Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Thực trạng tổ chức kế toán tiền lương tại công ty thực phẩm miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.56 KB, 40 trang )


Thực trạng tổ chức kế toán tiền lơng tại công ty
thực phẩm miền bắc.
I. Tình hình và đặc điểm.
1. Lịch sử phát triển của Công ty.
Công ty thực phẩm miền bắc có tên giao dịch quốc tế là NORTHIERN
FOODSTUFF COMPANY(FONEXM) là một doanh nghiệp nhà nớc, trợc thuộc
bộ thơng mại, kinh doanh trên cả 3 lĩnh vực là sản xuất kinh doanh dịch vụ.
Công ty là đơn vị hoạch toán độc lập, hoàn toàn tự chủ về mặt tài chính, có t
cách pháp nhân, đợc mở tài khoãn tại ngân hàng Nhà Nớc Việt Nam và đợc sử
dụng con dấu riêng theo quy dịnh cuả nhà nớc.
Công ty có trụ sở chính đặt tại 203 - Minh Khai - Quận Hai Bà Trng - Hà
Nội.Có thể tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của công ty thực phẩm
miền bắc nh sau:
- Năm 1991 hợp nhất công ty miền bắc và công ty rau quả nội thành công
ty thực phẩm rau quả, trực thuộc tổng công ty thực phẩm và đợc đăng ký kinh
doanh nghiệp theo nghị định 388/CP của Chính phủ.
- Tháng 10/1992 hợp nhất công ty thục phẩm rau quả và công ty thực
phẩm công nghệ miền bắc thành công thành công ty thực phẩm miền bắc trợc
thuộc tổng công ty thực phẩm.
- Tháng 8/1996 Bộ Thơng mại quyết định sát nhập các công ty Bánh kẹo
Hựu Nghị Công ty Thợc phẩm xuất khẩu Nam Hà, Công ty thực phẩm miền bắc
và các đơn vị thuộc tổng công ty thực phẩm miền bắc thành công ty thực phẩm
miền bắc (theo quyết định số 699/TM_TCCB).
1
Bộ Thơng Mại
1

Đặc điểm của công ty thực phẩm miền bắc những ngày đầu mới thành lập
đã góp không ít khó khăn làm ẳnh hởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh dịch vụ của công ty nh: là tiền vốn ít trang bị vật chất nghèo nàn, lao


động kỷ thuật ít lại cha đợc đào tạo lại số lao động phổ thông d thừa nhiều
ngánh nặng nợ nần do công ty để lại lớn ảnh hởng không nhỏ đến nền tài chính
của công ty.
Nhng bù lại công ty lại đợc kế thừa kinh nghiệm kinh doanh hàng thực
phẩm qua các năm để lại với đội ngụ lao động lâu năm trong nghề hiện nay
công ty đang mở rộng quy mô hoạt động trên cả 3 lỉnh vực đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của thị trờng trong nớc và thế giới với sự cố gắng của ban giám
đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty hiện nay công ty
thực phẩm miền bắc có 28 đơn vị trực thuộc ở các tỉnh thành trong cả nớc bao
gồm:
1. Xí nghiệp chế biến thực phẩm tông đản - hà nội.
2. Xí nghiệp thực phẩm thái bình.
3. Trung tâm thuốc lá.
4. Trung tâm rợu bia.
5. Khách sạn nam phơng.
6. Cửa hàng thực phẩm tổng hợp 203 - minh khai.
7. Cửa hàng thực phẩm tổng hợp số 2.
8. Chi nhánh lào cai.
9. khách sạn hà nội.
10. Chi nhánh thành phố hồ chí minh.
2
Công ty thực phẩm miền
Chi nhánh
thực phảm
tại hà nội
Xí nghiệp
thực phẩm
thăng long
Công
ty thực

phẩm
xuất
khẩu
nam hà
Trạm chăn
nuôi thái
bình
Công ty
báng
kẹo hữu
nghị
2

11. Chi nhánh việt trì.
12. Chi nhánh hải phòng.
13. Chi nhánh nghệ an.
14. Chi nhánh thanh hoá.
15. Trạm kinh doanh thực phẩm nam định.
16. Trạm kinh doanh thực phẩm ninh bình.
17. Trạm kinh doanh thực phẩm bắc giang.
18. Chi nhánh thực phẩm qoảng ninh.
19. Cửa hàng thực phẩm hòn gai.
20. Cửa hàng thực phẩm tổng hợp số 3.
21. Nhà máy bánh kẹo cao cấp hữu nghị.
22. Trung tâm thực phẩm tây nam bộ.
23. Trung tâm thơng mại thực phẩm.
24. Trung tâm kinh doanh thực phẩm tổng hợp.
25. Trung tâm nông sản thực phẩm.
26. Trung tâm KCS.
27. Chi nhánh quỳ nhơn.

28. Văn phòng công ty.
Bằng việt mở rộng quy mô hoạt động nh trên, chứng tỏ công ty thực phẩm
miền bắc đã có sự việc trớc mắt. đứng trớc sự cạnh tranh gay gắt trên kinh tế thị
trờng, công ty đã có những chính sách nhạy bén và linh hoạt trong tổ chức thực
hiện nhiệm vụ của mình. đợc uy tín vững chắc với ngời tiêu dùng các sản
phẩn.mang thơng hiệu hữu nghị do công ty sản xuất nh: bánh kẹo,rợu bia.. đợc
ngời tiêu dùng a chộng.Đặc biệt các sản phẩm hữu nghị của công ty. đã đạt
tiêu chẩn hàng việt nam chất lợng cao năm 2001 trong số 372 doanh nghiệp việt
nam đợc ngơì tiêu dùng chọn (do báo sài Gòn tiếp thị tổ chức). Các sản phẩm
kinh doanh của công ty nh: đờng các loại, sữa các loại, rợu,bia, thuốc lá cao
su... cũng góp phần không nhỏ trong tổng doanh thu của công ty. Bên cạnh đó
hoạt động dịch vụ của công ty ngày càng phát triển, doanh thu năm sau cao hơn
năm trớc,cùng với hoạt động sản xuất và hoạt động kinh doanh tạo nên sự toàn
diện của công ty.
3
3

Với sự cố gắn vợt bậc đó, Công ty thực phẩm đã đợc chính phủ, bộ thơng
mại,tổng liên đoàn lao động việt nam tặng nhiều bằng khen,cờ luân lu... do có
nhiều thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, góp phần cho sự
phát triển nói chung của các doanh nghiệp nhà nớc trong những năm qua.
Tuy nhiên, các năm qua công ty không tránh khỏi những khó khăn đó là:
- Một số chế độ chính sách còn bất cập, cha đáp ứng đợc yêu cầu thực tế
trong sản xuất kinh doanh dịch vụ. Tình trạng buôn lậu hàng giả và cạnh tranh
không lành mạnh trong nền kinh tế
- Những năm bị thiên tai lũ lụt nặng nề, giá cả một số mặt hàng tăng cao
và đột biến do ảnh hởng của thị trờng thế giới dẫn đến chỉ số giá cả hàng hoá
dịch vụ tăng chậm sức mua giảm sút.
- Công ty trên cả ba lĩnh vực: sản xuất kinh doanh dịch vụ, các đơn
vị trực thuộc của công ty nhiều, phạm vi phân bố rộng, khối lợng công việc lớn,

do đó ảnh hởng không nhỏ đến việc tổ chức quản lý đạt hiệu quả cao..
2. Nhiệm vụ của công ty.
- Nghiên cứu thị trờng trong và ngoài nớc, xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch và sản suất kinh doanh. Suát nhập kkhẩu, dịch vụ du lịch khách sạn,
lliên doanh đấu t từ tronh và ngoài nớc... ttheo đunnngs pháp luật hiện hành của
nhf nớc và hớng dẫn của bộ thơng mại.
- Tổ vhức sản suất nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiếnn bộ kkha học
kỷ thuật, cải ttến công nghệ, nâng cao chất llợng sản phẩm pphù hợp với thi
hiệu cuủa khách hàng.
- Chấp hành luật pháp của nhà nớc, thực hiện chế độ, chính sách về quản
lý vốn, vật t, tầi sản, nguồn lực, bảo toần và phát triển vốn, thực hiện nhiệm vụ
với nhà nớc.
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng kinh tế đã ký với các đơn
vị trong và ngoài nớc.
- Quản lý tố đội ngũ cán bộ nhân ciên theo phân cấp quản lý của cán Bộ
Thơng mại.Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của nhà nớc đối với cán bộ
nhân viên, phát huy quyền làm chủ tập thể, khả nâng chế tạo trong kinh doanh,
không ngừng nâng cao trình độ căn hoá chuyên môn kkỷ thuật cho ngời lao
động, phân phối lợi nhuận theo kết quả lao động một cách công bằng hợp lý.
4
4

3. Bộ máy quản lý của công ty:
Công ty thực phẩm miền bắc là một doanh nghiệp hoạch toán độc lập hoạt
động sản xuát kinh doanh theo đúng pháp luật, theo đúng chế độ quy định, cônh
ty tổ chức bộ máy tài chính theo mô hính của một doanh nghiệp thơng mạy
sản xuất, giảm đốc là ngời đớng đầu chịu thách nhiệm tài chính, thông qua các
bộ phân ké toán giám đốc nắm đợc tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, của các đơn trực thuộc hàng tháng và hàng tuần để
tạp hợp chung và sổ cái của phòng. các thông tin kinh tế tài chính xem khi đợc

phan tích xữ lý tại bộ phận kế toán sẽ đợc đa lên giám đốc có thể nắm đợc tình
hình sản xuất kinh doanh của các đôn vị trực thuộc và từ đó có nhngx quyết
định xữ lý:

4. Đặc điểm tổ chức bộ máy công ty.
Hiện nay công ty đang hoạt động trên cả 3 lĩnh vực chính đólà: kinh doanh
hàng hoá kinh doanh dịch vụ và sản xuất.
4.1. Về hoạt động kinh doanh
Mặt hàng chủ yếu của công ty đó là: đờng, sữa, dầu ăn, bột mì, bánh kẹo
các loại thuốc lá cao su các loại công ty đã mở rộng mạng lới tiêu thụ tăng
5
Kế toán trỡng
Ban giám đốc
Phó phòng
Kế toán và
công nợ
nội bộ
Kế toán
vốn và
khoản tiền
Kế toán
mua bán và
thống kê
Kê toán
TSCĐchi phí
công cụ L Đ
Thủ qũy
Các tổ kế toán trực thuộc công ty
5


điểm bán hàng từ hơn chục đầu mối với 700 điểm bán hàng khi mới thành lập
đến nay công ty đã có 28 đơn vị cơ sở bao gồm ch nhánh trung tâm cửa hàng
nhà máy, xí nghiệp, trạm kinh doanh ở khắp các tỉnhcả nớc với hơn 15000 điểm
bán hàng.
Công ty đã áp dụng biện pháp đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh với cac
mặt hàng truyền thống nh đờng sửa bia rợu bánh kẹo đến nay công ty đã kinh
doanh thuốc lá ngô sắn gạo tấm cám lạc đạu cao su xi măng và các mặt hàng
khác với số lợng lớn.
Bên cạnh dó công ty đã mua sắm phơng tiện vạn tải, xây dựng kho bãi từ
2 chiếc xe từ năm 1996 đến nay công ty đã có hơn bốn chục đầu xe với năng lực
vận tải hàng trăm tấn hàng hoá khi mới thành lập công ty năm 1996 chỉ mới
9000m2 kho chủ yếu tập trung tại hà nội đến nay diện tích kho đã lên đến
15000m2 ở tại các vùng trong nớc.
Trong hoạt động kinh doanh công tác mở rộng thị trờng ngoài nớc luôn đ-
ợc công ty hết sức chú trọng trong những năm qua công ty đã tăng cờng xuất
khẩu ra nớc ngoái với lợng hàng hoát lớn năm 1996 công ty chỉ có quan hệ với
4 thị trờng xuất khẩu chính đó là trung quốc nhật bản ấn độ pháp với bốn năm
mặt hàng xuát khẩu đến năm 2001công ty đã có quan hệ buôn bán với gần 20
nớc và vungf lãnh thổ với số lợng vài chục mặt hàng khác nhau.
4.2. Về hoạt động sản xuất
Công ty đã củng cố sắp xếp lại các đơn vị sản xuất theo chuyên môn hoá
từng ngành hàng nhóm hàng đến năm 1998 các xí nghiệp sản xuất của công ty
đã sắp xếp lại theo từng nhóm hàng chủ yếu sau đây sản xuất, bia, rợu, sản xuất
thực phẩm nguội, sản xuất bánh kẹo, sản xuất mì sợi, sản xuất nông nghiệp và
chăn nuôi gia súc...
Công ty đã cải tạo nâng cấp và đầu t trang thiết bị mở rộng quy mô sẩn
xuất khi mới thành lập doanh nghiệp mới chỉ có 5 xởng sẩn xuất bia 1 xxí
nghiệp chế biến mì sợi, một xí nghiệp sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi gia
súc 1 xởng chế biến thực phẩm nguội, 1 xí nghiệp sản xuất bánh kẹo, nhng các
thiết bị sản xuất đều cụ kỷ lạc hậu năng suất thấp, sản phẩm sản xuất ra khônh

phù hợp với ngời tiêu dùng.
Từ năm 1996 - 1998 đơn vị đã sát nhập các phân xởng sản xuất bia làm
một đồng thời đầu t mới và nâng cấp mơí và nâng cấp các thiết bị sản xuất
nâng cao công suất lên 4 - 5 lần so với dây chuyền cũ đặc biệt từ năm 1997
công ty đã khánh thành nhà máy chuyên sản xuất bánh kẹo nơng kho với dây
6
6

chuyền thiết bị tien tiến của liên bang đức công suất 3000 nghìn tấn / năm,năm
1999 công ty đã đầu t dây truyền sản xuất rợu vang cao cấp với công suất 5
triệu lít / năm dầu t máy móc thiết bị hiện đại cho sản xuất thực phẩm nguội.
Bên cạnh đó công tác thị trờng với các phơng pháp linh hoạt, quảng cáo,
tiếp thị, khuyến mại để tăng sức canh tranh với hấp dẩn của sản phẩm đồng thời
thờng xuyên cải tiến mẩu mã các sản phẩm nâng cao chất lợng phù hợp với thị
hiếu ngời tiêu dùng để tăng khả năng tiêu thụ và năng lực với sản xuất các mặt
hàng hiện có.
4.3. Về hoạt động dịch vụ
Bên cạnh hạot động kinh doanh và hoạt động sản xuất hoạt động dịch vụ
cũng đợc công ty hết sức chú trọng. công ty đã đầu t xây dựng mới, nâng cao
thiết bị phòng ở khách sạn số lợng phòng khách sạn tăng từ 40 phòng 1996 lên
80 phòng 2001 mở dịch vụ ăn uống...Năm 2001 doanh thu của công ty trong
hoạt động dịch vụ đạt 6 tỷ đồng.
Năm 2001 nền kinh tế thế giới chịu ảnh hởng của cuộc khủng hoảng tài
chính, tốc độ tăng trởng giảm nhng những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nớc
ta. kinh tế vĩ mô vẩn ổn định, nền sản xuất trong nớc phát triển các cơ chế chính
sách đang vận hành phát huy tác dụng. tuy nhiên ở một số lĩnh vực của nền kinh
tế tốc độ tăng trởng đã chửng lại, chỉ số giá hàng hoá nông sản thực phẩm giảm
chỉ số lảm phát thấp đã gây ảnh hởng không nhỏ đến các hoạt động sản suất
kinh doanh của nền kinh tế và của đơn vị nói riêng.
Phạm vi hoạt động của công ty tơng đối rộng bao gồm nhièu đầu mối ở

khắp các tỉnh trong cả nớc, đồng thời năm 2001 bộ thơng mại đã sát nhập công
ty thực phẩm tây nam bộ của công ty thực phẩm miền bắc. do đó có thể thấy rõ
là khối lợng công việc mà công ty đảm nhận tơng đối lớn. ở một số lĩnh vực
trình độ quản lý cha đồng đều do đó ảnh hởng đến kết quả chung của công ty
Cùng sản xuất kinh doanh các mặt hàng về thực phẩm còn có nhiều công
ty đơn vị cùng hoạt động đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất các mặt hàng nh bánh
kẹo rợu bia... trên thị trờng xuất hiện nhiều chủng loại mẫu mã do các công ty
bạn sản xuất một phần do nhập từ nớc ngoài vào mặc dù công ty đã tạo đợc sự
uy tín thơng hiệu sản phẩm cao song công ty củng chịu cạnh tranh gay gắt làm
ảnh hởng đến kết quả tiêu thụ sẩn phẩm của công ty
Trớc những khó khăn đó, đòi hỏi công ty phải có biện pháp tích cực phát
huy kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua những biện
pháp cũ thể đó là:
7
7

+ Đa dạng hoá kinh doanh trên nhiều lĩnh vực khác nhau
+ Đa dạng hoá mặt hàng kinh doanh
+ Đầu t phát triển sản xuát chế biến nông sản thực phẩm để giúp cho sự
phát triển một cánh bền vựng
+ Kinh doanh khối lợng hàng háo lớn để chi phối thị thờng
+ Bám sát thị trờng áp dụng phơng thc kinh doanh linh hoạt cơ động
+ Chuẩn bị tốt mạng lới và đầu t xây dựng cơ sở vật chất kỷ thuật sân kho,
bến bãi...
+ Đào tạo nâng cao trình độ quản lý trình độ kỷ thuật cho cán bộ công
nhân viên trong công ty một cách có hiệu quả đoàn kết nội bộ tạo nên sức mạnh
để thực hiiện mục tiêu đề ra.
4. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để chất
lợng sản phẩm của mình cạnh tranh với đối thủ cậnh tranh với đối thủ kinh

doanh chiếm đợc cảm tình của khách hàng nâng cao chất lợng uy tín của khách
hàng nâng cao uy tín thơng hiệu của sản phẩm để thực hiện tốt công tác tổ
chức lao động cần thiết phải nắm và hiêụ kỹ quy trình công trình sản xuất sản
phẩm.
Trong lĩnh vực sản xuất: bấnh kẹo rợu bia thực phẩm nguội... mổi sản
phẩm tơng ứng với một quy trình công nghệ sản xuất khác nhau trong đó quy
trình công nghệ sản xuất rợu vang của công ty là tiêu biểu nhất, cới sản phẩm
rợu vang mang thơng hiệu hựu nghị đã có uy tín trên thị trờng trong và ngoài
nớc đợc ngời tiêu dùng tín dụng.
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất rợu vang của công ty:
Các nguyên liệu sản xuất rợu vang:
- Qủa mơ tơi - Cồn tinh chế.
- Cồn, dịch quả - Nớc mền a xit cicic.
- Đờng tinh trắng - Màu thực phẩm
Quy trình sản xuất rợu vang:
Qủa mơ tơi đợc rửa sạch, sau đó ngâm cồn trong một thời gian nhất định
(khoảng 30 ngày) để tạo ra dịch quả. Kết hợp với kính trắng, nớc mềm axit circi
kết hợp đẻ pha chế rợu, rợu đợc pha chế đợc tàn trử để lên men, sau đó đợc lọc
8
8

trong và đóng chai trên dây truyền hiện đại sau đó chuyển qua bộ phận KCS để
kiẻm tra chất lợng sản phẩm đạt chất lợng đợc đóng gói nhập kho thành phẩm

II. Công tác hạch toán tiền lơng, tiền thởng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty thực phẩm miền bắc.
1. Các hình thức trả lơng và chế độ tiền lơng tại công ty thực phẩm miền
bắc.
1.1. Các hình thức trả lơng
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lơng

+ Trả lơng theo sản phẩm
+ Trả lơng theo thời gian.
*. Trả lơng theo sản phẩm:
Hình thức này áp dụng công nhân trực tiếp sản xuất do có nhiều loại sản
phẩm khác nhau nên tiền lơng đợc tính cho từng khu. tiền lơng sản phẩm của
từng kho đợc tính dựa vào só lợng sản phẩm bán ra và đơn giá.
9
Rửa sạch Ngâm cồn Dịch quảQủa mơ tơi
Đờng kính trắng
cồn tinh chế
Pha chế rợu Nớc mềm axit
ciric
Tàng trữ
Lọc trong
Đóng chai
KCS
Nhập kho thành phẩm
9

Sau đó dựa vào cấp bậc công việc và só công thực tế của từng công nhân
trong kho để tiến hành tính ra số tiền phải trả từng công nhan
TLSP
1kho
= SL * ĐGTL
1SP
* HS
Chia lơng T L
(i)
= PL
(i)

* ĐG
+ TLSP
kho
= tiền lơng sản phẩm 1 kho
+ Sl: số sản phẩm thực tế bán của một kho
+ Hệ số: hệ số công ty
HS = Tổng qúy lơng theo sản lợng tiêu thụ / tổng quỹ lơng cơ bản
Tổng quỹ lơng cơ bản = hệ số lơng cấp bậc công nhân x 290.000
+ ĐGL
1S P
: Đơn giá tiền lơng một sản phẩm.
+ M
tlcb
: Tổng tiền lơng cấp bậc của lao động định biên một ngày.
+ T L
C N
:
DL
CN
= Điểm lơng tháng của công nhân viên.
+DG: Đơn giá 1 điểm lơng.
+ HSL
C N
= hệ số lơng do nhà nớc quy định tơng ứng với cấp bậc công việc
của công nhân i)
10
M
tlcb
ĐGTL
1S P

=
M
cb
HSLi * 210.000
PL(i) = *Cn
i
22
TLSP
1kho
ĐG =
TDL
1kho
x
=
Tổng qũy lơng theo số lợng sản phẩm ĐGL
1S P
sản phẩm tiêu thụ tiêu thụ tơng đơng
Tổng tiền lơng của PL x 210.000
toàn bộ công nhân phụ
trách 1 kho 22
10

+ 290.000 tiền lơng tối thiểu
+ 22: Số ngày công chế độ (số ngày trong tháng trở đi, chủ nhật, lễ tết,).
+ C
TT
: Số ngày công thực tế của công nhân.
* Trả lơng thời gian: áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên làm ở bộ
phận gián tiếp nh nhân viên quản lý phân xởng. Nhân viên các phòng ban
nghiệp vị bộ phận

Cách tính
Đối với các phòng ban

+ BLCV: Bậc lơng tính theo cấp bậc công việc.
+ Chức năng: số ngày công làm việc thực tế.
+ HS hệ số nhà máy.
Để đảm bảo lơng gắn với kết quả lao động thì tiền lơng của mỗi ngời của
mỗi lao động đợc tính nh sau.
1.2. Chế độ tiền lơng và một số độ khác khi tính lơng bên chanh tiền l-
ơng tính theo thời gian ngời lao động còn đợc hởng 1 số các khoản nh:
- Phụ cấp trách nhiệm: Đợc áp dụng cho cán bộ quản lý các phòng ban
phân xởng hoặc một số cá nhân làm những công việc đòi hỏi trách nhiệm cao.
Phụ cấp trách nhiệm đợc tính nh sau:
Phụ cấp trách nhiệm = hệ số trách nhiệm x 210.000 x hệ số
Trong đó: Hệ số công ty đợc quy định cho từng công việc.
+ Hệ số 0,4 đối với các trởng phòng và giám đốc phân xởng.
+ Hệ số 0,3 đối với các phó phòng, và giám đốc phân xởng
+ Hệ số 0,2 đối với các trởng ca, phụ trách bộ phận nhà ăn nhà trẻ, y tế.
+ Hệ số 0,1 đối với các tổ trởng.
11
BL
C N
x 210.000
T L = x Chức năng x HS
22
BLCVx 210.000
T L = x C n x HS
22
11


Theo đặc điểm và tính chất của quy trình công nghệ của công ty và theo
quy định thang lơng của nhà nớc, lao động các tổ, phân xởng trong thang lơng
bao gồm cả tấn độc hại chỉ riêng công nhân sản xuất có. Do đó phụ cấp độc hại
chỉ áp dụng cho công nhân sản xuất.
PC
đh
= HS
pc
x L
CB

+ PC
đh
:Phụ cấp độc hại
+HS
PC
: Hệ số phụ cấp.
+ L
CB
: Lơng cơ bản (Phụ cấp độc hại tính thu cấp bậc công nhâ. Do đó
LCB + BLCN x 210.000. Trong đó BLCN là bậc lơng tính theo cấp bậc
công nhân).
- Phụ cấp ca đơn (tính theo cấp bậc công nhân).

BLCN x 210.000 x ca
PC = x 40%
22
+PC: Phụ cấp ca đơn
+BLCN: Bậc lơng tính theo cấp bậc công nhân
+ca: Số ca làm đơn.

-Tiền lơng phép:
Số ngày nghỉ phép công nhân tăng dần theo số năm công tác tại Công ty.
+Thời gian làm việc thấp hơn 5 năm. Đợc tính nghỉ theo tiêu chuẩn là 12
ngày.
+Thời gian làm việc từ 5 năm đến 10 năm đợc nghỉ thêm 1 ngày
+ Thời gian làm việc tù 10 - 15 năm đợc nghỉ thêm 2 ngày.
+Thời gian làm việc từ 15 - 20 năm đợc nghỉ phép thêm 3 ngày.
Nh vậy thêm 5 năm công tác thì số ngày nghỉ phép của ngời lao động tăng
lên 1 ngày.
Tiền lơng phép đợc tính theo hệ số 1 và theo cập chức năng
BLCN x 210.000
12
12

LP = x SNNP x1
22
+ Kp: tiền lơng phép.
+ BLCN: Bậc lơng tính theo cấp bậc công nhân.
+ SNNP: Số ngày nghỉ phép.
- Tiền lễ, tết: tính theo cấp bậc công nhân và theo hệ số 1.
BLCN x 210.000
TLT = x CL x1
22

+TLT: Tiền lễ, tết
+ BLCN: Bậc lơng tính theo cấp bậc công nhân.
+CL: Công lễ.
+ Hệ số Công ty =1.
- Thởng:
Thởng đợc chia thành hai loại: Thởng thờng xuyên và thởng không thờng

xuyên. Trong đó thởng thờng xuyên là do phân xởng thởng, thởng, thởng không
thờng xuyên là do công ty thởng bao gồm thởng nhân dịp lễ tết, thởng thi đua

Tại phân xởng lấy từ số chênh lệnh có đợc do phân xởng đa ra định mức
năng suất lao động cao hơn định mức của Công ty coi đó là phần đóng góp của
mỗi máy. Sau khi bù đắp các sự cố, hỏng hóc do những nguyên nhân khách
quan thì phần còn lại dùng làm thởng.
Để tính hạng thởng Công ty thờng xuyên xếp hạng thởng. Hiện nay Công
ty có hai cách xếp hạng thởng.
+ Xếp hạng thởng theo ngày công.
13
13

Ngày công để tính thởng là ngày công thực tế sản xuất công tác công ngày
thú 7 do Công ty huy động, công đi công tác trong nớc và ngoài nớc, công đi
học tại chức do Công ty cử đi, công việc công nghỉ 3 táng chế độ trớc khi nghỉ
hu, công nghỉ bù, công nghỉ mất sức(Tổng cộng không vợt quá công chế độ).
*Những công nhân nghỉ không có lý do thì sẽ bị phạt và trừ vào số công
thực tế.
Cụ thể:
- Nghỉ không có lý do từ 1đến 4 công thì cú mỗi công nghỉ bị phạt 5 cồng
thực tế.
- Nghỉ không lý do từ 5 đến 9 công thì cứ mỗi công nghỉ bị phạt 5 công
thực - tế.
Nghỉ không lý do từ 10 công trở lên không xét thởng.
Nghỉ bù nghỉ liên phiên nghỉ công nào trừ công đó những vấn giữ
nguyên mức thởng.
+ Xếp hạng theo chất lợng sản xuất công tác.
Căn cứ vào việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, Công tác. Công ty xếp
hạng thởng cho công nhân thứ tự A,B,C.

Tuỳ theo mỗi phân xởng có cách tính thởng khác nhau (do quản đốc qui
định).
VD: phân xởng chế biến nhựa xếp hạng tính thởng nh sau.
* Xếp hạng ngày công.
Xếp hạng A B C
Ngày nghỉ công
(ốm, con ốm tự xin nghỉ có lý do)
0-1 công 2-3 công 4-5 công
Mức thởng 100% 75% 50%
Nếu có ca ba: Để khuyến khích và bồi dỡng cho những ngời làm đêm và
phạt những ngời không làm ca ba theo sự điều hành của phân xởng Mức th-
ởng A,B,C nh sau.

Xếp hạng A B C
Ngày nghỉ công vào ca ba 0 công 1 công 2 công
14
14

Mức thởng 100% 75% 50%
Nghỉ 1 công không có lý do hoặc 3 công vào 3,6 công nghỉ ốm con ốm tự
xin nghỉ có lý do thì không đợc hởng thởng.
* Xếp hạng theo chất lợng Công tác.
Xếp hạng chất lợng A B C
Mức độ hoàn thành công việc Tốt Khá TB
Mức thởng 100% 75% 50%
* Cách tính thởng.
Tiền thởng = Đơn giá điểm thởng x Điểm thởng

Hệ số Ngày công Lơng tính
hạng thởng tính thởng thởng

Điểm thởng
=
x
x
Trong đó:
T
cl
+ T
nc
HS =
2
HS: Hệ số hạng mục thởng
15
TT
DGdp =
DT
15

T
cl
: Xếp hạng chất lợng
T
nc
: Xếp hạng ngày công
DG
dl
: Đơn gí 1 điểm lơng
TT: Tổng tiền thởng
DT: Tổng điểm thởng
Bậc lơng để tính thởng tuỳ thuộc vào đối tợng lao động.

Đối với công nhân: tính theo cấp bậc công nhân.
Đối với cán bộ, viên chức: tính theo mức lơng đang hởng.
- Phạt
Cán bộ, công nhân vi phạm quy định công nghệ, quy trình vận hành máy
nội qua an toàn lao động gây ra tai nạn lao động vi phạm nội quy của Công ty
thi bị phạt. Tuỳ theo từng trờn g hợp mà cách xử lý và mức độ phạt nặng nhẹ
khác nhau.
+ Để đảm bảo chi việc trả lơng hơn. Công ty hình thành quỹ lơng tiền lơng
do các sản phẩm của Công ty có thể quy đổi về sản lợng tơng đơng nên đơn giá
tiền lơng đợc tính trên đơn vị sản phẩm.
Quỹ tiền lơng thực hiện của Công ty đợc xác định theo sản lợng thực tế
tiêu thụ, hệ số quy đổi của mỗi loại sản phẩm do Tổng Công ty quy định và đơn
giá tiền lơng sản phẩm quy đổi.
Quỹ lơng thực hiện bao gồm: tiền lơng phải trả theo thời gian, tiền lơng trả
theo sản phẩm, tiền lơng nghỉ phép đi học các phụ cấp trách nhiệm phụ cấp làm
thêm giờ, phụ cấp độc hại, các khoản tiền thởng thờng xuyên.
Q=

Hệ số quy đổi x
Số lơng sản phẩm
tiêu thụ
Đơn giá sản phẩm
X quy đổi x Q
bs
+ Q: Tổng quỹ lơng thực hiện
+ Hệ số quy đổi từng loại sản phẩm: Do tổng công ty quy định dựa vào
tính chất quy trình chế biến của từng loại.
+ Q
bs
= Quỹ lơng bổ xung bao gồm tiền lơng nghỉ phép nghỉ họp lễ, nghỉ

theo chế độ lao động.
16
16

×