm một máy khử mùi công
nghiệp dùng cho bếp ăn tập thể của xí nghiệp trị giá mua cả thuế VAT 10% là :
16.600.000 đồng . Thanh toán bằng TGNH
64 - Ngày 27/05 Theo biên bản thanh lý TSCĐ . Xí nghiệp đã tiến hành thanh lý một
máy phát điện chạy xăng công suất thiết kế 15.000 KVA bị hỏng không sử dụng đợc
nữa . Ban thanh lý của xí nghiệp đánh giá và quyết định thanh lý . TSCĐ trên có
nguyên giá : 35.560.000 đồng . Đã khấu hao 21.000.000 đồng . Chi phí thanh lý đã
chi bằng tiền mặt : 1.200.000 đồng (Phiếu chi số 304 ). Số thu thanh lý bằng tiền
mặt : 6.200.000 đ (phiếu thu số 254 )
66 - Ngày 28/05 Bộ phận XDCB của xí nghiệp bàn giao một khu nhà dùng làm văn
phòng quản lý theo giá dự toán đợc duyệt ( Cả thuế VAT 5% ) là 200. 000.000 đồng .
9 9
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Xí nghiệp sử dụng nguồn vốn khấu hao 160.000.000 đồng còn lại là từ quỹ phúc lợi .
Dự kiến sử dụng trong 10 năm . Theo biên bản giao nhận TSCD .
3. Kế toán định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng nh sau :
10 Nợ Tk 211 35,520,000
Có Tk 111 35,520,000
19 Nợ Tk 214 9,600,000

Nợ Tk 411 16,000,000
Có Tk 211 25,600,000
24 Nợ TK 211 3,250,700,000
Có TK 411 3,250,700,000
39a Nợ TK 241(3) 156,800,000
Có TK 152 (phụ tùng) 130,100,000
Có TK 152 (nhiên liệu) 5,880,000
Có TK 334 5,600,000
Có TK 111 15,220,000
39b Nợ Tk 335(SCLTSCĐ) 156,800,000
Có TK 241(3) 156,800,000
41 Nợ Tk 627 412,250,100
Nợ Tk 642 89,980,900
Có Tk 214 502,231,000
44 Nợ Tk 211 98,500,000
Có TK 112 98,500,000
Có TK 009 98,500,000
61 Nợ TK 211 16,600,000
Có TK 112 16,600,000
Nợ Tk 431(2) 16,600,000
Có Tk 431(2) 16,600,000
64 Nợ Tk 214 21,000,000
Nợ Tk 811 14,560,000
Có Tk 211 35,560,000
Nợ Tk 811 1,200,000
Có Tk 111 1,200,000
Nợ Tk 111 6,200,000
Có Tk 711 6,200,000
66 Nợ Tk 211(2) 200,000,000
Có Tk 241(2) 200,000,000

Có TK 009 160,000,000
Nợ Tk 431(2) 40,000,000
Có Tk 411 40,000,000

10 10
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Biên Bản giao nhận TSCĐ
Ngày 05 tháng 05 năm 2003

Nợ TK : 211
Có TK : 111
- Căn cứ nghị quyết số : 18 .ngày 05 tháng 05 năm 2004 của :
Công ty dịch vụ vận tải công cộng Hà nội và Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long về việc bàn giao bàn Tài sản cố định :
* Biên bản giao nhận TSCĐ gồm :
- Ông : Nguyễn văn Thanh Chức vụ : Đại diện : Công ty
- Ông : Chức vụ : Đại diện :
- Ông : Chức vụ : Đại diện :
* Địa điểm giao nhận TSCĐ : Tại Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long (124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy - Hà nội )
* Xác nhận việc giao nhận TSCĐ nh sau :
Đơn vị tính : 1000 đ
Số Thứ
tự
Tên ký hiệu quy
cách (cấp hạng
TSCĐ)
Số hiệu
TSCĐ
Nớc
sản
xuất

(xây
dụng )
Năm
sản
xuất
Năm đ-
a vào
sử
dụng
Côn
suất
(diện
tích
thiết
kế )
Tính nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ
hao
mòn
(%)
Tài liệu kỹ
thuật kèm
theo
Giá mua ( giá
thành )
Cớc phí
vận
chuyển
Chi
phí

chạy
thử
Nguyên giá TSCĐ
A B C D 1 2 3 4 5 6 7
8
E
1 Máy vi tính 0142 Nhật 2002 2003 35.320.000 200.000
0
35.520.000
Sách HĐSD
Cộng x
x x x x 35.320.000 200.000 0 35.520.000
x x
- Dụng cụ phụ tùng kèm theo :
Số TT Tên quy cách dụng cụ , phụ tùng Đơn vị tính Số lợng Giá trị
0
0 0 0
11 11
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Giám đốc xí nghiệp
(Ký , họ tên )
Kế toán trởng
(Ký , họ tên )
Lê văn Minh
Ngời nhận
(Ký , họ tên )
Lê thanh Hà
Ngời giao
(Ký , họ tên )
Đỗ văn Bình

Hoá đơn bán hàng
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 05 tháng 05 năm 2003
Ký hiệu :
Số : 125
Đơn vị bán hàng : Công ty THNH Thanh Bình
Điạ chỉ : 120 Lê Thanh Nghị - Bách Khoa - Hà nội Mã số :
Họ tên ngời mua hàng : Nguyễn Thanh Bình
Hình thúc thanh toán : Tiền mặt Mã số :
STT Tên hàng hoá . dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy vi tính Chiếc 5 6.710.800 33.554.000
Cộng , tiền hàng : 33.554.000
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT: 1.766.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 35.320.000
Số tiền viất bằng chữ : Ba mơi lăm triệu ba trăm hai mơi ngàn đồng
Ngời mua hàng Ngời bán hàng
Nguyễn thanh Bình Đinh văn Thănh
12 12
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu Giấy - Hà Nội
Biên Bản Kiểm Kê
( Tài sản cố định )
- Thời điểm kiểm kê : 08 giờ 30 ngày 07 tháng 05 năm 2003
- Ban kiểm kê gồm : Ông , Bà : Nguyễn Thanh Bình Trởng ban
Ông , Bà : Ngô thị Thuỳ Vân Uỷ viên
Ông , Bà : Trần văn Hùng Uỷ viên
- Đã kiểm kê Tài sản cố định có những mặt hàng sau : (Đơn vị tính triệu đồng )
STT

Tên nhãn hiệu , quy
cách TSCĐ

số
Đơn vị
tính
Đơn
giá
Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch Phẩm chất
Số l-
ợng
Thành
tiền
Số lợng
Thành
tiền
Số thừa Số thiếu Còn
tốt
100
%
Kém
phẩm
chất
Mất
phẩm
chất
Số l-
ợng
Thành
tiền

Số lợng
Thành
tiền
1 Khẩu súng bắt vít 102 Khấu 25,6 10 256 9 230,4 - - 1 25,6 - - -
Ngày 07 tháng 05 năm 2003
Thủ trởng đơn vị
(ý kiến giải quyết số chênh lệch )
Ký , họ tên
Kế toán trởng
(Ký , họ tên )
Lê văn Minh
Thủ Kho
(Ký , họ tên )
Trần văn Chung
Truởng ban kiểm kê
(ký , họ tên )
Nguyễn Thanh Bình
13 13
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Biên Bản Thanh Lý TSCĐ
Ngày tháng 05 năm 2003
Số : 189
Nợ TK : 214 ,811
Có Tk : 211
- Căn cứ nghị quyết số : 189.ngày 23 tháng 05 năm 2004 của : ban lãnh đạo Xi nghiệp xe
Buýt Thăng Long
I. Tiến hành thanh lý TSCĐ gồm :
- Ông : Nguyễn thế Phơng Đại diện :
- Ông : Nguyễn Thanh Bình Đại diện :
- Ông : Trần thanh Hoà Đại diện :

II. Tiến hành thanh lý TCSĐ :
- Tên , ký hiệu , quy cách (cấp hạng) TSCĐ : Máy phát điện chạy xăng
- Số hiệu TSCĐ : TCSĐ1564
- Nớc sản xuất : Hàn Quốc
- Năm sản xuất : 1995
- Năm đa vào sử dụng : 1996 Số thẻ TSCĐ : 120
- Nguyên giá TSCĐ : 35.560.000 đồng
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý : 21.000.000 đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ : 14.560.000 đồng
III . Kết luận của ban thanh lý TSCĐ
- Đồng ý bán thu hồi giá trị còn lại với giá : 6.200.000 đồng
Ngày.. tháng 05 năm 2004 .
Trởng ban thanh lý
(Ký , họ tên )
Nguyễn thế Phơng
IV. Kết quả thanh lý :
- Chi phí thanh lý TSCĐ : 1.200.000 đ ( Viết bằng chữ ): Một triệu hai trăn ngàn đồng
- Giá trị thu hồi thanh lý : 6.200.000đ ( Viết bằng chữ ): Sáu triệu hai trăn ngàn đồng
- Đã ghi giảm (số) thẻ TSCĐ ngày 07 tháng 05 năm 2004
Ngày 07 tháng 05 năm 2004
Giám đốc xí nghiệp
( Ký , họ tên và đóng dấu )
Kế toán trởng
( Ký , họ tên)
Lê Văn Minh
14 14
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long
Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu Giấy - Hà Nội
Số : 85

Biển bản giao nhận TSCĐ
sửa chữa lớn hoàn thành
Nợ : 2413
Có : 152,152,334,111
Ngày 13 tháng 05 năm 2004
Căn cứ quyết định số : 145 ngày 13 tháng 05 năm 2004 của Xi nghiệp xe Buýt Thăng
Long . Chúng tôi gồm :
- Ông : Nguyễn đình Thanh Đại điện: GARA ÔTÔ - xởng sữa chữa
- Ông : TRần Văn Chung Đại điện : Đội xe - quản lý TSCĐ
Đã kiểm nhận việc sữa chữa TSCĐ nh sau :
- Tên , ký hiệu , quy cách ( cấp hạng ) TSCĐ : Ô tô
- Số hiệu TSCĐ : 0145 Số thẻ TSCĐ :
- Bộ phận quản lý sử dụng TSCĐ : Đội xe
- Thời gian sữa chữa từ ngày 04/05 /2004 đến ngày 13 / 05 /2004
- Các bộ phận sữa chữa gồm có :
Tên bộ phận sữa
chữa
Nội dung (mức độ )
công việc sữa chữa
Giá dự toán Chi phí thực tế Kết quả kiểm tra
A B 1 2 3
Phân xởng sữa
chữa
Sữa chữa lớn 04 xe ô
tô theo phơng thức
tự làm
156.778.000 156.778.000 Đạt chất lợng
Cộng 156.778.000 156.778.000 x
Kết luận : Việc sữa chữa lớn 04 xe ô tô do phân xởng sửa chữa của xí nghiệp tự thực hiện đã
hoàn thành và đạt chất lợng tốt

Kế toán trởng
(Ký , họ tên )
Lê văn Minh
Bộ phận nhận
(Ký , họ tên )
Nguyễn đình Thanh
Bộ phận giao
(Ký , họ tên )
Trần văn Chung
15 15
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
Bảng tính và phân bổ khấu hao
Đơn vị tính : 1000 đồng
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH (%)
hoặc thời
gian sử dụng
Tk 627 - Chi
phí sản xuất
chung .
Tk 642 Chi
phí quản lý
doanh nghiệp
TK 241
XDCB dở
dang
TK 335
Chi phí
phải trả
Nguyên giá

TSCĐ
Số khấu hao
1 2 3 4 5 6 7 8
1. Số khấu hao đã trích tháng trớc
10.830.766.200 8.680.011.575 2.150.754.625
2. Số khấu hao tăng trong tháng
179.231.666
- Máy vi tính
10
35.520.000 3.520.000
- Ô tô mới
5
3.250.700.000 162.535.000
- Kích nâng xe
10
98.500.000 9.850.000
- Máy khử mùi CN
10
16.600.000 1.660.000
- Nhà văn Phòng
10 năm 200.000.000
1.666.666
1.666.666
3. Số khấu hao giảm trong tháng này
30.600.000
- 25.600.000 9.600.000
35.560.000 21.000.0000
4. Số khấu hao phải trích tháng này (1 + 2 - 3)
Sổ Tài sản cố định
Loại Tài sản : Máymóc thiết bị , phơng tiện vận tải ,

Đơn vị tính : 1000 đồng
Số
TT
Ghi tăng Tài sản cố định Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên , đặc điểm ký hiệu TSCĐ
Nớc sản
xuất
Thắng
đa vào
sử
dụng
Số hiệu
TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
Chứng từ
Khấu hao
đã tính đến
khi ghi
giảm
TSCĐ
Chứng từ
Lý do
giảm
TSCĐ
Số
hiệ
u
Ngày

tháng
Tỷ lệ (%)
khấu hao
Mức
khấu hao
Số
hiệu
Ngày
tháng
16 16
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
1 01 05/5 Máy vi tính HQ 05 012 35.520 10 3.520
02 07/5 Súng bắt vít Đức 013 25.600 9.600 01 07/5 Bị mất
03 09/5 Ô tô mới VN 05 014 3.250.700 10 325.070
04 14/5 Kích nâng xe Pháp 05 015 98.500 10 9.850
05 22/5
Máy khử mùi CN
Đức 05 016 16.600 10 1.660
06 23/5
Máy phát điện chạy xăng
TQ 178 21.000 02 23/5
25/05
Nhàvăn phòng
VN 05 213 200.000 20.000 Thanh lý
Cộng x X x 3.426.920 x 366.270 30.600 x x x
Ngày 29 tháng 05 năm 2004
Ngời ghi sổ
( Ký ,họ tên )
Lê huyền Trang

Kế toán trởng
( Ký ,họ tên )
Lê văn Minh
Gýam đốc
( Ký ,họ tên )
Sổ theo dõi Tài sản cố định sản cố định và dụng cụ tại nơi sử dụng
Tháng 05
Tên đơn vị : Phòng ; Ban (hoặc ngời sử dụng ) : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long
Loại Tài sản cố định (Hoặc nhóm dụng cụ ):
Đơn vị tính : 1000 đồng
Ngay
tháng
ghi sổ
Ghi tăng Tài sản cố định và dụng cụ Ghi giảm Tài sản cố định và dụng cụ
Ghi
Chứng từ
Tên nhãn hiệu quy
cách TSCĐ và dụng
cụ
Số hiệu
TSCĐ
Đơn
vị
tính
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
Chứng từ
Lý do
Số l-

ợng
Thành tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
hiệu
Ngày
tháng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
15
06/5
Pc 291
05/5 Dàn máy vi tính Cái 05 6.710,8 35.320
09/5 08/5 Xuất dùng 01 14.530 QLDN
10/5 09/5 Phơng tiện vận tải Cái 04 812.2750 3.250.700
17 17
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45 GTVT
10/5
NK306
09/5 Mua mới CCDC Bộ 30.630
14/5 13/5 Sữa chữa lớn ô tô Cái 04 156.800
15/5 14/5 Bộ kích nâng xe Bộ 01 98.500 98.500
19/5 18/5 Xuất dùng 01 4.850
Pxsc
23/5 22/5 Máy khử mùi CN Cái 01 16.600 16.600 .
24/5 23/5 Thanh lý 01 14.560
26/5 25/5 Nhà vănphòng Cái 01 200.000 200.000
Ngày 28 tháng 05 năm 2004
Ngời ghi sổ

Lê thanh Vân
Kế toán trởng
Lê Văn Minh
18 18
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45
Sổ nhật ký chung
Tên TK : 211 - Tài sản cố định
Tháng 05 / 2004
Ng
ày
thá
ng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
Tài
khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trớc chuyển sang

05/5 Mua dàn máy vi tính 211 35.520.000
111 35.520.000
07/05 Phát hiện thiếu một 214 9.600.000
khẩu súng bắt vít 411 16.000.000
211 25.600.000
09/05 Nhận một số phơng 211 3.250.700.000
tiện VT do cấp trên cấp 411 3.250.700.000
14/05 Mua một bộ kích nâng xe 211 98.500.000
112 98.500.000
009 98.500.000
22/05 Mua máy khử mùi công
nghiệp
211 16.600.000
bằng quĩ phúc lợi 112 16.600.000
Điều chuyển nguồn 4312 16.600.000
4313 16.600.000
23/05 Thanh lý một máy phat điện 214 21,000,000
Chạy xăng công xuất htiết kế 811 14,560,000
15.000 KVA 211 35,560,000
811 1,200,000
111 1,200,000
111 6,200,000
711 6,200,000
25/05 Bộ phận XDCB bàn giao 211(2) 200,000,000
Một khu nhà làm văn 2412 200,000,000
009 160,000,000
431(2) 40,000,000
411 40,000,000
Cộng chuyển trang sau
3.726.480.000

3.726.480.00
0
19 19
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45
Sổ cái
Tháng 05/04
Tên TK : Tài sản cố định - Số hiệu : 211
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
nhật

chung
Số
hiệu
Tài
khoả
n
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trớc chuyển sang
121.716.620.79
6
05/5 Mua dàn máy vi tính 111 35.520.000

07/05 Phát hiện thiếu một 214 9.600.000
khẩu súng bắt vít 411 16.000.000
09/05 Nhận một số phơng 411 3.250.700.000
14/05 Mua một bộ kích nâng xe 112 98.500.000
22/05 Mua máy khử mùi CN 112 16.600.000
23/05 Thanh lý một máy phat điện
214 21,000,000
Chạy xăng công xuất htiết kế
811 14,560,000
25/05 Bộ phận XDCB bàn giao
2412 200,000,000
Cộng phát sinh trong tháng
3.601.320.000 61.160.000
Số d cuối tháng 05/2004
125.256.780.7
96
Ngày 28 tháng 05 năm 2004
Ngời ghi sổ
Lê Thanh Vân
Kế toán trởng
Lê Văn Minh
Thủ trỏng đơn vị
Sổ nhật ký chung
Tháng 05 / 2004
Tài khoản : 214 - Khấu hao TSCĐ
20 20
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45
Ngày
thán
g ghi

sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
Tài
khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trớc chuyển sang
07/05 Phát hiện thiếu một khẩu súng 214 9.600.000
211 9.600.000
23/05 Thanh lý một máy phat điện 214 21,000,000
211 21.000.000
13/05 Tính và phân bổ khấu hao 627 412.250.100
642 89.980.900
214 502.231.000
Cộng chuyển trang sau
4.542.311.000
5.542.311.00
0
Sổ cái
Tháng 05/04

Tên TK : Khấu hao TSCĐ - Số hiệu : 214
Ngày
thán
g ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
nhật

chun
g
Số hiệu
Tài
khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
thán
g
Nợ Có
Số trang trớc chuyển sang
07/05 Phát hiện thiếu một khẩu súng 211 9.600.000
23/05 Thanh lý một máy phat điện
211 21,000,000
13/05 Tính và phân bổ khấu hao 627 412.250.100
642 89.980.900
Cộng phát sinh trongtháng
30.600.00
0 502.231.000

Số d cuối tháng 05/2004
11.302.397.2
00
Ngày 28 tháng 05 năm 2004
Ngời ghi sổ
Lê Thanh Vân
Kế toán trởng
Lê Văn Minh
Thủ trỏng đơn vị
Sổ nhật ký chung
Tháng 05 / 2004
Tài khoản : 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh
21 21
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45
Ngày
tháng
ghi sổ
Đã
ghi
sổ
cái
Số hiệu
Tài
khoản
Số
Ngày
tháng
Nợ Có
Số trang trớc chuyển sang

15/05 13/05 Tiến hành sữa chữa lớn 2413 156.800.000
TSCSĐ đã trích trớc chi phí 152 135.980.000
334 5.600.000
111 15.220.000
335 156.800.000
2413 156.800.000
25/05 Bộ phận XDCB bàn giao nhà VP 2113 200.000.000
2413 200.000.000
Cộng chuyển trang sau
513.600.000 513.600.000
Sổ cái
Tháng 05/04
Tên TK : Khấu hao TSCĐ - Số hiệu : 214
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
nhật

chung
Số hiệu
Tài
khoản
Số phát sinh
Số
Ngày
tháng
Nợ Có

Số trang trớc chuyển sang
238.618.700
15/05 13/05 Tiến hành sữa chữa lớn 152 135.980.000
TSCSĐ đã trích trớc chi phí 334 5.600.000
111 15.220.000
2413 156.800.000
25/05 Bộ phận XDCB bàn giao nhà VP 2413 200.000.000
Cộng phát sinh trongtháng 156.800.000 356.800.000
Số d cuối tháng 05/2004 38.618.700
Ngày 28 tháng 05 năm 2004
Ngời ghi sổ
Lê Thanh Vân
Kế toán trởng
Lê Văn Minh
Thủ trỏng đơn vị
Chơng II :
Kế toán nguyên vật liệu - và công cụ dụng cụ
I . Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ :
a) Đặc điểm :
Vật liệu là những đối tợng lao động , thể hiện dới dạng vật hoá . Vật liệu chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất - kinh doanh nhất định và toàn bộ giá trị vật liệu đ ợc chuyển hết
22 22
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45
một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ . Do vật liệu có nhiều thứ , nhiều loại và thờng
xuyên biến động nên hạch toán vật liệu phải quán triệt các nguyên tắc cơ bản
b) Phân loại :
Vật liệu cần đợc hạch toán chi tiết theo từng thứ , từng loại , từng nhóm theo cả hiện
vật và giá trị . Trên cơ sở đó , xây dựng danh điểm vật liệu nhằm thống nhất tên gọi , ký -
mã hiệu , qui cách , đơn vị tính và giá hạch toán của từng thứ vật liệu . Vật liệu đợc phân
loại nh sau :

- Nguyên vật liệu chính : Là những thứ nguyên , vật liệu mà sau quá trình gia công
chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm .
- Nguyên giá TSCĐ vật lệu phụ : Là những vật liệu chỉ có tác dụng phụ trợ trong sản
xuất ,đợc sử dụng kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc hình dáng ,mùi
vị hoặc dùng để bảo quản ,phục vụ cho hoạt động của các t liệu lao động hay phục vụ
cho lao động của công nhân viên chức .
- Nhiên liệu : Là những thứ vật liệu đợc dùng để cung cấp nhiệt lợng trong qúa trình
sản xuất , kinh doanh nh xăng dầu , hơi đốt v.v
- Phụ tùng thay thế : Là các chi tiết ,phụ tùng dùng để sữa chữa và thay thế cho máy
móc , thiết bị ,phơng tiện vận tải ..v.v.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản : Bao gồm các vật liệu và thiết bị ( cần lắp ,
không cần lắp , vật kết cấu , công cụ , khí cụ ... ) mà doanh nghiệp mua vào nhằm
mục đích đầu t cho xây dựng cơ bản
- Phế liệu : Là các loại vật liệu thu đợc trong quá trình sản xuất hay thanh lý Tài sản ,
có thể sử dụng hay bán ra ngoài
- Vật liệu khác : Bao gồm các loại vật liệu còn lại ngoài các thứ cha kể trên
II. Đánh giá vật liệu và công cụ dụng cụ :
1. Giá thực tế nhập kho :
- Trị giá thực tế của nguyên vật liệu , CCDC mua ngoài gồm giá mua ghi trên hoá
đơn chiết khấu thơng mại giảm giá hàng bán ( nếu có ) + chi phí thực tế thu mua (bao
gồm chi phí vận chuyển , bốc xếp , bảo quản , phân loại v.v từ nơi mua về đến kho của xí
nghiệp + Công tác phí của cán bộ thu mua , chi phí của bộ phận thu mua độc lập , hao hụt tự
nhiên trong định mức ( nếu có ) . Giá mua là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT )
2. Giá thực tế xuất kho :
23 23
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45
Tính giá thực tế vật liệu xuất dùng theo phơng pháp giá đơn vị bình quân : Theo ph-
ơng pháp này , giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ đợc tính theo công thức sau :
= x
Trong đó giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ đợc tính nh sau :

=
- u điểm : Cách tính này đơn giản , dễ làm
- Nhợc điểm : Độ chính xác không cao , công việc tính toán dồn vào cuối tháng , gây
ảnh hởng đến công tác quyết toán nói chung .
III : Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
1. Khái niệm :
Để hạch toán vật liệu nói riêng và các loại hàng tồn kho khác nói chung , kế toán áp
dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên . Hàng tồn kho của xí nghiệp là Tài sản lu động của
xí nghiệp tồn tại dới hình thái vật chất , bao gồm nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ , sản
phẩm dở dang ,thành phẩm , hàng hoá . Những thứ này có thể do xí nghiệp mua ngoài hay tự
sản xuất và đợc dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh hay thực hiện việc cung
cấp lao vụ hay dịch vụ
Phơng pháp kê khai thờng xuyên ( Perpetual inventory method )là phơng pháp theo
dõi và phản ánh tình hình hiện có , biến động tăng , giảm hàng tồn kho một cách thờng
xuyên , liên tục trên các Tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho . Phơng pháp này đợc sử
dụng phổ biến hiện nay ở nớc ta vì những tiện ích của nó
* Ưu điểm :
Phơng pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách
kịp thời , cập nhật . Tại mọi thời điểm kế toán cũng có thể xác định đợc lợng nhập , xuất ,
tồn kho từng loại hàng tồn nói chung và nguyên vật liệu nói riêng
* Nhợc điểm :
Tuy nhiên đối với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật t , hàng hoá có giá trị
thấp thờng xuyên xuất dùng mà áp dụng phơng pháp này sẽ tốn rất nhiều công sức .
24
Giá đơn vị
bình quân
Số lợng vật
liệu xuất
dung
Giá thực tế

vật liệu xuất
dùng
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập
Giá đơn vị
bình quân cả
kỳ dự trữ
Lợng thực tế vật liệu tồn đầu kỳ + nhập
trong kỳ
24
Báo cáo kế toán tổng hợp Sinh viên : Lê Thi Mỹ Lê - K45
2. Phơng pháp hạch toán tình hình biến dộng tăng giảm vật liệu theo phơng pháp
KKTX:
* Tài khoản kế toán sử dụng :
- Tk 152 . có 6 Tk cấp II
- TK 153 có 3 Tk cấp II
- TK 151
- TK 111,112,331,621,627,642 và các TK liên quan khácấc.2
* Sổ kế toán sử dụng :
- Sổ cái TK 152 và các sổ cái liên quan
- Bảng tính giá thực tế vật liệu và công cụ , dụng cụ
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
a. Hạch toán tình hình biến động tăng vật liệu và công cụ dụng cụ
TRờng hợp mua ngoài , hàng hoá và hoá đơn cùng về : Căn cứ vào hoá đơn mua
hàng , biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 152,153 : Tổng giá thanh toán
Có TK 111,112,331 : Tổng giá thanh toán
Chi phí thu mua Vật liệu và công cụ dụng cụ ( vận chuyển , bốc dỡn m hao hụt trong
định mức , phí bảo hiểm .. v. .v.)
Nợ Tk 152,153,
Có TK 111,112,331

Trờng hợp hàng về cha có hoá đơn :
Kế toán lu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ hàng cha có hoá đơn . Nếu trong tháng có
hoá đơn về thì ghi sổ bình thờng , còn nếu cuối tháng hoá đơn vẫn cha về thì ghi sổ theo gía
tạm tính bằng bút toán :
Nợ TK 152 ( chi tiết Vật liệu )
Có TK 331: Giá tạm tính
Sang tháng sau ,khi có hoá đơn về kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế bằng một
trong 3 cách sau :
- Cách 1: Xoá giá tạm tính bằng bút toán đỏ , rồi ghi giá thực tế bằng bút toán thờng
- Cách 2: Ghi số chênh lệch giữa giá tạm tính với giá thực tế bằng bút toán đỏ ( nếu giá
tạm tính > giá thực tế ) hoặc bằng bút toán thờng ( nếu giá thực tế > giá tạm tính )
25 25

×