Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Thực trạng kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kiểm toán Báo cáo tài chính do AASC thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.79 KB, 36 trang )

Thực trạng kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kiểm toán Báo cáo tài chính do AASC thực
hiện
Chơng I: Giới thiệu về Công ty dịch vụ T vấn tài chính kế
toán và kiểm toán(AASC).
I. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động
của Công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán
(AASC)
Công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC) tên giao dịch là
Auditing and Accounting Financial Consultancy Service Company (gọi tắt là
AASC) là một trong hai tổ chức đầu chức đầu tiên và lớn nhất của Việt Nam hoạt
động độc lập trong lĩnh vực dịch vụ về kế toán, kiểm toán và t vấn tài chính, thuế.
Công ty đợc thành lập theo Quyết định số 164 TC/QĐ/TCCB ngày 13/5/1991 của
Bộ trởng Bộ Tài chính. AASC cũng là Công ty kiểm toán đầu tiên vinh dự đợc
Chủ tịch nớc tặng huân chơng lao động hạng ba. Công ty hiện nay có hơn 300
nhân viên, cộng tác viên. Trụ sở chính của Công ty hiện đặt tại số 1 Lê Phụng
Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngoài ra, Công ty còn nhiều chi nhánh, văn phòng đặt
tại các trung tâm kinh tế lớn trong cả nớc nh Thành phố Hồ Chí Minh, Thanh Hoá,
Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Tàu.
Trong những năm đầu hoạt động (1991 - 1993) Công ty cung cấp một số
dịch vụ chủ yếu là dịch vụ kế toán, t vấn và bồi dỡng nghiệp vụ giúp cho việc thực
hiện chế độ kế toán mới nhanh chóng và hiệu quả. Đến năm1993, khi nền kinh tế
đã có những chuyển biến đáng kể thể hiện tính hiệu lực của các chính sách đổi
mới, Công ty lại đứng trớc những thử thách mở rộng loại hình dịch vụ đáp ứng
nhu cầu phát triển của Công ty. Bộ Tài chính ra quyết định 693/TC/ TCCB ngày
14/9/1993 về việc bổ sung nhiệm vụ kiểm toán và đổi tên Công ty thành Công ty
dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán.
Khi bắt đầu thành lập, đội ngũ nhân viên của Công ty là 5 ngời do tiến sĩ
Phạm Huy Đoàn làm Giám đốc và số vốn là 200 triêụ đồng. Tới nay, Công ty đã
có số vốn trên 10 tỷ đồng, số nhân viên vào khoảng 300 ngời, trong đó có 79 ngời
đạt chứng chỉ kiểm toán viên cấp Nhà nớc. Điều đó đã thể hiện phần nào sự lớn


mạnh không ngừng của Công ty.
Tổ chức bộ máy của Công ty là một hệ thống các phòng ban do Giám đốc
Công ty đứng đầu.
Các phòng ban của AASC:
- Phòng Hành chính tổng hợp
- Phòng kiểm toán các ngành thơng mại và dịch vụ
- Phòng kiểm toán các ngành sản xuất vật chất
- Phòng kiểm toán xây dựng cơ bản
- Phòng kinh doanh tiếp thị
- Phòng kiểm toán dự án
- Phòng t vấn bồi dỡng nghiệp vụ
Là một doanh nghiệp Nhà nớc hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ t
vấn kế toán và kiểm toán, mục tiêu hoạt động đợc ghi trong điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty là:"Kiểm tra, đa ra ý kiến xác nhận đúng đắn, trung thực
và hợp lý của số liệu tài liệu kế toán và báo cáo quyết toán của đơn vị đợc kiểm
toán, t vấn hớng dẫn cho khách hàng thực hiện các quy định của Nhà nớc về tài
chính, kế toán, thuế, để giúp cho đơn vị đợc kiểm toán và t vấn điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật và đáp ứng yêu cầu quản lý
của các cơ quan Nhà nớc, của cac tổ chức, cá nhân có quan hệ và quan tâm tới
hoạt động của đơn vị. Các lĩnh vực hoạt động của AASC:
- Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ kiểm toán: dịch vụ kiểm toán là dịch vụ
chính của công ty. Qua hơn 10 năm hoạt động dịch vụ này đã hoàn thiện và phát
triển về phạm vi và chất lợng đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng và
có tiến trình hội nhập Quốc tế. Các dịch vụ kiểm toán bao gồm: Kiểm toán báo
cáo tài chính thờng niên, kiểm toán hoạt động của các dự án, kiểm toán quyết toán
vốn đầu t các công trình xây dựng cơ bản, kiểm toán các doanh nghiệp Nhà nớc
phục vụ công tác cổ phần hoá và giám định các tài liệu tài chính kế toán.
Hoạt động kiểm toán của công ty luôn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam và chuẩn mực kiểm toán Quốc tế đợc thừa nhận tại Việt Nam. Phơng
pháp tiếp cận kiểm toán của công ty đợc thiết lập nhằm thu thập, đánh giá và đa ra

các thông tin hữu ích phục vụ cho các mục đích sử dụng của khách hàng sao cho
có hiệu quả nhất. Ngoài ra, công ty còn đa ra những đề xuất và t vấn cho khách
hàng thông qua Th quản lý và ý kiến đi cùng báo cáo kiểm toán. Th quản lý của
công ty đề xuất những ý kiến chuyên môn để cải tiến hệ thống kế toán, hệ thống
kiểm soát nội bộ, những vấn đề rủi ro mà khách hàng đang phải đối phó mà trớc
đó cha đợc đề cập và thông tin cho các nhà quản lý.
Công ty đã và đang cung cấp các dịch vụ kiểm toán cho hàng trăm doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài, doanh nghiệp t nhân, doanh nghiệp cổ phần.
- Hoạt động của công ty trong lĩnh vực dịch vụ kế toán: Cùng với quá trình
hội nhập của nền kinh tế cũng nh những đổi mới trong các hoạt động tài chính kế
toán của nhà nớc, AASC luôn hớng tới việc nâng cao chất lợng các dịch vụ kế
toán của mình. Là một tổ chức chuyên ngành, AASC có đội ngũ chuyên gia kế
toán có nhiều năm kinh nghiệm và có hiểu biết sâu rộng về kế toán Việt Nam
cũng nh các thông lệ kế toán quốc tế. Các dịch vụ kế toán của công ty sẽ giúp cho
khách hàng quản lý, kinh doanh đạt hiệu quả cao.
- Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ t vấn tài chính và quản trị kinh doanh.
Các dịch vụ t vấn của công ty giúp cho khách hàng cải tiến hệ thống kiểm soát nội
bộ, nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lợng sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí
hoạt động. Các dịch vụ này rất đa dạng, bao gồm: T vấn soạn thảo phơng án đầu t,
đăng ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp mới, t vấn kiểm kê thẩm định lại
giá trị tài sản, t vấn tuân thủ các quy định pháp luật.
- Hoạt động trong dịch vụ cung cấp công nghệ thông tin: Công ty có một đội
ngũ chuyên gia về công nghệ thông tin giàu kinh nghiệm t vấn cho khách hàng
lựa chọn và áp dụng những giải pháp khả thi và hữu hiệu về các hệ thống công
nghệ thông tin. Một số sản phẩm phần mềm của công ty đang đợc các khách hàng
sử dụng nhiều nh: Các phần mềm kế toán (A ASPlus 30, E Asplus 30, P
ASPlus 2.0) và các phần mềm quản lý (quản lý nhân sự, quản lý TSCĐ, quản lý
doanh nghiệp.)
- Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ t vấn thuế: Dịch vụ t vấn thuế của công ty
đã mang lại hiệu quả cao cho khách hàng. Dịch vụ t vấn thuế của công ty gồm:

Lập kế hoạch thuế, đăng ký, tính toán, kê khai thuế phải nộp cơ quan thuế, rà soát
đáh giá việc vận dụng các sắc lệnh, chính sách thuế hiện hành của Việt Nam.
- Hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ và đào tạo
+ Dịch vụ hỗ trợ tuyển dụng: Dịch vụ này hỗ trợ cho khách hàng tìm kiếm và
tuyển dụng các ứng cử viên có năng lực và thích hợp tuỳ theo yêu cầu của công
việc, trình độ kiến thức hay kinh nghiệm cần thiết, công ty sẽ lựa chọn phơng
pháp tuyển dụng hợp lý.
+ Dịch vụ đào tạo: Đào tạo nhân viên là chiến lợc quan trọng nhằm nâng cao
kỹ năng và chuyên môn cho nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Công ty sử dụng
một đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy để xây dựng
các chơng trình đào tạo và tiến hành huấn luyện một cách sao cho có hiệu quả
nhất. Các chơng trình đào tạo sẽ mang lại cho khách hàng những kiến thức, kinh
nghiệm và thông tin hữu ích về kế toán, kiểm toán, thuế, quản trị kinh doanh, các
chế độ, quy định, chuẩn mực của Việt Nam hay thông lệ quốc tế đợc vận dụng
cho từng doanh nghiệp cụ thể trong từng lĩnh vực cụ thể.
Khách hàng của công ty AASC
Với bề dầy hơn 10 năm hoạt động, Công ty đã có một đội ngũ khách hàng
đông đảo trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân và thuộc nhiều thành
phần kinh tế. Các khách hàng thờng xuyên của công ty gồm:
- Ngân hàng, bảo hiểm và dịch vụ tài chính
- Năng lợng, dầu khí
- Viễn thông, điện lực
- Hàng không, hàng hải
- Than, thép, xi măng
- Khách sạn, thơng mại
- Các doanh nghiệp Nhà nớc
- Các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
- Các dự án đợc tài trợ bởi WB, ADB...
Hoạt động của công ty:
Trong năm qua, hoạt động của Công ty đã gặt hái đợc nhiều thành công trên

thơng trờng. Điều này thể hiện qua việc uy tín của công ty ngày càng tăng, doanh
thu và khoản thực hiện nghĩa vụ của công ty năm sau tăng lên so với năm trớc.
Một số chỉ tiêu hoạt động của AASCB
Đơn vị: Tỷ đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1 Tổng số Cán bộ nhân viên 241 271 291
Trong đó:
2
Kiểm toán viên quốc gia 61 74 98
Trình độ học vấn:
+Tiến sĩ 2 2 2
+Thạc sĩ 2 5 6
+Đang học cao học 10 14 22
+Đại học 198 234 251
+Cao đẳng, trung cấp 29 16 10
Hoạt động kinh doanh
(triệu đồng)
Doanh thu 19.342 21.174 25.200
Chi phí 16.471 19.141 22.510
Lợi nhuận 2.871 2.033 2.690
Nộp Ngân sách Nhà nớc 2.741 2.904 2.890
Với kết quả đã đạt đợc, dự kiến trong năm tới hoạt động của công ty AASC còn
gặt hái đợc nhiều thành công hơn.
Công việc thực hiện trước kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Lập kế hoạch kiểm toán cụ thể
Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Kết thúc công việc kiểm toán
Các công việc thực hiện sau kiểm toán
II. Quy trình kiểm toán chung đợc thực hiện tại AASC.

Công việc kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
AASC lần lợt đợc thực hiện theo các bớc sau: (sơ đồ 3)
Sơ đồ 3: Các bớc thực hiện công việc kiểm toán

Cũng giống nh mọi Công ty kiểm toán khác AASC cũng có chơng trình
kiểm toán riêng và cụ thể cho từng chu trình và hoạt động cụ thể.
Chơng trình kiểm toán cụ thể của Công ty thờng bao gồm trình tự sau:
@ Tài liệu yêu cầu khách hàng cung cấp
@ Mục tiêu kiểm toán
@ Các thủ tục
Thủ tục phân tích
Thủ tục kiểm tra chi tiết
Các thủ tục bổ sung
@ Kết luận và kiến nghị
Kết luận về mục tiêu kiểm toán
Kiến nghị
Các vấn đề rút ra sau kiểm toán
Nguyên tắc hoạt động:
Dựa trên mục đích đã đề ra, mọi hoạt động dịch vụ của Công ty AASC đợc
thực hiện theo nguyên tắc:
+ Độc lập về nghiệp vụ chuyên môn; tự chủ về tài chính, khách quan, chính
trực, chịu sự kiểm tra và kiểm soát của các cơ quan chức năng Nhà nớc theo pháp
luật Nhà nớc Việt Nam quy định.
+ Công ty chịu trách nhiệm trớc pháp luật về tính trung thực và chính xác,
bí mật của những số liệu, tài liệu do Công ty kiểm tra xác nhận hoặc cung cấp cho
các doanh nghiệp và đảm bảo đợc xã hội, đợc các cơ quan pháp luật Nhà nớc tin
trọng.
+ Công ty phải tự chịu trách nhiệm kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển
vốn.
+ Bảo đảm giá cả, phí dịch vụ, chất lợng của sản phẩm và dịch vụ do Công

ty cung cấp ra thị trờng có uy tín cao, hiệu quả tốt.
+ Đối với khách hàng:
Khách hàng của AASC bao gồm tất cả các doanh nghiệp thuộc các thành
phần kinh tế, các đơn vị có vốn đầu t nớc ngoài, các cơ quan Nhà nớc, các đoàn
thể và tổ chức xã hội.
Khách hàng đợc Công ty phục vụ tận tình, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, có
chất lợng mọi yêu cầu đã đợc thảo thuận và cam kết theo hợp đồng, Công ty đảm
bảo giữ gìn bí mật số liệu.
Khách hàng có trách nhiệm cung cấp kịp thời đầy đủ, chính xác và trung
thực mọi số liệu, tài liệu cần thiết có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ theo hợp
đồng. Đảm bảo các điều kiện thuận lợi và kết chặt chẽ với nhân viên của Công ty
đợc phân công thực hiện hợp đồng và có trách nhiệm thanh toán đúng hạn đã đợc
thoả thuận trong hợp đồng.
Chơng II
Thực tiễn kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kiểm toán Báo cáo tài chính do AASC thực
hiện tại Công ty abc
Kiểm toán Báo cáo KQKD là một phần quan trọng trong kiểm toán BCTC mà
AASC thực hiện tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực
kiểm toán quốc tế đợc thừa nhận. Tuy nhiên, để thu thập những bằng chứng có
hiệu lực, đồng thời tiết kiệm chi phí kiểm toán một cách tối u, AASC đã vận dụng
một cách linh hoạt, sáng tạo các phơng pháp kiểm toán trong quy trình đó vào
thực tiễn.
Để minh hoạ cho thực tế quá trình thực hiện kiểm toán Báo cáo KQKD tại
AASC, bài viết đã sử dụng thông tin đợc lấy chủ yếu từ cuộc kiểm toán tại Công
ty ABC do AASC thực hiện.
Thực hiện kiểm toán BCTC nói chung, kiểm toán Báo cáo KQKD nói riêng
chính là giai đoạn các KTV của AASC áp dụng các phơng pháp nghiệp vụ để thu
thập bằng chứng chứng minh tính trung thực, hợp lý của Báo cáo đó. Tất cả các
công việc đều đợc thực hiện trên Giấy làm việc. Giấy làm việc đã đợc AASC định

sẵn và kiểm toán viên dựa trên mẫu đó để thực hiện việc ghi chép theo mẫu đó
những sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán. Các t liệu, dữ kiện về Công ty
khách hàng, giấy làm việc, các bằng chứng của kiểm toán... đều đợc tập trung vào
Hồ sơ kiểm toán. Hồ sơ kiểm toán gồm có hồ sơ thờng trực và hồ sơ năm.
- Hồ sơ thờng trực lu trũ các thông tin về đơn vị đợc kiểm toán mà KTV sử
dụng trong nhiều năm.
- Hồ sơ năm lu trữ các thông tin mà KTV sử dụng cho năm đang kiểm
toán. Hồ sơ kiểm toán của AASC là tài liệu chỉ có KTV và những ngời có liên
quan mới đợc phép sử dụng. Sau khi cuộc kiểm toán kết thúc BGĐ sẽ soát xét kỹ
lỡng và khi KTV đã chính thức phát hành Báo cáo kiểm toán thì Hồ sơ kiểm toán
đợc lu theo quy chế bảo mật.
Cuộc kiểm toán tài chính của Công ty AASC thờng đợc phân đoạn theo
khoản mục. Do đó trong kiểm toán Báo cáo KQKD cũng phân theo từng khoản
mục. Công ty đã sử dụng phơng pháp đánh số tham chiếu dễ dàng kiểm tra đối
chiếu theo bảng quy tắc chuẩn các khoản mục
Bảng 2.1: Ký hiệu trên giấy làm việc
STT Ký hiệu Nội dung
1 A Phần tổng hợp
2 A 100 Lập kế hoạch kiểm toán
3 A110 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng
4 A120 Tóm tắt cuộc họp với khách hàng
5 A130 Hợp đồng kiểm toán
6 A140 Đánh giá rủi ro kiểm toán và môi trờng kiểm soát
7 A160 Phân tich sơ bộ báo cáo tài chính
8 A170 Kiểm tra tính hoạt động liên tục
9 A180 Kế hoạch kiểm toán tổng hợp
10 A200 Báo cáo
11 A210 Báo cáo kiểm toán dự thảo
12 A215 Th quản lý (nếu có)
13 A220 Tờ ghi chú soát xét file kiểm toán

14 A225 Báo cáo tóm tắt cuộc kiểm toán
15 A230 Bảng cân đối số phát sinh sau điều chỉnh
16 A235 Bảng cân đối số phát sinh và BCTC trớc điều chỉnh
17 A240 Các bút toán điều chỉnh, khóa sổ và phân loại lại
18 A255 Sự kiện sau ngày khóa sổ
19 A260 Th trao đổi với cơ quan thuế và kiểm toán viên khác
20 A265 Th giải trình của Ban giám đốc
21 A275 Báo cáo tài chính năm trớc và báo cáo kiểm toán
22 A300 Soát xét báo cáo và hồ sơ kiểm toán
23 O Kiểm toán thuế
24 O10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
25 O20 Bảng tổng hợp
26 O30 Ghi chú soát xét hệ thống.
27 O100 Giấy tờ làm việc Thuế VAT
28 O200 Giấy tờ làm việc Thuế TNDN
29 O300 Giấy tờ làm việc Thuế XNK
30 O400 Giấy tờ làm việc Thuế thu nhập cá nhân
31 O600 Giấy tờ làm việc Thuế nhà đất
32 O700 Giấy tờ làm việc Thuế môn bài
33 O800 Giấy tờ làm việc Thuế khác
34 P Kiểm toán tiền lơng và chi phí nhân công
35 P10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
36 P20 Bảng tổng hợp
37 P30 Ghi chú soát xét hệ thống
38 T Kiểm toán doanh thu
39 T10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
40 T20 Bảng tổng hợp
41 T30 Ghi chú soát xét hệ thống
42 U Giá vốn hàng bán
43 U10 Chơng trình kiểm toán chi tiết

44 U20 Bảng tổng hợp
45 U30 Ghi chú soát xét hệ thống
46 V Kiểm toán chi phí hoạt động
47 V10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
48 V20 Bảng tổng hợp
49 V30 Ghi chú soát xét hệ thống
50 X Kiểm toán thu nhập khác
51 X10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
52 X20 Bảng tổng hợp
53 X30 Ghi chú soát xét hệ thống
Tại AASC- Hà Nội, cuộc kiểm toán báo cáo Tài Chính hay báo cáo khác
đều đợc tiến hành theo 3 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Lập kế hoạch kiểm toán
Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán
Giai đoạn 3: Kết thúc kiểm toán
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
Trong giai đoạn này, thờng đợc chia 3 bớc
Bớc 1: Lập chiến lợc kiểm toán
Bớc 2: Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Bớc 3: Lập kế hoạch kiểm toán chi tiết
Bớc 1: Lập chiến lợc kiểm toán
Kiểm toán viên trực tiếp tìm hiểu sơ bộ về khách hàng, qua các thông tin
đại chúng, qua các hồ sơ kiểm toán, kiểm toán viên tiền nhiệm...
Trong bớc này, Công ty thực hiện một số công việc sau:
* Đánh giá kiểm soát và xử lý rủi ro cuộc kiểm toán.
* Lập thảo luận và ký kết hợp đồng kiểm toán
* Lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán
* Đánh giá kiểm soát và xử lý rủi ro kiểm toán
Bớc này đợc thực hiện nhằm mục đích KTV cân nhắc xem có chấp nhận
cuộc kiểm toán đợc không, đánh giá những trở ngại, rủi ro mà KTV có thể không

thực hiện đợc kiểm toán trong quá trình đang kiểm toán.
KTV xem xét xem Báo cáo TC cho năm tài chính vừa kết thúc phản ánh
trung thực, theo quy định của Nhà nớc hay không.
Từ những rủi ro xác định sơ bộ để có quyết định xem có chấp nhận cuộc
kiểm toán hay không và từ đó xây dựng nên chơng trình phù hợp.
Để đánh giá đợc mức rủi ro này, KTV thờng dựa vào các nội dung chính
sau:
+ Quan điểm về tính chính trực của Ban quản trị về việc cung cấp các loại
thông tin trung thực hợp lý khi lập Báo cáo KQKD.
+ Cơ cấu tổ chức và quản trị: Có hợp lý với quy mô và hình thức kinh
doanh, có đợc giám sát và điều hành hiệu quả hay không.
+ ảnh hởng của hệ thống vi tính: Hình thức và phạm vi sử dụng trong phầm
mềm có phù hợp với quy mô và hình thức kinh doanh không?
+ Quá trình kinh doanh, công nghệ sử dụng, có biến đổi phức tạp, trong
môi trờng điều kiện không?
+ Có áp lực đa ra Báo cáo KQKD hoàn hảo hay không?
+ Lập và thảo luận các điều khoản trong hợp đồng kiểm toán
KL: Từ những phân tích trên, KTV đánh giá rủi ro kiểm toán ở Công
ty ABC là trung bình.
Sau khi chào hàng, đợc mời kiểm toán và chấp nhận cuộc kiểm toán. Bên
phía AASC sẽ thực hiện soạn thảo hợp đồng kiểm toán với Công ty ABC trong đó
bao gồm các điều khoản quan trọng sau:
- Luật định và chuẩn mực: Dịch vụ kiểm toán đợc tiến hành theo chuẩn
mực Kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam đợc thừa nhận.
- Trách nhiệm mỗi bên
+ Công ty ABC. Chịu trách nhiệm lập và phản ánh trung thực tình hình tài
chính của Công ty cung cấp tài liệu, tạo điều kiện cho KTV trong quá trình kiểm
toán.
+ Công ty AASC thực hiện kiểm toán khách quan và độc lập, tuân theo luật
định và đúng với kế hoạch đề ra.

- Thời gian thực hiện kiểm toán, phí kiểm toán và thanh toán phí.
Bớc 2: Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
Trong giai đoạn lập kế hoạch tổng quát tại AASC thờng đợc chia thành các
bớc nhỏ sau:
- Thu thập thông tin cơ sở của khách hàng
- Các thủ tục phân tích đánh giá trọng yếu và rủi ro
* Thu thập thông tin cơ sở của khách hàng
- Tên Công ty: Công ty ABC.
- Trụ sở chính: Km 40- Quốc lộ 5A- Cẩm Giàng- Hải Dơng
- Văn phòng điều hành: Nhà E1 Khu ngoại giao Đoàn- Trung Tự- Đống
Đa- Hà Nội.
- Quyết định thành lập số 440/ GP ngày 17/10/1992 của Uỷ ban Nhà nớc
về hợp tác và đầu t.
- Ngành nghề hoạt động: Sản xuất và gia công may mặc.
- Mặt hàng chính: Sản phẩm may mặc
- Số vốn đầu t là: 1.632.000 USD
Trong đó vốn pháp định 450.000 USD
- Thời gian hoạt động: 20 năm kể từ ngày đợc cấp giấy phép
- Tiêu thụ: Chủ yếu xuất khẩu theo đơn đặt hàng.
Hội đồng quản trị: Johanes Maria Somors- Tổng Giám đốc điều hành
Tổng giám đốc
giám đốc 1 giám đốc 2
Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Tài Chính Xí nghiệp May 1,23 PhòngQA
Sơ đồ bộ máy tổ chức tại Công ty
* Tổng Giám đốc: Là ngời đứng đầu chịu trách nhiệm chung về toàn bộ giá
trị sản xuất kinh doanh của đơn vị, giao dịch, ký kết các hoạt động, thực hiện các
chế độ chính sách của Nhà nớc.
* Giám đốc 1: Là ngời giúp việc cho Tổng Giám đốc khi Tổng Giám đốc
vắng mặt và đợc uỷ quyền thay mặt TGĐ chịu trách nhiệm về quyết định của
mình. Giám đốc 1 còn chịu trách nhiệm điều hành và quản lý phòng Kinh doanh

và phòng Kế toán.
* Giám đốc 2: Là ngời giúp việc cho Tổng Giám đốc, phụ trách quản lý xí
nghiệp 1,2,3 và phòng QA
* Phòng kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thơng mại trong và ngoài nớc, lập
kế hoạch sản xuất, đầu t, cung cấp trang thiết bị vật t theo yêu cầu đầu t phát triển
và phục vụ kịp thời công tác sản xuất
* Phòng kế toán: Có chức năng tham mu giúp cho TGĐ và công tác kế toán
tài chính của Công ty nhằm sử dụng vốn đúng mục đích đúng chế độ kế toán.
* Phòng QA: Quản lý, kiểm tra toàn bộ việc thực hiện quy trình công nghệ,
vệ sinh công nghiệp, chất lợng của sản phẩm, ký công nhận sản phẩm đạt tiêu
chuẩn
* Xí nghiệp 123: Đóng vai trò sản xuất hàng hóa theo kế hoạch từ phòng
kinh doanh và theo các đơn đặt hàng.
Quy trình kế toán áp dụng tại Công ty
Kiểm toán viên tìm hiểu hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty nhằm xem
xét sự ảnh hởng tới việc lập các thông tin tài chính đợc chính xác thuận tiện,
nhanh chóng bằng cách xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp và loại sổ
sách chứng từ kế toán tại đơn vị.
Tại Công ty ABC áp dụng việc hạch toán kế toán, ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung.
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán
Trình tự ghi sổ:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
Qua xem xét tìm hiểu về khách hàng của KTV đánh giá cao về tính liêm
chính của Ban Giám đốc, tổ chức kế toán là hợp lý, phần thực hiện nghiệp vụ kế
toán đã áp dụng máy móc vào nên việc tính toán cơ học là chính xác, giao diện
phần mềm là tốt. Tuy vậy về cơ cấu bộ máy nên để phòng QA trực thuộc GĐ1 thì
sẽ đảm bảo cho sản xuất đợc tốt hơn (Điều này sẽ đợc KTV đa vào th quản lý)
Công ty ABC
Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2003
Đơn vị tính: USD

×