Thực trạng công tác Tổ chức bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong Công ty sản xuât thơng mại Hà nội
I. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH quảng cáo và
phát triển thơng hiệu mê linh
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Quá trình phát triển kinh tế trong những năm qua cùng với sự đổi mới của
cơ chế kinh tế từ tập trung quan liêu bao cấp sang kinh tế thị trờng có sự quản lý
nhà nớc đã tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nói chung và các doanh
nghiệp thơng mại nói riêng ở nớc ta trởng thành và phát triển, góp phần tích cực
vào thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng xã hội, nâng cao chất lợng
cuộc sống.
Công ty TNHH và Quảng cáo Phát triển Thơng hiệu Mê Linh đợc thành lập
theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102013812 do phòng đăng ký kinh
doanh Sở kế hoạch và đầu t Hà Nội cấp ngày 30/ 08/ 2000.
Tên công ty: Công ty TNHH Quảng Cáo và Phát triển Thơng hiệu Mê Linh
Tên giao dịch quốc tế: Mê Linh Advertising Limited Company.
Tên viết tắt: ML Ad Co., Ltd
Công ty có trụ sở giao dịch tại: 112- C10- Kim Liên- Hà Nội
Số điện thoại: 045768301
Fax: 7895241
2. Chức năng và tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Quảng cáo và
Phát triển Thơng hiệu Mê Linh
2.1. Chức năng của công ty
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vc thơng mại, công ty thực hiện
các hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh với nhà
nớc.
- Kinh doanh các sản phẩm hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng của gia đình
cá nhân và tiêu dùng của xã hội.
- Kinh doanh hàng trong lĩnh vực quảng cáo, in ấn cho t nhân và các tổ chức
trong xã hội.
- Đại lý mua bán ký gứi hàng hoá.
2.2. Mô hình tổ chức Bộ máy và tổ chức kế toán của công ty
2.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy công ty.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng thị trường
Phòng tiêu thụ Phòng kế toán
Cửa hàng 1
Cửa hàng2
Cửa hàng 3
Cửa hàng 4
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty, công ty đã tổ chức bộ
máy quản lý của mình theo kiểu trực tuyến phù hợp với hoạt động kinh doanh của
công ty. Đứng đầu công ty là giám đốc điều hành và quản lý mọi hoạt động của
công ty,và phó giám đốc là ngời giúp việc cho giám đốc.
Sơ đồ 01: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
* Giám đốc công ty: Là ngời quản lý cao nhất điều hành mọi hoạt động kinh
doanh của công ty. Giám đốc là ngời đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách
nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
* Phó giám đốc: Là ngời do giám đốc bổ nhiệm, có nhiệm vụ giúp việc cho,
tham mu giám đốc, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về công việc do giám đốc
giao.
* Các phòng ban chức năng:
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có chức năng tham mu cho giám đốc về kế
hoach kinh doanh của công ty có nhiệm vụ xác định các kế hoạch ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn của toàn bộ công ty, ký kết các hợp đồng mua bán hàng hoá phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng thị trờng: Có chức năng tham mu cho lãnh đạo công ty về thị trờng,
có nhiệm vụ nghiên cứu đánh gía thị trờng tiêu thụ xây dựng các chiến lợc về thị
trờng, tổ chức công tác tiếp thị, giới thiệu sản phẩm của công ty.
-Phòng kế toán: Có chức năng tham mu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực
quản lý các hoạt động tài chính. Sử dụng vốn đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh
doanh theo đúng pháp lệnh kinh tế và các văn bản nhà nớc quy định.
Giúp giám đốc về tổ chức công tác kế toán, tổ chức quản lý mọi hoạt động có
liên quan đến công tác tài chính- kế toán định kỳ của công tác. Hạch toán các
hoạt động kinh doanh, thanh toán tài chính với khách hàng, giúp giám đốc thực
hiện công tác nộp ngân sách theo luật định. Cuối tháng, định kỳ kế toán lập báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty gửi các báo cáo kế toán các tờ khai
thuế đến các cơ quan quản lý của nhà nớc.
2.2.2. Mô hình tổ chức công tác kế toán ở Công ty
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh dà dạng của Công ty và định hớng theo
nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà nớc, Công ty đã xây dựng cơ cấu tổ
chức hạch toán kế toán theo hình thức tập trung, gọn nhẹ theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trởng
Thủ quỹ
Kế toán
tiền lơng
và tiền
mặt
Kế toán
hàng
hoá và
theo dõi
công nợ
Kế toán
tổng hợp
* Kế toán trởng: Là ngời phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc giám đốc về
các hoạt động liên quan đến công tác tài chính của công ty.Quán xuyến tổng hợp
đôn
đốc và kiểm tra các phần hành kế toán. Kiểm tra đối chiếu làm báo cáo tổng hợp
định kỳ và theo yêu cầu quản lý của bộ tài chính.
* Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp và phân tích số liệu, báo cáo của các
phần hành bộ phận kế toán cung cấp. Lập bảng cân đối kế toán, theo dõi sổ sách,
báo cáo nh tổng hơp doanh thu, tổng hợp chi phí đồng thời thực hiện kiêm nhiệm
công tác kế toán tài sản cố định của công ty, tính khấu hao tài sản cố định.
* Kế toán hàng hoá và theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình
nhập, xuất, bán hàng hoá trong kỳ kinh doanh. Theo dõi tình hình doanh thu giá
vốn, công nợ với khách hàng, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nớc.
* Kế toán tiền lơng và tiền mặt: Có nhiệm vụ tính và phân bổ tiền lơng phải
trả, các khoản trích theo lơng của cán bộ công nhân viên trong công ty. Theo dõi
tình hình thu, chi và thanh toán tiền mặt với các đối tợng, lập đầy đủ, chính xác
các chứng từ thanh toán cho khách hàng.
* Thủ quỹ: Thực hiện nhiệm vụ quản lý đếm các khoản thu, chi tiền mặt dựa
trên các phiếu thu, phiếu chi hàng ngày, ghi chép kịp thời, phản ánh chính xác thu,
chi vào quản lý tiền mặt hiện có. Thờng xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ
của công ty.
3. Lĩnh vực hoạt động chung của công ty TNHH quảng cao và Thơng
mại mê linh
3.1. Chức năng của công ty:
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vc thơng mại, công ty thực hiện
các hoạt động kinh doanh theo đúng nghành nghề đã đăng ký kinh doanh với nhà
nớc.
- Kinh doanh các sản phẩm hàng hoá phục vụ nhu cầu tiêu dùng của gia đình
cá nhân và tiêu dùng của xã hội.
- Kinh doanh hàng trong lĩnh vực quảng cáo, in ấn cho t nhân và các tổ chức
trong xã hội.
- Đại lý mua bán ký gứi hàng hoá.
3.2. Nhiệm vụ của công ty:
- Đăng ký kinh doanh, và kinh doanh đúng danh mục nghành nghề công ty đẵ
đăng ký, chụi trách nhiệm trớc khách hàng và pháp luật về sản phảm do công ty
phân phối.
- Công ty chụi trách nhiệm đóng các loại thuế, phí lệ phí (nếu có) theo quy định
của pháp luật.
- Thực hiện đầy đủ, ngiệp vụ về quyền lợi đối với ngời lao động theo quy
định của pháp luật về lao động.
- Thực hiện chế độ Báo cáo kế toán thống kê, báo cáo định kỳ, chế độ kế toán theo
đúng quy định của nhà nớc. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của báo cáo.
- Nghiên cứu tổng hợp và thực hiện nghiêm chỉnh các hoạt động mua bán
nhận đại lý để tạo ra mối quan hệ với khách hàng mở rộng thị trờng tiêu thụ.
II. Đặc điểm tổ chức tông tác kế toán ở công ty
1. Chứng từ và tài khoản sử dụng trong hạch toán tiêu thụ hàng hóa
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của công ty hệ thống công tác hạch toán kế
toán của công ty đợc xây dựng và áp dụng các phơng pháp hình thức kế toán phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Công ty áp dụng đúng các quy định của
chuẩn mực kế toán Việt Nam đã đợc ban hành các quyết định và kế toán hiện
hành nh sau:
Hiện nay công ty TNHH Quảng cáo và Phát triển Thơng hiệu Mê Linh sử
dụng
các chứng từ kế toán hiện hành theo quyết định 1141TC/CĐ kế toán ngày
1/11/1995, và quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 và các chuẩn mực
kế toán Việt Nam mới đợc ban hành.
Hoá đơn giá trị gia tăng đợc đánh số liên tục từ đầu đến cuối quyển, nếu ghi
sai phải huỷ ngay, không đợc sửa chữa, gạch xoá ngay trên hoá đơn nhng vẫn lu
lại quyển gốc đủ 3 liên và in hoá đơn khác thay thế liền kề. ở Công ty hoá đơn
GTGT đợc in thành 3 liên :
- Liên 1 (màu trắng): lu lại quyển gốc (là căn cứ ghi sổ kế toán).
- Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng giữ (để làm căn cứ cho ngời mua vận
chuyển hàng trên đờng và khấu trừ thuế GTGT đầu vào).
- Liên 3 (màu xanh): giao cho kế toán tổng hợp giữ để làm chứng từ thanh
toán.
Kế toán bán hàng sau khi viết phiếu xuất kho và in xong hoá đơn GTGT trình
Kế toán trởng và Giám đốc công ty ký duyệt giá bán. Ngời mua hàng, sau khi
nhận đủ và kiểm tra hàng, ký nhận vào hoá đơn liên đỏ và liên xanh. Phiếu xuất
kho là căn cứ để thủ kho xuất kho hàng hoá, ghi thẻ kho, kế toán bán hàng ghi chi
tiết tiêu thụ, Sổ chi tiết tài khoản 632, 511, 3331, 131, 136
Để phản ánh và phục vụ quản trị tình hình tiêu thụ hàng hoá một cách có hiệu
quả nhất, kế toán tiêu thụ sử dụng các tài khoản sau:
- TK 511: Doanh thu bán hàng: phản ánh giá bán không thuế của tất cả các loại
hàng hoá, dịch vụ bán ra. Tài khoản này đợc mở chi tiết theo các tài khoản chi
tiết:
TK 5111: Doanh thu bán hàng. Phản ánh doanh thu không thuế của các loại
hàng hoá bán ra. Tài khoản này đợc mở chi tiết theo từng bộ phận kinh doanh.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ, phản ánh doanh thu không thuế của
các dịch vụ kèm theo nh lắp đặt, bảo hành sản phẩm, dịch vụ t vấn.
- Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 532 Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 3387 Doanh thu cha thực hiện.
- Tài khoản 156 Hàng hoá
- Tài khoản 157: Hàng ký gửi chờ bán.
- TK 632: Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh giá vốn thực tế của hàng hoá
xuất bán và đợc mở chi tiết tơng ứng theo các bộ phận kinh doanh:
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp Nhà nớc.
- TK 131: Phải thu của khách hàng TK này đợc chi tiết thành các tiểu khoản
theo tên của khách hàng mua chịu của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán tiêu thụ còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan nh
TK 111, 112,...
2. Hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán mà Công ty TNHH Quảng cáo và Phát triển Thơng hiệu
Mê Linh áp dụng là hình thức Nhật ký - Chứng từ. Hình thức sổ kế toán này phù
hợp với qui mô và loại hình hoạt động kinh doanh, phù hợp với trình độ của nhân
viên kế toán ở Công ty.
Chứng từ gốc
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Bảng phân bổ Sổ quỹ
Nhật ký Chứng từ
Sổ Cái
Báo cáo tài chính
Bảng kê
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Với hình thức này hệ thống sổ sách của Công ty gồm: Sổ Nhật ký Chứng từ,
sổ cái tài khoản, các sổ, thẻ kế toán chi tiết, các bảng kê, bảng tổng hợp số liệu
Sơ đồ 3: Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Ghi đối chiếu, kiểm tra:
- Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng trong thanh toán của công ty là VNĐ. Trờng hợp
phát sinh nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ, chi nhánh quy đổi sang VNĐ theo tỷ