Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty trách Nhiệm hữu hạn Xây dựng - công trình hoàng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 42 trang )

Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty trách Nhiệm hữu hạn Xây dựng -
công trình hoàng hà
I- Đặc điểm và tình hình chung của công ty
1- Giới thiệu về công ty.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn xây dựng - Công ty Hoàng Hà là một đơn vị
kinh tế hạch toán độc lập , có đầy đủ t cách pháp nhân , có quan hệ đối nội đối
ngoại tốt và có con dấu riêng . Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế khác . Công ty đợc phép mở tài khoản
giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tài khoản số : 431101- 020321 .
- Mở tại : Ngân hàng nông nghiệp Huyện Thanh Trì.
- Mã số thuế : 0100738707-1.
* Trụ sở giao dịch chính của Công ty :
Tổ 27 Khu ga - Thị trấn Văn Điển - Thanh trì - Hà Nội .
* Nơi giao dịch phụ :
Dự án khu đô thị mới Đại Kim- Địng Công - Xóm mới thôn Đại Từ - xã
Đại Kim - Thanh Trì - Hà Nội .
* Điện thoại liên hệ :
- Điện thoại trụ sở chính : 048.611.822
- Điện thoại ở dự án : 046.414.175 - 046.411.837.
- Di động của Giám Đốc : 0913.230.637.
* Các ngành nghề kinh doanh của Công ty gồm :
- Xây dựng các công trình giao thông .
- Sản xuất vật liệu xây dựng .
- Kinh doanh t liệu sản xuất , hàng tiêu dùng.
- Xây dựng dân dụng , xây dựng công nghệ , xây dựng hạ tầng kỹ thuật , trang
trí nội ngoại thất .
- Lắp đặt hệ thống thông gió và cấp thoát nớc .
- Xây dựng đờng dây và trạm biến áp dới 35 Kv
- Kinh doanh bất động sản , kinh doanh dịch vụ vệ sinh môi trờng.
- Sản xuất và kinh doanh nớc sạch , nớc tinh khiết .


* Những thành tích mà Công ty đã đạt đợc .
- 02 bằng khen chính phủ tặng Do thành tích hoạt động năng động của
Doanh nghiệp
- 10 giấy khen cấp thành phố tặng .
+Trong đó 06 giấy khen về tổ chức công đoàn xuất sắc
04 giấy khen về thành tích hoạt động năng động, hiệu quả.
- 05 giấy khen về cấp ngành ,cấp bộ.
2- Quá trình hình hành và phát triển của Công ty .
- Ngày 31/12/1992. Công ty đợc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số :
040605 . Do trọng tài kinh tế thành phố Hà Nội cấp.
- Ngày 31/01/1994. Công ty đợc cấp giấy phép thành lập số :
01063/GP-UB . Do uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp.
- Từ năm 1992 đến năm 1995 công ty chủ yếu làm các công trình của
huyện Thanh Trì nh : Trờng học , Nhà ở
- Từ năm 1996 đến năm 2002, công ty chủ yếu đầu t vào 2 dự án khu đô
thị mới là : Khu Đại Kim - Định Công và khu Dịch Vọng - Cầu Giấy.* Tài sản ,
vốn điều lệ của Công ty là : 2.445.000.000 đồng (Hai tỷ bốn trăm bốn mơi lăm
triệu đồng chẵn).
-Trong đó : + Vốn điều lệ khi thành lập doanh nghiệp : 530.200.000
đồng ( Năm trăm ba mơi triệu hai trăm ngàn đồng chẵn )
+ Tăng vốn bổ xung vào ngày 16/11/1998 là :
1.915.000.000 đồng ( Một tỷ chín trăm mời lăm triệu đồng chẵn )
-Trong đó : + Vốn cố định : 1.415.000.000 đồng ( Một tỷ bốn trăm mời lăm
triệu đồng chẵn ).
+ Vốn lu động : 500.000.000 đồng ( Năm trăm triệu đồng chẵn).

3- Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động chủ yếu của Công ty .
3.1- Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty .
Nhiệm vụ phát triển và tăng trởng kinh tế là nhiệm vụ mà Công ty luôn đặt
lên hàng đầu trong định hớng chung của các ngành công nghiệp và đặc biệt là của

tổng Công ty . Vì vậy công ty đã đặt ra mục tiêu là phải đạt từ
10 - 15% .Coi trọng hiệu quả sản xuất kinh doanh , Phấn đấu đạt tỷ lệ lợi nhuận
trên doanh thu từ 1,2 đến 2% , cải thiện đời sống của ngời lao động .
Đầu t có trọng điểm cơ sở vật chất , kỹ thuật , phục vụ xây lắp và sản xuất ,
bổ xung lực lợng cán bộ kỹ thuật , nhân viên kinh tế trẻ , đào tạo đội ngũ nâng cao
năng lực lãnh đạo , năng lực quản lý từ Công ty tới các đơn vị thành viên.
3.2- Mục tiêu hoạt động chủnyếu của Công ty .
Chất lợng sản phẩm đợc Công ty đặt lên hàng đầu , những bản thiết kế khoa
học ,tiện ích để cho ra những ngôi nhà thật đẹp giành cho ngời sử dụng là mục
tiêu chính yếu của Công ty . Nhằm đảm bảo đợc thế mạnh ,uy tín của mình , Công
ty đã đề ra mục tiêu phấn đấu hết mình để giữ cân đối tài chính, tìm kiếm lợi
nhuận , phát huy đợc lợi thế vế nguồn vốn , trí tuệcủa các thành viên . Coi trọng
hiệu quả kinh tế lấy thu bù chi , phấn đấu giảm chi phát để tăng lợi nhuận . Hài
hoà đợc lợi ích của Công ty đối với ngời lao động , tạo công ăn ,việc làm ổn định
cho ngời lao động .
Trong 10 năm hoạt động ( Từ năm 1992 đến năm 2002 ) , Công ty đã rút đúc
đợc nhiều kinh nghiệm sau mỗi công trình . Mà chỉ có mốc thời gian là đáng tin
cậy nhất cho các doanh nghiệp khi đánh giá về họ . Trong 10 năm qua Công ty đã
phát triển từ nhỏ đến lớn , từ 25 ngời có nhề tụ họp nhau lại với số vốn ít ỏi , đến
nay Công ty đã có một đội ngũ cán bộ công nhân viên đợc thở thách với hơn 500
con ngời cùng mấy chục tỷ đồng tài sản cố định và lu động đợc tích luỹ trong
năm 2002.
Bảng tóm tắt tình hình tài chính của Công ty

Lấy số liệu đã làm tròn
TT Nội dung ĐVT Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002
A Tổng tài sản có
1 Tài sản lu động đồng 10000000000 12000000000 21000000000
2 Tài sản cố định đồng 5000000000 13000000000 17000000000
B Tổng tài sản nợ

1 Nợ phải trả đồng 7000000000 10000000000 20000000000
2 Nguồn vốn CSH đồng 5000000000 7000000000 22000000000
3 Nguồn vốn KD đồng 2000000000 9000000000 12000000000
4 Nguồn cốn cố định đồng 2000000000 4600000000 5266000000
5 Nguồn vốn lu động đồng 5000000000 5500000000 9000000000
C Lợi nhuận
1 Lợi nhuận trớc thuế đồng 2000000000 7300000000 9000000000
2 Lợi nhuận sau thuế đồng 1500000000 5000000000 6000000000
D Doanh thu 15000000000 50000000000 70000000000
4- Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất ở Công ty .
4.1- Đặc điểm tổ chức quản lý .
* Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Hội đồng Sáng lập viên
Giám đốc Công ty
Phó giám đốc tổ chức hành chính
Phó giám đốc kế hoạch dự án
Phó giám đốc KD thong mại
Phó giám đốc kỹ thuật thi công
Phòng
KD TM và dịch vụ TM
Phòng hành chính Quản trị Tổ chức
Phòng kế hoạch dự án đầu t
Phòng kế toán tài chính
Đội bảo vệ
Đội mộc nội thất
Đội SXVL
TTKD
BĐS
XN vận tảI 1/5
XN xây lắp số 1

XN xây lắp số 2
XN KD vật t
XN SX nớc tinh khiết
XN nớc sạch
XN
KD
nhà hàng khách sạn
HTX thuỷ sản




* Quyền hạn và trách nhiệm của các phòng ban của công ty.
+ Hội đồng các sáng lập viên : Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của
Công ty (gồm 2 ngời).
+ Giám đốc : chủ tịch hội đồng quản trị là ngời có thẩm quyền cao nhất trong
Công ty trớc pháp luật . Báo cáo định kỳ từng quý , từng năm về kết quả cũng nh
tiến đọ kinh doanh.Báo cáo và xin ý kiến của các sáng lập viên về những kế
hoạch, giữ án đầu t có giá trị lớn hơn 70% tổng giá trị tài sản vốn có trong sổ kế
toán cuả công ty.
- Quyền hạn : Có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động
hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh kiến
nghị phơng án sắp xếp cơ cấu tổ chức của công ty. Có quyền ban hành ra các quy
chế, quyết định quản lý nội bộ. Có quyền tuyển dụng, sa thải và chấm dứt hợp
đồng lao động theo yêu cầu của công ty.
Còn nhiều quyền và nghĩa vụ khác của giám đốc theo quy chế của điều lệ công ty
và pháp luật.
+ Các phó giám đốc: Là những ngời giúp việc cho giám đốc đợc giám độc
giao phụ trách từng lĩnh vực cụ thể. Có trách nhiệm đôn đốc, nhắc nhở cấp dới
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao và báo lại kết quả cho giám đốc. Phải gơng mẫu

chấp hành các quy định cũng nh lợi dụng chức vụ, quyền hạn, uy tín của công ty.
+ Quyền hạn : Có quyền giải quyết, chỉ đạo, điều hành công việc trong phạm
vi, lĩnh vực mà giám đốc giao. Có quyền hội họp, tham gia ý kiến xây dựng kế
hoạch phát triển công ty.
+ Các phòng chức năng: Lực lợng cán bộ kỹ thuật công tác tai các phòng ban
trong bộ máy hành chính gồm 56 ngời. Trong đó: Kỹ s chuyên ngành: 30 ngời
Cử nhân kinh tế : 12 ngời
Trung cấp : 14 ngời
Số lợng các bộ này cất nhắc, lựa chọn từ quá trình lao động tại các xí nghiệp đa
lên, thâm niên công tác tại công ty ít nhất từ 3 năm trở lên.
-Phòng kế hoạch dự án: xây dựng các kế hoạch phát triển sản xuất kinh
doanh cho từng tháng, quí, năm trình lên giám đốc xem xét và quyết định. điều
hành và cân đối sản xuất, mua sắm vật t cũng nh các phụ tùng thay thế cho thiết
bị công nghệ.
-Phòng kế toán tài chính: Xây dựng các kế hoạch tài chính, chuẩn bị nguồn
vốn, theo dõi thanh toán, thống kê và kinh doanh vốn nhàn rỗi, kiểm soát chi phí,
thanh toán lơng cho công nhân và giám sát hợp đồng. Kế toán thống kê pháp lệnh
kế toán và qui chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp.
Phòng tổ chức hành chính- quản trị: thống nhất quản lý và giám sát các hoạt động
quản trị tổ chức, quản trị nhân lực, quản trị đầu t, quản trị hành chính. Trách
nhiệm đợc giao cụ thể cho từng cá nhân, có trờng hợp kiêm nhiệm theo chức
trách.
- Phòng kinh doanh thơng mại và dịch vụ thơng mại: Tổ chức quản lý hoạt
động kinh doanh thơng mại của các nhà hàng, các cơ sở bán sản phẩm.Quản lý
các hoạt động dịch vụ bảo vệ, thu gom và xử lý nớc thảI ...đồng thời thu và tìm
hiểu thị trờng để theo dõi và ký kết hợp đồng mua và bán.
4.2- Đặc điểm tổ chức sản xuất
*Mô hình tổ chức sản xuất.
Mô hình tổ chức sản xuất tại công ty đợc căn cứ vào đặc điểm qui định công
nghệ. Công ty có 7 phân xởng sản xuất nhỏ, mỗi một phân xởng đợc chia làm 3

ca khác nhau. Kho vật t và kho thiết bị sản xuất trực tiếp do phòng kế toán tài
chính quản lý. Trong mỗi phân xởng việc sản xuất đợc bố trí theo dây chuyền sản
xuất mỗi ca. Các ca có mối liên hệ mật thiết với nhau tạo thành một dây chuyền
khép kín để sản xuất những loại sản phẩm( sản phẩm dở dang) riêng lẻ.
Các ca đợc phân theo từng tuần để chánh trùng lặp, mỗi tuần luân chuyển
ca một lần theo chiều nhất định, mỗi ca làm việc 8/ ngày trong mỗi ca đều có tổ
trởng điều hành sản xuất theo dây chuyền. Một ca sản xuất cần từ 58- 61 lao động
và đợc phân công cụ thể nh sau:
- Phân xởng cơ khí, sửa chữa : 4 ngời
- Phân xởng mộc : 10 ngời
- Phân xởng hàn, sắt, cốt pha :10 ngời.
- Phân xởng bê tông : 7 ngời
- Phân xởng vận hành máy : 10 ngời
- Phân xởng điện nớc : 5 ngời
- Phân xởng nề, nội thất : 15 ngời
Nh vậy trong một ca khoảng 60 ngời tổ chức sản xuất, khi nghỉ ăn tra các ca phải
thay nhau, phụ trợ cho nhau trong vòng 45 phút.
Vì đặc điểm công việc cho nên ở một vài phân xởng luôn đòi hỏi công nhân phải
là ngời có kỷ luật nghiêm túc, lành nghề, năng động sáng tạo để biết áp dụng thí
nghiệm những công nghệ tiên tiến.

* Quy trình công nghệ chung của công ty
Chào thầu
Trúng thầu
Lập dự án chi tiết
Nhập kho NVL CCDC
Tổ chức quản lý sản xuất
Thi công phần móng
Thi công phần thân
Thi công phần hoàn thiện

Phần điện nớc
Qua sơ đồ trên giúp ta thấy đợc phần nào sự phức tạp trong
một công trình khi đợc vào tiến độ thi công song để biết rõ hơn về sự phức
tạp áy thì cần phải chi tiết về một trong các phần hành trong công việc này.
Tại khu đô thị mới Đai kim- Định công . Công ty đã trúng thầu và đi vào
công việc thi công từng phần. Sau đây là sơ đồ chi tiết về phần móng của
khu D7- Là khu nhà đợc thiết kế chuyên dành cho ngời nớc ngoài
*Sơ đồ quy trình công nghệ chi tiết phần móng của khu D7:
ép cọc
đập đầu cọc
đào đất
đổ bê tông lót đài móng
Gia công thép đáy đài móng
Ghép cốt pha đài móng
đổ bê tông đài móng
đổ bê tông lót đáy bể nớc và phốt
Gia công thép đáy bể nớc và phốt
Ghép cốp pha đáy bể nớc và phốt
đổ bê tông đáy bể nớc và phốt
Xây bể nớc và phốt
Tách trong bể nớc và phốt
đánh bóng bên trong bể nớc và phốt
Giép cốp pha đổ cột cổ móng
đổ bê tông cột cổ móng
đổ bê tông lót đáy giằng móng
Gia công thép giằng móng
Lắp đất móng
đổ bê tông giằng móng
5-Tổ chức hạch toán kế toán.
5.1- Bộ máy kế toán của công ty.

Xuất phát từ đặc điểm về tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý và đặc
điểm của kế toán, cũng nh để phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công
ty TNHH .Xây dựng - Công Trình Hoàng Hà tổ chức công tác kế toán theo hình
thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện trọn
vẹn tại phòng kế toán tài chính, từ việc phân loại chứng từ đến việc tổng hợp và
báo cáo tài chính, từ hạch toán chi tiết đến tổng hợp. Các phân xởng không tổ
chức bộ máy kế toán riêng. Chính nhờ sự tập chung của công tác kế toán mà
công ty nắm bắt đợc toàn bộ thông tin để từ đó kiểm tra đánh giá, chỉ đạo thống
nhất của kế toán trởng cũng nh sự chỉ đạo của ban lãnh đạo doanh nghiệp đối
với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
*Phòng kế toán của công ty gồm 7 ngời với chức năng và nhiệm vụ sau:
Kế toán trởng : Đồng thời là kế toán tổng hợp, kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và giá thành. Là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về tổ chức chỉ
đạo công tác kế toán của toàn công ty. Đồng thời là kiểm toán viên kinh tế của
nhà nớc trong đơn vị.
- Phân tích đánh giá các nhân tố ảnh hởng đến quá trình sản xuất
kinh doanh, cung cấp đầy đủ số liệu, thông tin kinh tế chop ban giám đốc để
tìm biện pháp giải quết và đề ra các quết định đúng đắn hợp lý nhằm mang lại
hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Căn cứ vào các số liệu mà kế toán nguyên vật liệu, tiền lơng - cung
cấp để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Ngoài ra còn căn cứ
vào các chứng từ do kế toán phần hành cung cấp để ghi chép vào sổ sách kế
toán, kiểm tra các sổ một cách chi tiết sau đó lên bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại, chứng từ ghi sổ, ghi vào sổ cách lập bảng cân đối số phát sinh và báo
cáo tài chính.
Kế toán kho thành phẩm tiêu thụ : Theo dõi tình hình tiêu thụ sản phẩm,
tính ra kết quả tiêu thụ sau mỗi kỳ kinh doanh.
Kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ : Thờng xuyên theo dõi tình hình nhập
- xuất - tồn kho nguyên vật liệu, chi tiết từng lần nhập, xuất và đối tợng sử
dụng.

Kế toán vốn bằng tiền và kế toán thanh toán : Theo dõi tình hình thu chi
và tồn quỹ tiền mặt, các khoản giao dịch bằng tiền gửi ngân hàng, tiền vay ngắn
hạn, dài hạn, đồng thời theo dõi các khoản phải nộp nhà nớc theo đúng quy định.
Thủ quỹ: Trực tiếp thu, chi, bảo quản tiền mặt tại quỹ, đồng thời ghi chép
vào sổ quỹ các nghiệp vụ có liên quan đến tiền mặt. Hàng ngày kiểm tra, đối
chiếu với sổ kế toán để xác định số thu, chi, tồn quỹ tiền mặt.
5.2- Hình thức sổ kế toán.
a) Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán :
Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty và thuận
tiện trong công tác hạch toán kế toán. Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng
-công trình Hoàng Hà đã áp dụng hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức
chứng từ- ghi sổ và phơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp
Kiểm kê dịnh kỳ
*Sổ sách mà kế toán công ty đang áp dụng gồm :
- Số chi tiết : Sổ chi tiết nguyên vật liệu , sổ chi tiết nhập - xuất nguyên
vật liệu , sổ chi tiết phải thu ...
- Sổ tổng hợp : Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán, bảng kê các TK
111,112,331 , Bảng kê xuất vật t , ...
*Sơ đồ khái quát trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức
Chứng từ- Ghi sổ
Sổ ( thẻ )
Hạch toán chi tiết
Sổ cái
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
(Bảng tổng hợp chứng từ ghi sổ)
( 1 )
( 1 )
( 2 )
( 3)

Chứng từ ghi sổ
( 4)
( 5)
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối tài chính
( 7)
( 8)
(6 )
Bảng tổng hợp chi tiết









b) Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ .
- Kế toán hàng tồn kho :
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Hoá đơn GTGT.
- Kế toán lơng :
Bảng chấm công .
Bảng thanh toán tiền lơng , bảng thanh toán bảo hiểm xã hội .
Bảng thanh toán tiền thởng.
Các phiếu chi tiền mặt
Ghi chú:
1, 2, 3 : ghi hàng ngày

4, 6, 7, 8 : ghi cuối tháng
5 : quan hệ đổi chiều
Uỷ nhiệm chi .
Giấy báo nợ.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành.
Bảng phân bổ tiền lơng , bảo hiếm xã hội .
Bảng phân bổ vật liệu .
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
c)Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán :
TK 111, TK 112, TK 113, TK 151, TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK
211, TK 214, TK 311 , TK 333 ,TK 334, TK 338, TK 341, TK 411, TK 431, TK
511, TH 521, TK 621, TK 621, TK 622, TK627 , TK 632, TK 641, TK 642, TK
711, TK 811, TK 911, TK 421.
d) Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán :
- Báo cáo tài chính :
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thuyết minh báo cáo tài chính
e) Khái quát hạch toán một số phần hành chủ yếu :
- Tổ chức hạch toán yếu tố TSCĐ:
* Sơ đồ hạch toán chi tiết TSCĐ theo trình tự theo trình tự ghi
Sổ kế toán của hình thức Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết TSCĐ
Chứng từ tăng, giảm
Khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Bảng tổng hợp chi tiết TSCĐ
Sổ cái TK 211, 214
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh

Chứng từ ghi sổ



×